• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn: 20/10/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài và cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng

; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

3. Thái độ

- HS có ý thức bảo vệ rừng và trồng rừng.

*HS có quyền được sống trong môi trường thiên nhiên tươi đẹp.

*GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ Tiếng đàn Ba- la - lai - ca trên sông Đà.

? Nêu nội dung chính cảu bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu : (1’) Trực tiếp

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (25’) a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

Đ1: Từ đầu ... lúp xúp dưới chân.

Đ2: Tiếp ... đưa mắt nhìn theo.

Đ3: Còn lại .

- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: Gọi HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

(2)

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: Gọi HS đọc – giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là kì diệu?

? Miếu mạo là gì?

? Em hiểu vàng rợi là như thế nào?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp – GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

? Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?

? Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?

? Những liên tưởng về những cây nấm của tác giả làm cho rừng đẹp hơn lên như thế nào?

? Nêu nội dung chính của đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

? Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?

? Sự có mặt của các loài muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?

? Nêu nội dung chính của đoạn 2?

- Gọi HS đọc đoạn 3.

? Vì sao rừng khộp lại được gọi là "giang sơn vàng rợi"?

- GV giảng: vàng rợi là màu vàng ngời

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - HS đọc thầm.

+ Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.

+ Tác giả đã liên tưởng đây như 1 thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như 1 lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là 1 người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điên, lúp xúp dưới chân.

+ Làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp, sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.

+ Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.

- HS đọc thầm.

+ Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với những chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm lên trên thảm lá vàng.

+ Sự có mặt của những loài muông thú chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ.

- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

+ Vì có rất nhiều màu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.

(3)

sáng, rực rỡ, đều khắp và rất đẹp mắt.

? Hãy nêu ý chính của đoạn 3?

? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn?

? Mỗi chúng ta có thể làm gì để bảo vệ rừng? Việc bảo vệ gì có tác dụng ntn?

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn và nêu giọng đọc đoạn mình đọc.

- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn 1: từ loanh quanh trong ....dưới chân.

+ Treo bảng phụ có đoạn văn.

+ GV đọc mẫu

? Nêu nhũng chỗ ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3, Củng cố dặn dò (4’)

? Tác giả đã dùng các giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò HS

- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp - Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung: Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.

- Tuyên truyền mọi người không chặt phá rừng, không bẻ cây... việc làm đó góp phần làm môi trướng xanh sạch đẹp

- HS nối tiếp nhau nêu: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.

+ Loanh quanh trong rừng /...lúp xúp dưới chân.//

+ 2 học sinh ngồi cạnh luyện đọc diễn cảm.

- 3 đến 5 học sinh thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn.

- Một vài học sinh nối tiếp nhau phát biểu: tác giả đã dùng thị giác, thính giác để quan sát.

--- Tiết 3: Toán

Tiết 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

(4)

- Biết khi viết thêm (hoặc xoá đi) số 0 ở bên bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

2. Kĩ năng

- Tạo ra các phân số bằng nhau bằng cách thêm hoặc bớt số 0 ở bên phải phần thập phân của số thập phân.

3. Thái độ

- GD: Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân. (12’)

a, Ví dụ:

- Gv nêu bài toán, Yêu cầu học sinh thực hiện. Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống:

9 dm = … cm

9dm = … m; 90cm = … m

- GV nhận xét kết quả điền số của học sinh, sau đó nêu tiếp yêu cầu:

? Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em.

- GV nhận xét ý kiến của học sinh, sau đó kết luận lại:

Ta có 9dm = 90cm

Mà: 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m.

Nên 0,9m = 0,90m

- GV nêu tiếp: Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90.

- GV đưa ra kết luận: 0,9 = 0,90 b, Nhận xét.

* Nhận xét 1:

? Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành

- 2 hs lên chữa bài tập 2 (VBT/47) - 2 hs lên chữa bài tập 4 (VBT/47) - HS nhận xét

- Học sinh điền và nêu kết quả:

9dm = 90cm

9dm = 0,9m; 90cm = 0,90m - Học sinh trao đổi ý kiến, sau đó 1 số em trình bày trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Học sinh: 0,9 = 0,90

- Học sinh quan sát các chữ số của 2

(5)

0,90.

- GV nêu tiếp vấn đề: Trong ví dụ trên ta đã biết 0,9 = 0,90. Vậy khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được 1 số như thế nào so với số này?

? Qua bài toán trên khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thì được 1 số như thế nào?

- GV: Dựa vào kết luận hãy tìm các STP bằng với số 0,9; 8,75; 12.

- GV nghe và viết lên bảng:

- GV: Số 12 cũng như tất cả các STN khác đều được coi là STP đặc biệt, có phần thập phân là 0; 00; 000…

* Nhận xét 2:

? Hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9?

- Gv nêu tiếp vấn đề: Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xoá chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được 1 số như thế nào so với số này?

? Qua bài toán trên nếu 1 STP có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi được 1 số như thế nào?

- GV: Dựa vào kết luận hãy tìm các STP bằng với số 0,9000; 8,75000;

12,000

- GV nghe và viết lên bảng:

- Gv yêu cầu học sinh mở SGK và đọc các nhận xét trong SGK.

3, Luyện tập thực hành(13’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

STP và nêu: Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được số 0,90.

- Học sinh: Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9.

- Học sinh: Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 STP ta được 1 STP bằng nó.

- Học sinh nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi học sinh chỉ cần nêu 1 số.

0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000.

8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 =12,0000 - Học sinh quan sát chữ số của 2 số và nêu: Nêu xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.

- Học sinh trả lời: Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90.

- Học sinh: nếu 1 STP có chữ số 0 ở tận cùng bên phải của phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được 1 STP bằng nó.

- Học sinh nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi học sinh chỉ cần nêu 1 số.

0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9.

8,75000 = 8,7500= 8,750 = 8,75 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12 - 2HS đọc, lớp theo dõi.

- 1 học sinh đọc trước lớp : Bỏ các chữ số 0 ở bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 3 học

(6)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Gọi HS đọc bài

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Gv nhận xét, chốt lại kiến thức: Khi ta bỏ các chữ số 0 ở bên phải phần thập phân ta được STP bằng với số đã cho.

* Bài tập 2 : Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- GV theo dõi giúp đỡ HSCHT - Gọi HS đọc bài

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lại kiến thức: Khi viết thêm các chữ số 0 ở bên phải phần thập phân ta được STP bằng với số đã cho.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Gv nhận xét, chốt lại kiến thức: Cách viết phân số thập phân dưới dạng STP.

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Thế nào là hai STP bằng nhau?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

sinh lên bảng làm bài.

- HS đọc bài

- 3 học sinh lần lượt nhận xét, chữa bài.

a, 7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9 b, 2001,300 = 2001,3;

35,020 = 35,02

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân cảu các số thập phân sau đây để các phần thập phân của các số có chữ số bằng nhau(đều có 3 chữ số).

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài.

- HS đọc bài

- 2 học sinh lần lượt nhận xét, chữa bài.

a, 5,612 = 5,612 ; 17,2 = 17,200;

480, 59 = 480,590

b, 24, 5 = 24,500 ; 80,01 = 80,010;

14,678

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- Nhận xét: 2 bạn Lan và Mỹ viết đúng còn bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100

= 1001 ; Vì: 0,100 = 101

- 1 HS trả lời: Số thập phân bằng nhau là những số khi viết thêm hoặc xóa bổ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì giá trị của nó không thay đổi.

VD: 0,8 = 0,80 = 0,800

0,9000= 0,900 = 0,90 = 0,9

---

(7)

Tiết 4: Khoa học

Tiết 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A

2. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,

….Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viên gan A

- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A

*GDMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường. cần giữ vệ sinh Môi trường ăn uống hợp vệ sinh để phòng bệnh viên gan A.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/32, 33.

- Phiếu học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

? Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?

? Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?

? Chúng ta làm gì để phòng bệnh viêm não ?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2,Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)

* Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức

- Gv tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.

- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm.

- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận về bệnh viêm gan A . Nói những điều mình biết, đọc được cho các bạn biết về bệnh viêm gan A. Sau đó ghi thông tin mình biết về bệnh viêm gan A. vào

- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

- 2 bàn học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận cùng hoàn thành phiếu học tập.

(8)

tờ giấy to.

- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV ghi nhanh lên bảng những ý kiến bổ sung, GV ghi nhanh lên bảng những ý kiến bổ sung.

- GV khen ngợi những nhóm có tinh thần học hỏi, chăm đọc sách để có thêm thông tin về bệnh.

- GV kết luận: Bệnh viêm gan A Rất nguy hiểm. Lây qua đường tiêu hoá.

Người bị viêm gan A có các dấu hiệu:

gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi, …

* Hoạt động 2: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A.

- GV chia học sinh thành các nhóm, yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK, tham gia đóng vai các nhân vật trong hình 1.

- Gọi các nhóm lên diễn kịch, GV dùng ghế dài làm giường. Lưu ý không yêu cầu học sinh phải đọc nguyên văn trong SGK mà chỉ cần nêu được những ý chính. Khuyến khích học sinh sáng tạo thêm lời thoại cho sinh động.

- Gv nhận xét, khen ngợi những học sinh

- GV nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh suy nghĩ, trả lời.

? Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?

? Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?

? Bệnh viêm gan A được lây truyền qua đường nào?

- GV kết luận: về nguyên nhân và con đường lây truyền bệnh viêm gan A.

* Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A.

- Dán phiếu, đọc phiếu, bổ sung.

Học sinh có thể nêu được 1 số thông tin:

+ Rất nguy hiểm

+ Lây qua đường tiêu hoá

+ Người bị viêm gan A có các dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi, …

- Học sinh lắng nghe

- Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai, tập diễn.

- 2 đến 3 nhóm lên diễn kịch.

+ Bệnh viêm gan A do loại vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh.

+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.

+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh. Phân có thể dính vào tay, chân, quần áo , nhiễm vào nước,…từ những nguồn đó sẽ lây sang người lành khi uống nước lã, ăn thức ăn sống, bị o nhiễm, tay không sạch.

(9)

? Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào?

- Tổ chức cho học sinh cùng hoạt động theo cặp cùng quan sát hình minh hoạ trong SGK/33 và trình bày về từng tranh theo các câu hỏi:

? Người trong hình minh hoạ đang làm gì?

? Làm như vậy để làm gì?

- Gọi học sinh trình bày. Mỗi học sinh chỉ nói về 1 hình.

? Theo em người bị bệnh viêm gan A cần làm gì?

- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết trong SGK/33.

- GV kết luận: Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá. Muốn phòng bệnh cần ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khiăn và sau khi đi đại tiện.

3, Củng cố dặn dò(4’)

- Gv yêu cầu học sinh trả lời nhanh các câu hỏi:

? Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm gan A ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

+ Bệnh viêm gan A chưa có thuốc đặc trị; làm cho cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy yếu.

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trình bày với nhau.

- 4 học sinh tiếp nối nhau trình bày.

+H 2: Uống nước đun sôi để nguội +H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín

+H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn

+H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện

+ Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi ta min, không ăn mỡ, không uống rượu.

- 2 học sinh đọc thành tiếng.

- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.

- 2 học sinh trả lời.

- Uống nước đun sôi để nguội. Ăn thức ăn đã nấu chín. Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện

--- Ngày soạn: 21/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2017 Tiết 1: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.

2. Kĩ năng

- Nghe - viết chính xác, trình bày bài đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.

3. Thái độ

(10)

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu học sinh viết các câu thành ngữ, tục ngữ:

+ Sớm thăm tối viếng.

+ ở hiền gặp lành.

+ Liệu cơm gắp mắm.

? Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa iê?

- GV nhận xét đánh giá B - Bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs nghe - viết(25’) a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc đoạn văn.

? Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: ẩm lạnh, rào rào chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách, …

- Gọi học sinh nhận xét bạn trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV nhắc nhở học sinh cách trình bày.

- Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của câu.

- GV đọc toàn bài.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

- 1 hs làm trên bảng lớp - cả lớp viết vào vở.

- 2 học sinh trả lời

- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.

+ Làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- HS lắng nghe, ghi nhớ để trình bày đúng.

- Học sinh nghe, viết bài.

- HS nghe, tự soát lỗi chính tả.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

(11)

* Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv gợi ý học sinh dùng bút chì gạch chân dưới những tiếng chứa yê hoặc ya.

- Yêu cầu học sinh đọc các tiếng tìm được - Gv ghi lên bảng.

? Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên?

* Bài tập 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài .

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GVnhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu thơ trên.

* Bài tập 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu đáp án - GV nhận xét chốt lại

- Gọi HS nêu những hiểu biết của mình về các loài chim trong tranh.

4, Củng cố dặn dò(4’)

? Hãy nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi yê?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 1 hs đọc trước lớp: Tìn trong đoạn văn tả cảnh rừng khuya dưới đây những tiếng có chứa yê hoặc ya.

- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, học sinh dưới lớplàm bài vào vở bài tập.

- Học sinh đọc: Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.

- Học sinh nêu: Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính.

- 1hs đọc thành tiếng trước lớp: Tìm tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi ô trống dưới đây..

- Học sinh quan sát hình minh hoạ, điền tiếng còn thiếu vào vở bài tập. 1 học sinh lên làm bài trên bảng phụ.

- Học sinh nhận xét đúng/sai.

- Học sinh chữa bài nếu sai:

a, Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết.

Thuyền đi đâu về đâu.

b, Lích cha lích chích vành khuyên Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi: Tìm tiếng trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để gọi tên các loài chim trong những bức tranh dưới đây.

- HS nối tiếp nêu, lớp nhận xét chữa bài 1.Yểng

2. Hải Yến 3. Đỗ quyên

- Dấu thanh được đặt ở âm chính thứ hai của nguyên âm đôi yê.

---

(12)

Tiết 3: Toán

Tiết 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.( hoặc ngược lại).

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng so sánh chính xác.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm cao trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh 2 STP như trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2 Hướng dẫn tìm cách so sánh 2 STP (25’)

a, Hướng dẫn tìm cách so sánh 2 STP có phần nguyên khác nhau . - GV nêu bài toán: Sợi dây thứ nhất dài 8,1m sợi dây thứ hai dài 7,9m.

Em hãy so sánh chiều dài của 2 sợi dây.

- Gọi học sinh trình bày cách so sánh của mình trước lớp.

- GV nhận xét cách so sánh mà học sinh đưa ra, sau đó hướng dẫn học sinh làm lại theo cách của SGK.

So sánh 8,1 và 7,9

ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm

Ta có: 81dm > 79dmTức là 8,1m >

7,9m

? Biết 8,1m > 7,9m, em hãy so sánh 8,1 và 7,9?

? Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9?

- 2 hs chữa bài tập 1 (SGK/40)

- 2 hs lên bảng chữa bài tập 2(SGK/40) - HS nhận xét

- Học sinh trao đổi để tìm cách so sánh 8,1m và 7,9m.

- 1 số học sinh trình bày trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét, bổ sung. Học sinh có thể có 2 cách:

C1: So sánh luôn 8,1m > 7,9m C2: Đổi ra đề - xi - mét để so sánh.

- Học sinh nghe Gv giảng bài.

- Học sinh nêu: 8,1 > 7,9

- Học sinh: phần nguyên 8 > 7

- Học sinh: Khi so sánh 2 STP ta có thể so

(13)

? Dựa vào kết quả so sánh trên, em hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh phần nguyên của 2 STP với việc so sánh bản thân chúng?

- GV nêu lại kết luận.

b, Hướng dẫn học sinh so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau . - GV nêu bài toán: Cuộn dây thứ nhất dài 35,7m cuộn dây thứ hai dài 35, 698m. Em hãy so sánh độ dài của 2 cuộn dây.

? Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được về so sánh 2 STP thì có thể so sánh được 35,7m và 35,698m không? vì sao?

? Vậy theo em để so sánh được 35,7m và 35,698m ta nên làm theo cách nào?

- Gv nhận xét ý kiến của học sinh sau đó yêu cầu học sinh so sánh phần thập phân của 2 số với nhau.

- Gv gọi học sinh trình bày cách so sánh của mình, sau đó nhận xét và giới thiệu cách so sánh như SGK.

So sánh 35,7m và 35,698m

Ta thấy 35,7m và 35,698m có cùng phần nguyên bằng nhau ta so sánh các phần thập phân:

Phần thập phân của 35,7m là

10

7 m= 7dm = 700mm

Phần thập phân của 35,698m là

1000

698 m= 698mm

Mà 700mm > 698mmNên 107 m >

1000 698 m

Do đó: 35,7 > 35,698

? Từ kết quả so sánh 35,7 m và 35,698m em hãy so sánh 35,7 và 35,698.

- Gv gợi ý:

+ Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698.

? Em hãy tìm mối liên hệ giữa kết

sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

- Học sinh nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài.

+ Không so sánh được vì phần nguyên của 2 số này bằng nhau.

+ Học sinh đưa ra ý kiến:

Đổi ra đơn vị khác để so sánh.

So sánh 2 phần thập phân với nhau.

