Tiết 16: PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS I. MỤC TIÊU
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống
? Muốn sắp xếp số thập phân theo đúng thứ tự ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs
lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp, trước hết đọc viết phần nguyên, đọc viết dấu phẩy, sau đó đọc viết phần thập phân.
- Ta so sánh các số thập phân với nhau.
---Tiết 4: Khoa học
Tiết 16: PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS
* Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức a, Mục tiêu
- Trình bày hiểu biết về bệnh HIV/
AIDS
b, Cách tiến hành
- Kiểm tra việc sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về HIV/AIDS.
- Gv nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ những hiểu biết của mình về căn bệnh nguy hiểm này.
- GV nhận xét, khen ngợi những học sinh tích cực học tập, ham học hỏi, tìm tư liệu.
* Hoạt động 2: HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV/AIDS a, Mục tiêu
- Giải thích được 1 cách đơn giản các khái niệm HIV là gì, AIDS là gì.
- Nêu được các con đường lây nhiễm và cách phong tránh nhiễm HIV.
- Hiểu được sự nguy hiểm của đại dịch HIV/AIDS.
b, Cách tiến hành
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".
+ Chia học sinh thành các nhó, mỗi nhóm 5 - 6 học sinh , yêu cầu học sinh thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi. Sau đó viết vào 1 tờ giấy.
+ nhóm làm nhanh nhất, đúng là nhóm thắng cuộc.
- Tổ chức cho học sinh thi hỏi đáp về HIV/ AIDS.
? HIV/AIDS là gì?
? Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ?
? Những ai có thể bị nhiễm HIV/AIDS?
? HIV/AIDS có thể lây truyền qua những con đường nào?
? Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua
- Học sinh trả lời.
- Lớp trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
- 5 đến 7 học sinh trình bày những điều mình biết, sưu tầm được về bệnh AIDS.
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- Trao đổi, thảo luận làm bài.
+ Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên.
+ Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết.
+ Tất cả mọi người đều có thể bị nhiễm HIV/AIDS.
+ Đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
+ Học sinh lấy ví dụ.
đường máu của HIV?
? Làm thế nào đẻ phát hiện ra người bị nhiễm HIV/AIDS?
? Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không?
? Chúng ta có thể làm gì để phòng chống HIV/AIDS?
- Gv nhận xét, khen ngợi học sinh có hiểu biết về HIV/AIDS.
* Hoạt đ ộng 3 : Cách phòng tránh HIV/AIDS
a, Mục tiêu
- Nêu được các cách phong tránh nhiễm HIV
- Luôn có ý thức tuyên truyền mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV.
b, Cách tiến hành
- Cho học sinh quan sát hình minh hoạ trong SGK/35 và đọc các thông tin.
? Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS?
- Gv nhận xét
* Hoạt đ ộng 4 : Triển lãm tranh ảnh thông tin
a, Mục tiêu
- Triẻn lãm các thông tin tranh ảnh sưu tầm được
- KNS: Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức hoàn thành công việc có liên quan đến triển lãm.
b, Cách tiến hành
- Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận để trình bày các thông tin tranh ảnh nhóm mình sưu tầm được
- GV lấy mỗi nhóm 1 thành viên làm ban giám khảo
+ Xét nghiệm máu.
+ Không.
+ Thực hiện tốt các quy định về truyền máu, sống lành mạnh, …
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc thông tin.
- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu trước lớp.
+ Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ.
+ Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.
+ Dùng bơm kim tiêm 1 lần rồi bỏ di.
+ Khi truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền.
+ Phụ nữ nhiễm HIV không nên sinh con.
- Các nhóm thảo luận
- Ban giám khảo học cách chấm điểm - Đại diện các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm bốc thăm thứ tự trình bày trước lớp
- Tổ chức cho HS đi thăm quan
- Công bố kết quả, tuyên dương, khen ngợi tinh thần học tập của HS
3, Củng cố dặn dò(4’)
? Nêu những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS?
- GV gọi HS nêu các kĩ năng sống được giáo dục
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò
- HS tham quan nhóm bạn
- 2 HS nêu
+ Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ.
+ Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.
+ Dùng bơm kim tiêm 1 lần rồi bỏ di.
+ Khi truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền.
+ Phụ nữ nhiễm HIV không nên sinh con.
