• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.2. Kết quả điều trị

3.2.4. Sống thêm toàn bộ

3.2.4.1. Sống thêm toàn bộ hai nhóm nghiên cứu

Biểu đồ 3.3. Thời gian sống thêm toàn bộ hai nhóm PC và EP Bảng 3.28. Sống thêm toàn bộ hai nhóm nghiên cứu

Nhóm PC (n = 84) Trung vị (tháng)

95% CI

Min (tháng)

Max

(tháng) 1 năm 2 năm 3 năm 10,3

(9,081 - 10,919) 5 48 39,3% 9,5% 3,6%

Nhóm EP (n = 84) Trung vị (tháng)

95% CI

Min (tháng)

Max

(tháng) 1 năm 2 năm 3 năm 8,7 tháng

(8,554 - 9,446) 4 27 17,9% 4,8% 0%

Kiểm định Log Rank, bậc tự do = 1 Khi bình phương 16,005

P < 0,0001

Nhận xét:

 Thời gian theo dõi đến 50 tháng sau kết thúc thu tuyển bệnh nhân chung cho cả 2 nhóm.

 Nhóm PC: Thời gian sống thêm trung bình 13,55 ± 7,58 tháng. Thời gian ngắn nhất 5 tháng, thời gian dài nhất 48 tháng. Trung vị thời gian STTB là 10,3 tháng (CI 95% 9,081 - 10,919). Có 4 bệnh nhân bỏ cuộc. Tỷ lệ STTB 1 năm, 2 năm, 3 năm nhóm PC lần lượt là 39,3% (33/84 BN), 13,1% (11/84 BN) và 3,6% (3/84 BN).

 Nhóm EP: Thời gian sống thêm trung bình 9,8 ± 4,24 tháng. Thời gian ngắn nhất 4 tháng, thời gian dài nhất 27 tháng. Trung vị thời gian STTB là 8,7 tháng (CI 95% 8,55 - 9,45). Có 1 bệnh nhân bỏ cuộc tại thời điểm 12 tháng.

Tỷ lệ STTB 1 năm, 2 năm, 3 năm nhóm EP lần lượt là 17,9% (15/84 BN), 4,8% (4/84 BN) và 0% (0/84 BN).

 Sử dụng Test Log rank so sánh thời gian STTB của 2 nhóm cho thấy thời gian STTB nhóm PC cao hơn hẳn so với nhóm EP, với p < 0,0001, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, độ tin cậy 95%.

3.2.4.2. Một số yếu tố liên quan đến thời gian STTB của hai nhóm nghiên cứu a.Thời gian STTB theo độ tuổi

Biểu đồ 3.4. Thời gian STTB theo độ tuổi nhóm PC

Biểu đồ 3.5. Thời gian STTB theo độ tuổi nhóm EP Bảng 3.29. Tỷ lệ STTB theo độ tuổi của hai nhóm nghiên cứu

Nhóm

Phân loại độ tuổi

(tuổi)

Trung vị

Tỷ lệ sống tại thời điểm

p 1

năm 2 năm 3 năm

Nhóm PC

<61 (n = 76)

10

(8,955 -11,045) 40,3 13,4 3

0,814

≥ 61 (n = 17)

9

7,655 - 10,345 41,2 11,8 5,9

Nhóm EP

< 61 (n = 64)

9

(8,504 - 9,496) 18,8% 4,7% 0%

0,398

≥ 61 (n = 20)

8

6,904 - 9,096 15% 5% 0%

Nhận xét: Trung vị thời gian STTB và tỷ lệ sống tại các thời điểm của bệnh nhân 2 nhóm tuổi < 61 tuổi và ≥ 61 tuổi không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,814 ở nhóm PC và p = 0,398 ở nhóm EP.

b.Thời gian sống thêm toàn bộ theo giới

Biểu đồ 3.6. Thời gian STTB theo giới nhóm PC

Biểu đồ 3.7. Thời gian STTB theo giới nhóm EP

Bảng 3.30. Tỷ lệ STTB theo giới của hai nhóm nghiên cứu Nhóm Giới Trung vị Tỷ lệ sống tại thời điểm

1 năm 2 năm 3 năm p

Nhóm PC

Nam (n = 59)

10

(8,831 - 11,169) 40,7% 13,6% 3,4%

0,651 Nữ

(n = 25)

10

(8,368 - 11,632) 40% 12% 4%

Nhóm EP

Nam (n = 66)

9

(8,437 - 9,563) 16,7% 6,1% 0%

0,527 Nữ

(n = 18)

9

(7,967 - 10,033) 22,2% 0% 0%

Nhận xét: Trung vị thời gian STTB và tỷ lệ sống tại các thời điểm của bệnh nhân 2 nhóm giới nam và nữ không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,651 ở nhóm PC và p = 0,572 ở nhóm EP.

c. Thời gian sống thêm toàn bộ theo toàn trạng

Biểu đồ 3.8. Thời gian STTB theo toàn trạng nhóm PC

Biểu đồ 3.9. Thời gian STTB theo toàn trạng nhóm EP Bảng 3.31. Tỷ lệ STTB theo toàn trạng của hai nhóm nghiên cứu

Nhóm Toàn

trạng Trung vị Tỷ lệ sống tại thời điểm

p 1 năm 2 năm 3 năm

Nhóm PC

PS 0 ( n = 24)

19

(17,298 - 20,702) 91,7% 29,2% 8,3%

< 0,0001 PS = 1

(N = 60)

9

(8,641 - 9,359) 20% 6,7% 1,7%

Nhóm EP

PS 0 ( n = 22)

19

(17,298 - 20,702) 45,5% 18,2% 0%

< 0,0001 PS = 1

(N = 62)

9

(8,641 - 9,359) 8,1% 0% 0%

Nhận xét: Thời gian STTB ở những BN có PS 0 kéo dài hơn PS 1 có ý nghĩa thống kê trong cả 2 nhóm PC và EP với p < 0,0001.

d.Thời gian STTB theo tình trạng mất cân nặng (BMI <18,5)

Biểu đồ 3.10. Thời gian STTB theo cân nặng nhóm PC

Biểu đồ 3.11. Thời gian STTB theo tình trạng cân nặng nhóm EP

Bảng 3.32. Tỷ lệ STTB theo tình trạng cân nặng của hai nhóm nghiên cứu Nhóm BMI Trung vị Tỷ lệ sống tại thời điểm

1 năm 2 năm 3 năm p

Nhóm PC

Không sút cân (n = 57)

17

(14,757 - 19,243) 71,4% 38,1% 4,5%

< 0,0001 Mất cân

(N = 27)

9

(8,626 - 9,347) 30,2% 4,8% 1,6%

Nhóm EP

Không sút cân ( n = 61)

11

(9,718 - 12,282) 42,9% 14,3% 0%

< 0,0001 Mất cân

(n = 23)

8

(7,500 - 8,500) 9,5% 1,6% 0%

Nhận xét: Thời gian STTB ở những BN không mất cân (BMI ≥ 18,5) dài hơn có ý nghĩa thống kê so với những BN mất cân (BMI < 18,5), trong cả 2 nhóm PC và EP với p < 0,0001.

e. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn

Biểu đồ 3.12. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn nhóm PC

Biểu đồ 3.13. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn nhóm EP Bảng 3.33. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ theo giai đoạn của

hai nhóm nghiên cứu

Nhóm Giai đoạn Trung vị

Tỷ lệ sống tại thời điểm

p 1 năm 2 năm 3 năm

Nhóm PC

GĐ IIIB ( n = 31)

19

(16,358 - 21,642) 96,8% 35,5% 9,7%

< 0,0001 GĐ IV

(N = 53)

9

(8,710 - 9,290)

7,5% 0% 0%

Nhóm EP

GĐ IIIB (n = 34)

11

(9,865 - 12,135)

41,2% 11,8% 0%

< 0,0001 GĐ IV

(n = 50)

8

(7,439 - 8,561)

2,0% 0% 0%

Nhận xét: Thời gian sống thêm toàn bộ giai đoạn IIIB kéo dài hơn có ý nghĩa thống kê so với giai đoạn IV trong cả 2 nhóm PC và EP với p < 0,0001.

f. Sống thêm toàn bộ theo mô bệnh học

Biểu đồ 3.14. Thời gian sống thêm toàn bộ theo MBH nhóm PC

Biểu đồ 3.15. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mô bệnh học nhóm EP

Bảng 3.34. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ theo MBH của hai nhóm nghiên cứu

Nhóm MBH Trung vị

Tỷ lệ sống tại thời điểm 1

năm 2 năm 3 năm p

Nhóm PC

UTBM tuyến (n = 53)

9

(8,298 - 9,702) 32,1% 11,3% 0,0%

0,590 Không phải

UTBM tuyến (n = 31)

11

(7,252 -14,748) 51,6% 19,2% 10,3%

Nhóm EP UTBM tuyến (n = 48)

9

(8,410 - 9,590) 18,8% 2,1% 0,0%

0,016 Không phải

UTBM tuyến (n = 28)

8

(6,704 - 9,296) 21,4% 10,7% 0,00%

Nhận xét:

 Nhóm PC: Thời gian STTB 2 nhóm MBH là UTBM tuyến và nhóm không phải UTBM tuyến không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p > 0,590.

 Nhóm EC: Thời gian STTB 2 nhóm MBH là UTBM tuyến và nhóm không phải UTBM tuyến có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,016.

g. Sống thêm toàn bộ theo đáp ứng khối u

Biểu đồ 3.16. Thời gian STTB theo đáp ứng khối u nhóm PC

Biểu đồ 3.17. Thời gian STTB theo đáp ứng khối u nhóm EP Bảng 3.35. Tỷ lệ STTB theo đáp ứng khối u của hai nhóm nghiên cứu Nhóm Đáp ứng khối u Trung vị Tỷ lệ sống tại thời điểm

1 năm 2 năm 3 năm p

Nhóm PC

ĐUHT ( n = 2)

20

(17,60 - 27,40) 100% 50,0% 0,0%

< 0,0001 ĐUMP

(N = 24)

19

(17,63 - 20,37) 87,5% 33,3% 12,5%

Bệnh giữ nguyên (n = 46)

9

(8,54 - 9,46) 23,9% 4,3% 0,0%

Bệnh tiến triển (n = 12)

9

(7,303 - 8,864) 0,0% 0,0% 0,0%

Nhóm EP

ĐUHT (n = 1)

24

(24,0 – 24,0) 100% 100% 0,0%

< 0,0001 ĐUMP

(n = 15)

12

(10,94 -13,06) 46,7% 13,3% 0,0%

Bệnh giữ nguyên (n = 37)

9

(8,46 – 9,54) 18,9% 2,7% 0,0%

Bệnh tiến triển (n = 31)

8

(7,25 – 8,75) 0,0% 0,0% 0,0%

Nhận xét: Thời gian STTB nhóm PC, EC có liên quan tới tình trạng đáp ứng khối u với p < 0,0001.

h. Phân tích đa biến một số yếu tố liên quan tới STTB hai nhóm nghiên cứu Bảng 3.36. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan STTB hai nhóm nghiên cứu Yếu tố liên

quan

Hệ số β

Sai số chuẩn

Khi bình phương

Bậc tự do p

Tỷ số nguy cơ

(HR)

Khoảng tin cậy 95,0% của HR

Thấp Cao Tuổi

(<61, ≥61) 0,015 0,193 0,006 1 0,938 1,015 0,695 1,483 Nhóm

(PC - EP) - ,641 0,173 13,729 1 0,000 ,527 0,376 0,740 Toàn trạng

(PS0 - PS1) 0,332 0,276 1,452 1 0,228 1,394 0,812 2,394 Giới

(Nam-Nữ) - ,069 0,187 0,136 1 0,712 ,933 0,647 1,347 Mất cân

(BMI) 0,741 0,222 11,159 1 0,001 2,098 1,358 3,241 Giai đoạn

(IIIB - IV) 1,305 0,293 19,855 1 0,000 3,688 2,077 6,549 MBH 0,087 0,124 0,501 1 0,479 1,091 0,857 1,390 Đáp ứng 0,594 0,153 15,173 1 0,000 1,812 1,344 2,444 Nhận xét: Sử dụng phân tích hồi qui Cox’s, phân tích đa biến so sánh thời gian STTB 2 nhóm với một số biến. Thời gian STTB nhóm PC kéo dài hơn nhóm EP có ý nghĩa thống kê với p < 0,0001, độ tin cậy 95%.

Các yếu tố tình trạng mất cân, giai đoạn, đáp ứng điều trị là những yếu tố tiên lượng độc lập ảnh hưởng đến thời gian sống thêm toàn bộ, p < 0,001. Các yếu tố không ảnh hưởng đến sự khác biệt của thời gian sống thêm toàn bộ như độ tuổi, giới, mô bệnh học và toàn trạng, p > 0,05.

3.2.5. Tác dụng phụ không mong muốn