- Học sinh trao đổi để tìm cách so sánh phần thập phân của 2 số với nhau, sau đó so sánh 2 số.

- 1 số học sinh trình bày cách so sánh của mình trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- Học sinh nêu: 35,7 > 35,698

- Học sinh nêu: Hàng phần mười 7> 6.

(14)

quả so sánh hai STP có phần nguyên bằng nhau với kết quả so sánh hàng phần mười của 2 số đó.

- GV nhắc lại kết luận trên.

? Nếu cả phần nguyên và hàng phần mười của 2 số đều bằng nhau thì ta làm tiếp như thế nào?

- GV nhắc lại kết luận của học sinh, sau đó nêu tiếp trường hợp phần nguyên và hàng phần mười, hàng phần trăm bằng nhau.

3, Ghi nhớ

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ cho học sinh đọc.

4, Luyện tập thực hành .

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài.

- Gọi học sinh đọc bài của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- GV nhận xét, chốt lại cách so sánh 2 STP.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Để viết được các số theo đúng thứ tự yêu cầu chúng ta phải làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh đọc bài của mình.

- Gọi đại diện các cặp đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Để viết được các số theo đúng thứ

- Học sinh trao đổi ý kiến và nêu: Khi so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh tiếp phần thập phân. Số nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Học sinh trao đổi ý kiến và nêu: ta so sánh tiếp đến hàng phần trăm. Số nào có hàng phần trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Học sinh trao đổi ý kiến và nêu: ta so sánh tiếp đến hàng phần nghìn, Số nào có hàng phần nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- 1 số học sinh đọc ghi nhớ, sau đó thi đọc thuộc ghi nhớ ngay trên lớp.

- 1 học sinh: so sánh hai số thập phân - Học sinh làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh làm bài trên bảng nhóm.

- 2 học sinh đọc bài của mình, học sinh nhận xét.

- Học sinh nhận xét, chữa bài trên bảng.

a, 48,97 < 51,02 ; b, 96,4 > 96,38 c, 0,7 > 0,65

- 1 học sinh đọc thành tiếng: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Ta phải so sánh các STP đó.

- 1 cặp làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 cặp đọc bài

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01.

- 1 học sinh đọc thành tiếng Viết các số

(15)

tự yêu cầu chúng ta phải làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh đọc bài của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Học sinh nêu cách so sánh 2 STP trong tất cả các trường hợp?

- GV hệ thống bài - GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

theo thứ tự từ lớn đến bé.

+ Ta phải so sánh các STP đó.

- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187

+ Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

*So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

* Nếu 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó mà số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn.

*Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bàng nhau thì hai số đó bằng nhau.

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội.

2. Kĩ năng

- Nắm vững một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.

3. Thái độ

- Hs biết bảo vệ môi trường, thiên nhiên quanh em.

* GDMT: Giúp cho HS hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý gắn bó với môi trường sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài 1, 2 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.

- Từ điển học sinh.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(16)

A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng lấy ví dụ về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó.

- Gọi học sinh trả lời câu hỏi:

? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

(25’)

* Bài tập 1

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập;

nhắc học sinh dùng bút chì khoanh vào chữ cái đặt trước dòng giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Đọc kĩ từng câu thành ngữ, tục ngữ.

+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.

+ Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV kết luận lời giải đúng.

- GV giảng: Thác, ghềnh, gió, bão, sông, đất đều là các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên.

- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ. (nếu học sinh

- 3 hs lên bảng đặt câu.

- Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và hai hay nhiều nghĩa chuyển.

VD: Đầu, chân....

- HS nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên.

- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Học sinh nhận xét đúng/sai, chữa bài.

- Kết quả đúng: chọn ý b

b, Tất cả những gì không do con người tạo ra.

- 1 học sinh đọc thành tiếng: Tìm trong các thành ngữ tục ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- 1 học sinh làm trên bảng lớp (gạch chân dưới các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên có trong các câu tục ngữ).

- Học sinh nêu ý kiến nhận xét, chữa bài.

- Học sinh theo dõi Gv chữa bài, chữa lại nếu mình sai.

+ Lên thác xuống ghềnh.

+ Góp gió thành bão.

+ Qua sông phải luỵ đò.

+ Khoai đất lạ, mạ đất quen.

- 4 học sinh nối tiếp nhau giải thích;

+ Lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.

+ Góp gió thành bão: tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn.