---Ngày soạn: 24/10/2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017 Tiết 1: Tin học Gv bộ môn dạy
---Tiết 2: Toán
Tiết 40: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNGSỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Bảng đơn vị đo độ dài.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ
- Xây dựng ý thức tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- K s n b ng ẻ ẵ ả đơn v o ị đ độ à d i nh ng ư để ố tr ng tên các đơn v (ị để ọ h c sinh đ ềi n)
Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét
Km Hm dam m dm cm Mm
1km
= 10hm
1hm
= 10dam
1dam
= 10m
1m
= 10dm
1dm
= 10cm
1cm
= 10mm
1mm
= 101
=101 km = 101 hm = 101 dam
= 101 m = 101 dm cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
B - Dạy bài mới
1, Giới thiệu:(1’) Trực tiếp
2, Ôn tập về các đơn vị đo độ dài(25’) a, Bảng đơn vị đo độ dài.
- Gv treo bảng đơn vị đo độ dài yêu cầu học sinh nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV gọi 1 học sinh viết các đơn vị đo độ dài vào bảng.
b, Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và đề ca mét, giữa mét và đề xi -mét? (học sinh trả lời thì GV viết vào bảng)
- GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để được bảng như trong SGK.
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau?
c, Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
- Gv yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa mét với ki - lô - mét, xăng - ti - mét, mi- li - mét.
3, Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng STP.
a, Ví dụ 1
- GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.
- 3 hs lên bảng chữa bài tập 2 (VBT/50) - 1 hs lên bảng chữa bài tập 3(VBT/50) - Học sinh nhận xét
- 1 học sinh nêu trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 học sinh viết vào bảng phụ
- Học sinh nêu:
1m = 101 dam = 10dm
- Học sinh tiếp nối nhau trả lời.
- Học sinh nêu; Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng
10
1 (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- Học sinh lần lượt nêu:
1000m = 1km 1m = 10001 km 1m = 100cm 1cm = 1001 m 1m = 1000mm 1mm = 10001 m - Học sinh nghe bài toán.
6m 4dm = …… m
- Yêu cầu học sinh tìm STP thích hợp điền vào chỗ chấm trên.
- Gọi 1 số học sinh phát biểu ý kiến, sau đó GV nhận xét và cho 1 học sinh có kết quả điền đúng nêu cách tìm ra STP thích hợp của mình.
- GV có thể sử dụng sơ đồ để hướng dẫn.
6104
6,4
b, Ví dụ 2
- Gv tổ chức cho học sinh tìm hiểu ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1.
- Nhắc học sinh lưu ý: Phần phân số của hỗn số 3 1005 là 1005 nên khi viết thành STP thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có:
3m 5cm = 31005 m = 3,05m 4, Luyện tập
* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi HS đọc bài
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách viết các số đo độ dài dưới dạng STP.
* Bài tập 2: Làm bài theo cặp
- Học sinh cả lớp trao đổi để tìm cách làm.
- 1 học sinh nêu cách làm của mình trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bước 1: Chuyển 6m 4dm thành hỗn số có đơn vị là mét ta được:
6m 4dm = 6101 m
Bước 2: Chuyển 6101 m thành STP có đơn vị là m thì ta được:
6m 4dm = 6104 m = 6,4m
- Học sinh thực hiện:
3m 5cm = 31005 m = 3,05m
- 1 học sinh: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.
- HS đọc bài, lớp nhận xét - 2 học sinh nhận xét, chữa bài.
a,8m 6dm = 8,6m;
b,2dm 2cm = 2,2dm c,3m 7cm = 3,07 m d, 23m 13cm = 23,13 m
- 1 hs đọc: viết STP thích hợp vào chỗ chấm.
Phần nguyên Phần phân số
Phần nguyên Phần phân số Hỗn số
Số TP phân
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1học sinh NK và yêu cầu: Em hãy nêu cách viết 3m 4cm dưới dạng STP có đơn vị là mét.
- Gv nêu lại cách làm cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện các cặp báo cáo - Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài.
* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.
- Gọi HS đọc bài
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài 3, Củng cố dặn dò(4’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP.
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:
- Học sinh nêu:
3m 4dm = 3104 m = 3,4m
- 2 cặp làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Đại diện các cặp báo cáo - 2 học sinh nhận xét, chữa bài.
a, 2m 5cm = 3,05 m 21m 36cm = 21,36m b, 8dm 7cm = 8,7 dm 4dm 32mm = 4, 32dm 73mm = 0,73dm
- 1 hs đọc: viết STP thích hợp vào chỗ chấm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc bài
- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.
a, 5km 302m = 5,302km b, 5km 75m = 5,075 km c, 302m = 0,302 km - 2 học sinh nhắc lại.
+ Muốn viết đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân ta viết các số đo dưới dạng hỗn số, sau đó viết thành số thập phân.
---Tiết 3: Tập làm v ă n
Tiết 16: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI)