- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tìm hiểu về tự nhiên của Châu Nam Cực + Khí hậu Châu Nam Cực như thế nào?
+ Động vật Châu Nam Cực như thế nào?
+ Dân cư Châu Nam Cực như thế nào?
? Vì sao Châu Nam Cực có khí hậu lạnh nhất thế giới?
? Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở Châu Nam Cực?
GV kết luận: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới và là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống.
3, Củng cố dặn dò: 3’
- Gọi hs nêu nhanh các đặc điểm về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS :
- Có khí hậu lạnh nhất thế giớ quanh năm dưới 0 độ
- Động vật tiêu biểu là chim cánh cụt - Không có dân cư sinh sống.
- Vì Châu Nam Cực nằm ở vùng cực địa nhận được rất ít năng lượng của mặt trời nên rất lạnh.
- Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt
-Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô - xtrây - li - a và các đảo, quần đảo xung quanh
- Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực phía nam
A - Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi hs lên bảng đặt câu có sử dụng 1 trong 3 dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- GV nhận xét, đánh giá.
B - Dạy bài mới: 32’
1, Giới thiệu: trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập
* Bài tập 1: SGK(115): Tìm dấu câu thích hợp với mỗi ô trống
- Gọi hs đọc yêu cầu và đoạn văn của bài tập.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
* Bài tập 2: SGK(115)
- Gọi hs đọc yêu cầu và mẩu chuyện.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Yêu cầu hs làm bài trên bảng phụ, dán bài lên bảng. yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
? Vì sao em lại chữa dấu câu trong bài như vậy?
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Ba dấu chấm than cuối mẩu chuyện được sử dụng rất hợp lí, nó thể hiện sự ngạc nhiên,
- 3 hs lên bảng đặt câu.
VD:
+ Bố em là bác sĩ.
+ Bạn đã làm bài xong chưa?
+ Ôi, cái áo đẹp quá!
- Lớp nhận xét đánh giá
- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 1 hs làm bài vào bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Hs nhận xét chữa bài (nếu sai).
Tùng bảo Vinh:
- Chơi cờ ca-rô đi !
- Để tớ thua à ? Cậu cao thủ lắm ! - A ! Tớ cho cậu xem cái này . Hay lắm !
Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem .
- Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế ?
- Cậu nhầm to rồi ! Tớ đâu mà tớ ! Ông tớ đấy !
- Ông cậu ?
- Ừ ! Ông tớ ngày còn bé mà . Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà . - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 1 hs làm bài vào bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 hs báo cáo kết quả làm việc, cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn.
- 5 hs giải thích. Mỗi hs chỉ giải thích về 1 câu bị dùng sai.
- Hs chữa bài (nếu sai).
+ Chà! Đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than
bất ngờ của Nam.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lời của Hùng?
* Bài tập 3: SGK(116) - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào?
- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.
- Gọi hs dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Yêu cầu cặp hs làm bài trên giấy khổ to, dán bài lên bảng. yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá
3, Củng cố, dặn dò: 3’
+H.? Hãy nêu cách sử dụng dấu câu: dấu
+ Cậu tự giặt lấy cơ mà? Vì đây là câu hỏi nên phải dùng dấu chấm hỏi
+ Giỏi thật đấy ! Đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than + Không ! Đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than
+ Tớ không có chị ...nên đành nhờ anh tớ giặt giúp. Đây là câu kể nên dùng dấu chấm.
-Thấy Hùng nói chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo, Nam tưởng Hùng chăm chỉ, tự giặt quần áo.
Không ngờ, Hùng cũng lười:
Hùng không nhờ chị mà nhờ anh giặt hộ quần áo.
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.
+ Với ý a, cần đặt câu khiến, sử dụng dấu chấm than.
+ Với ý b, cần đặt câu hỏi, sử dụng dấu chấm hỏi.
+ Với ý c, cần đặt câu cảm, sử dụng dấu chấm than.
+ Với ý d, cần đặt câu cảm, sử dụng dấu chấm than.
- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, đặt câu, 1 cặp hs đặt câu vào giấy khổ to.
- 3 đến 5 hs đọc câu mình đặt.
- 1 hs báo cáo kết quả làm việc.
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
VD:a, Chị mở cửa sổ giúp em với!
/ Minh ơi, mở cửa giúp chị với!
b, Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà?
c, Cậu đạt thành tích thật tuyệt vời!/ Thật tuyệt vời! Một thành tích đáng học tập đấy!
d, Ôi, búp bê đẹp quá!/ Chà, chiếc áo mới đẹp làm sao!
- Dấu chấm : dùng để kết thúc câu kể.
chấm, chấm hỏi, chấm than?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- Dấu chấm hỏi dùng để kết thúc câu hỏi
- Dấu chấm thân dùng để kết thúc câu cảm hoặc câu khiến.
Tiết 4: BD Tiếng Anh