I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre..
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L.
- HS: Vở Tập viết; SGK; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Mở đầu(5’)
- GV cho HS hát tập thể bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới: (15’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV chiếu chữ hoa L
- Chữ L viết hoa (cỡ vừa) cao mấy ô li?
Rộng mấy ô ly?
- Chữ viết hoa L gồm mấy nét?
- GVHD: Chữ viết hoa L gổm 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa L.Cỡ chữ vừa và cỡ chữ nhỏ
- 1-2 HS chia sẻ:. mẫu chữ hoa L
- 2-3 HS chia sẻ: Chữ L viết hoa (cỡ vừa) cao 5 ô li. Rộng 4 ô ly.
- Chữ viết hoa L gồm 3 nét.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- GV cho HS đếm li trên bảng con
- GV thao tác mẫu trên bảng cỡ chữ vừa vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét:
Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết một nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ С và G; sau đó, đổi chiểu bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Điểm dừng bút là giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đưòng kẻ dọc 5.
- HS viết chữ hoa trên tay không - YC HS viết bảng con cỡ chữ vừa - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn
- GV thao tác mẫu trên bảng cỡ chữ nhỏ vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét: Đặt bút trên đường kẻ ngang 3 nửa li, viết một nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ С và G; sau đó, đổi chiểu bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Điểm dừng bút là giao điểm của đường kẻ ngang 1 nửa li và đưòng kẻ dọc 3.
- YC HS viết bảng con cỡ chữ vừa - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng: Làng quê xanh mát bóng tre.
- GV chiếu câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
GV giải thích cây tre là biểu tượng của làng quê Việt Nam (Vùng Bắc Bộ). Câu văn ý nói ca ngợi vẻ đẹp thanh bình của làng quê.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa?
- HS đếm li trên bảng con
-HS luyện viết bảng con.
- 3-4 HS đọc câu ứng dụng - HS quan sát, lắng nghe.
-HSTL: Chữ L viết hoa. Vì chữ L đứng đầu câu nên phải viết hoa.
Vì sao phải viết hoa chữ đó?
- GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa L đầu câu.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ a tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa L.
- Câu “Làng quê xanh mát bóng tre.”
gồm mấy chữ?
- Nêu độ cao của các con chữ?
- Nêu khoảng cách giữa các chữ, con chữ?
- GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở các con chữ.
- GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái e trong tiếng tre.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15’)
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- GV yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài viết
- GV kiểm tra tư thế viết.
- GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS viết đẹp, nhắc nhở những HS viết chưa đẹp.
* Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì?
- Chữ hoa L gồm mấy nét?
- HS lắng nghe.
- HSTL:Gồm 6 chữ
-HSTL: Con chữ L cao 2 ly rưỡi, con chữ g, h, b cao 2,5 li, con chữ q cao 2 li;
con chữ t cao 1,5 li; ….
HSTL: Khoảng cách giữa các chữ là 1 nét tròn, giữa các con chữ là nửa nét tròn.
- HS đọc thầm ND bài viết
- HS viết vào vở
- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.
- Chữ hoa L
- Chữ hoa L gồm 3 nét.
- HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học.
- HS luyện viết chữ hoa L và chuẩn bị bài mới chữ viết hoa M.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...