(17)

giải thích chưa rõ, GV có thể giải thích lại).

- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.

* Bài tập 3

- Gọi học sinh:đọc yêu cầu và mẫu của bài tập

- Yêu cầu học sinh hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn sau:

+ Phát bảng nhóm cho mỗi nhóm + Tìm từ theo yêu cầu và ghi vào giấy.

+ Đặt câu (miệng) với từng từ mà nhóm tìm được.

- Gọi nhóm làm xong trước đọc các từ nhóm mình tìm được, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv ghi nhanh lên bảng các từ học sinh bổ sung để có nhiều từ miêu tả không gian.

- Gọi học sinh đọc lại các từ tìm được.

- Gọi học sinh đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh.

* Bài tập 4

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

+ Qua sông phải luỵ đò: gặp khó khăn hay có việc cần nên đành cậy nhờ, luỵ đến cốt sao cho được việc.

+ Khoai đất lạ, mạ đất quen: khoai phải trồng ở đất lạ, mạ phải trồng ở đất quen mới tốt.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc thuộc lòng.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.

- 2 bàn học sinh tạo thành 1 nhóm cùng tìm từ và ghi vào bảng nhóm.

- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.

- 1 học sinh đọc, cả lớp viết vào vở.

- Gợi ý đáp án;

a,Tả chiều rộng: Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng.

b, Tả chiều dài: tít tắp, tít tắp mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, đằng dặc, lê thê, lướt thướt,..

c, Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút,…

d, Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm, …

- Học sinh tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. Mỗi học sinh đọc 1 câu.

- 1 HS đọc: Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.

- HS thi tìm nhanh

(18)

- GV chia lớp thành 3 đội. Yêu cầu các đội thi tìm nhanh.

-Yêu cầu HS đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.

- GV nhận xét tuyên dương đội thắng 3, Củng cố dặn dò(4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài

? Thiên nhiên là gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

- Lớp nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.

a,Tả tiếng sóng:ì ầm,ầm ầm, rì rào..

b, Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn...

c, Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, diên cuồng...

- HS nối tiếp đặt câu.

VD: Mặt hò lăn tăn gợn sóng.

+ Sóng điên cuồng gào thét.

-Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra.

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Bồi d ư ỡng Tiếng việt Tiết 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.

I. MỤC TIÊU

- Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh trường em trong giờ ra chơi.

- Viết một đoạn căn trong phần thân bài của bài văn miêu tả cảnh trường em trong giờ ra chơi. Yêu cầu HS nêu rõ cảnh định tả, nét đặc sắc của cảnh vật. Câu văn sinh động, hồn nhiên, thể hiện được cảm xúc của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

- HS: Quan sát và ghi chi tiết cảnh sân trường giờ ra chơi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* GV hướng dẫn HS thực hành làm bài:

1, Kiểm tra(5’)

? Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh?

- Gv nhận xét chốt lại.

2, Hướng dẫn thực hành. (25’) Bài tập1: Hãy lập dàn ý bài văn miêu tả trường em trong giờ ra chơi.

- GV gọi HS đọc đề bài trên bảng - GV cùng HS xây dựng dàn ý cho bài văn bằng hệ thống câu hỏi

- GV ghi nhanh lên bảng câu trả lời của HS để được dàn ý chi tiết nhất.

? Phần mở bài các em nêu được điều

- Hs nêu

- 2 HS đọc đề bài.

- HS trả lời các câu hỏi.

+ Mở bài: Giới thiệu cảnh định tả, địa

(19)

gì?

? Phần thân bài nêu gì?

? Phần kết bài các em nêu những gì?

- GV yêu cầu HS tự lập dàn ý cụ thể cho cảnh mình định tả.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV đi giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV gọi HS trình bày bài làm của mình.

- GV gọi hs nhận xét.

- GV nhận xét và sửa chưa cho từng HS.

Bài tập 2: Từ dàn ý các em đã lập hãy viết một đoạn văn tả cảnh đẹp ở địa phương em.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV cho HS tự làm bài.

- GV cho 2 HS làm bài vào phiếu, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Làm xong GV gọi HS đọc kết quả bài làm của mình.

- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- GV hệ thống lại nội dung bài.

? Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh?

điểm tả cảnh đó, giới thiệu được thời gian địa điểm mình quan sát.

+ Thân bài: Tả từng phần

- Sân trường lúc đó nhưu thế nào?

