• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.9. Thuốc sử dụng trong nghiên cứu

Công thức hóa học: Công thức phân tử: [C47H51NO14]. Trọng lượng phân tử: 853.906 g/ mol.

Cơ chế tác dụng: Paclitaxel là thuốc chống tạo các vi tiểu quản do làm tăng quá trình trùng hợp các dimer tubulin của các vi tiểu quản, ổn định chúng do ngăn cản quá trình giải trùng hợp, do đó, ức chế sự tái tổ chức lại bình thường của mạng vi tiểu quản, một hiện tượng thiết yếu trong quá trình phân bào.

Dược động học: Thời gian tác dụng từ 3 đến 24 giờ. Thời gian bán hủy từ 5,3 đến 17,4 giờ. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 89%. Thuốc chủ yếu

được chuyển hóa bởi gan và thanh thải qua mật, một phần thải trừ qua nước tiểu (1,9% - 12,7%).

Chỉ định: Ung thư phụ khoa (buồng trứng, cổ tử cung, vú…), ung thư phổi, ung thư đầu mặt cổ. U hắc tố ác tính. Saccom Kaposi ở bệnh nhân AIDS.

Liều lượng và cách dùng:

- Liều lượng: 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch chậm trong 3 giờ, chu kỳ 21 ngày.

- Cách dùng: Dùng kèm với corticoid (dexamethason uống và tiêm trước khi dùng thuốc) và thuốc kháng histamin H1 (ranitidin hoặc cimetidin) và thuốc kháng histamin H2 (diphenhidramin).

Tác dụng không mong muốn: Ức chế tủy xương: chủ yếu làm giảm bạch cầu trung tính; Phản ứng quá mẫn: khó thở, nóng đỏ bừng, đau ngực, tăng nhịp tim và giảm huyết áp, co thắt phế quản, mề đay...; Tim mạch: có thể gây giảm huyết áp, chậm nhịp tim, bất thường trên điện tim; Các tác dụng không mong muốn khác có thể gặp: rối loạn cảm giác, rối loạn chức năng gan (hiếm gặp), đôi khi gây tiêu chảy nhẹ hoặc trung bình, đau cơ, khớp, động kinh… [154],[155].

1.9.2. Cisplatin

Công thức hóa học: Công thức phân tử: [Pt (NH3)2Cl2]. Trọng lượng phân tử: 300.01 g/mol

Cơ chế tác dụng: Cisplatin có tác dụng độc với tế bào, chống u và có đặc tính sinh hóa giống các hợp chất thuộc nhóm alkyl hóa do tạo thành các liên kết chéo bên trong và giữa các sợi AND, làm thay đổi cấu trúc của ADN và ức chế tổng hợp ADN. Ngoài ra, cisplatin còn ức chế tổng hợp protein và ARN.

Dược động học: Thời gian bán hủy khoảng 30 phút. Trên 90% lượng platin trong máu liên kết đồng hóa trị với huyết tương. Thải trừ qua thận là chủ yếu.

Tác dụng không mong muốn: Độc tính trên thận. Bệnh lý thần kinh: dị cảm, mất phản xạ và mất khả năng cảm nhận…. Độc tính trên thính giác. Dị ứng thuốc: có thể xảy ra phản ứng quá mẫn. Chức năng gan: Tăng men gan và

tăng bilirubin. Độc tính huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu...

Phản ứng tại vị trí tiêm: Viêm mô tế bào xơ hóa và hoại tử, đau, phù, ban đỏ… Gây ung thư: có thể gây bạch cầu cấp khi dùng cisplatin. Buồn nôn, nôn và tiêu chảy: Thường xuyên xảy ra sau khi sử dụng cisplatin.

Chỉ định: Ung thư tế bào mầm không phải dòng tinh di căn. Ung thư buồng trứng di căn. Ung thư bàng quang tiến triển và dai dẳng. Ung thư phổi giai đoạn muộn. Ung thư biểu mô vảy vùng đầu cổ.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với cisplatin hoặc các sản phẩm có chứa platin.

- Phụ nữ có thai và cho con bú.

- Suy giảm chức năng thận.

Liều lượng và cách dùng:

- Liều lượng: 50 - 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch, chu kỳ 3 - 4 tuần.

- Cách dùng: Pha loãng thêm trong dung dịch NaCl 0,9% để đạt nồng độ tối thiểu 1 mg/ml. Bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước trước khi truyền từ 2 đến 12 giờ và sau khi truyền cisplatin ít nhất 6 giờ. Tiêm trực tiếp dung dịch manitol 20% trước khi truyền cisplatin thời gian ngắn hoặc truyền thêm dịch tinh thể và truyền manitol 20% khi truyền nhiều giờ [156],[157].

1.9.3. Etoposide

Công thức hóa học: Công thức phân tử: [C29H32O13]. Trọng lượng phân tử:

588,557 g/mol.

Cơ chế tác dụng: Etoposide gây ức chế Topoisomerase II, là enzym gây đứt gãy chuỗi xoắn kép AND trong quá trình nhân bản, sao chép và sửa chữa.

Etoposide làm ổn định phức hợp được tạo bởi sự tiếp cận của đơn vị protein của enzyme tới nhóm 5 - phosphate của phân đoạn ADN tách ra. Sau đó, khả năng sửa chữa của các phân tử đoạn ADN bị giảm bớt.

Dược động học: Thuốc liên kết với protein huyết tương 94 - 98% và được chuyển hóa tại gan và được bài tiết qua nước tiểu, 52% dưới dạng không đổi.

Tác dụng không mong muốn:

- Ức chế tủy xương mức độ nặng.

- Độc tính dạ dày ruột: Gây nôn mức độ thấp ở người lớn và mức độ vừa ở trẻ em.

- Phản ứng quá mẫn.

- Hạ huyết áp: Xuất hiện do việc truyền thuốc quá nhanh.

- Gây ung thư: Có thể gây bệnh bạch cầu cấp thứ phát.

- Các tác dụng không mong muốn khác: Có thể gây suy gan, hạ albumin máu, suy thận, rụng tóc, viêm thần kinh, gây buồn ngủ, mệt mỏi, phát ban da, ngứa, tăng sắc tố da, chứng khó nuốt, mù thoáng qua, viêm tĩnh mạch.

Chỉ định điều trị:

- Ung thư phổi.

- U nguyên bào tinh hoàn.

- Bệnh bạch cầu cấp tính.

- Bệnh u lympho ác tính không Hodgkin.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với etoposide.

- Suy gan nặng.

- Ức chế tủy xương nặng.

- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Liều lượng và cách dùng:

- Liều lượng: 50 - 100 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 1 - 5 ngày liên tục. Tổng liều không vượt qua 400 mg/m2 cho cả đợt điều trị.

- Cách dùng: Dung dịch được pha loãng với 250 ml NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%. Nồng độ dịch truyền không quá 0,25 mg/ml để tránh kết tủa.

Thời gian truyền 30 - 60 phút [158],[159].