- Các bạn vui chơi ở đó như thế nào?

- Cảnh vật xung quanh như thế nào? (Tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở nên gần gũi, hấp dẫn người đọc).

+ Kết bài: Nêu cảm xúc của mình về cảnh trong giờ ra chơi.

- 2 HS làm bài vào phiếu.

- 5 HS đọc bài của mình Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc

- 2 HS làm bài vào phiếu.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 5HS đọc bài.

- 2 HS làm bài vào phiếu nên bảng báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét.

VD: Sân trường em không rộng lắm nhưng giờ ra chơi cũng dủ cho học sinh các khối lớp vui đùa và tập thể dục. Bên trái sân trường là hàng cây xà cừ nơi các bạn nữ chơi nhảy dây. ở giữa sân trường các bạn học sinh nam chơi đá bóng rất nhộn nhịp. Một số bạn khác lại chon cho mình một chỗ yên tĩnh tại những ghế đá để đọc báo.... Giờ ra chơi sân trường thật nhộn nhịp với những trò chơi bổ ích và lí thú.

+ Bài văn tả cảnh có cấu tạo 3 phần:

Mở bài: : Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả.

(20)

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian để minh hoạ cho nhận xét ở phần mở bài.

Kết bài:Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.

--- Tiết 2: Âm nhạc

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Đ ịa lí

Tiết 8:DÂN SỐ NƯỚC TA I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết sơ lược về dân số , sự gia tăng dân số của VN: VN thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh; Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, ở , học hành., chăm sóc y tế.

2. Kỹ năng : Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* GDMT: Giúp HS biết được sự gia tăng dân số đông ảnh hưởng đến môi trường.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng số liệu về dân số các nước ĐNA năm 2004.

- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam .

- GV và học sinh sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của sự gia tăng dân số.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

- Phiếu học tập của hs.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

Gọi hs lên bảng, yêu cầu hs trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

? Chỉ và nêu vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ?

? Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của con người?

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp

2,Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)

* Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số VN với dân số các nước Đông Nam á.

- GV treo bảng số liệu số dân các nước

- 2 học sinh lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc bảng số liệu.

(21)

ĐNA như SGK lên bảng, yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu.

- Gv hỏi cả lớp:

? Đây là bảng số liệu gì? Theo em bảng số liệu đó có tác dụng gì?

? Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?

? Số dân được nêu trong bảngthống kê được tính theo đơn vị nào?

- Gv yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, xử lí các số liệu và trả lời các câu hỏi sau.

? Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người?

? Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNA?

? Từ kết quả trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số VN? (VN là nước đông dân hay ít dân)

- Gv gọi học sinh trình bày kết quả trước lớp.

- Gv nhận xét, bổ sung câu trả lời cho học sinh.

- GV kết luận chốt lại nội dung bài.

* Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở VN - GV treo biểu đồ dân số VN qua các năm như SGK lên bảng và yêu cầu học sinh đọc.

- Gv hỏi để hướng dẫn học sinh cách làm việc với biểu đồ.

? Đây là biểu đồ gì? có tác dụng gi?

? Nêu gía trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ?

? Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?

- GV nêu yêu cầu: 2 em ngồi cạnh nhau sẽ cùng xem biểu đồ và trả lời các câu hỏi sau vào phiếu học tập:

+ Bảng số liệu số dân các nước ĐNA.

Dựa vào đó ta có thẻ nhận xét về dân số của các nước ĐNA.

+ Thống kê năm 2004.

+ Số dân là Triệu người.

- Học sinh làm việc cá nhân và ghi câu trả lời vào phiếu học tập của mình.

+ 82,0 triệu người.

+ Đứng hàng thứ 3 trong các nước ĐNA, sau in - đô - nê - xi - a, Phi - líp - pin.

+ Nước ta có số dân đông.

- 1 học sinh lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Học sinh tự đọc thầm biểu đồ.

- Học sinh đọc tên biểu đồ: Đây là biểu đồ dân số VN qua các năm, dựa vào biểu đồ có thể nhận xét sự phát triển của dân số VN qua các năm.

+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng đơn vị triệu người.

+ Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của 1 năm, tính bằng đơn vị triệu người.

- Học sinh làm việc theo cặp, thống nhất ý kiến ghi vào phiếu học tập.

(22)

? Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? cho biết số dân nước ta từng năm?

? Từ năm 1979 đến 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?

? Từ năm 1989 đến 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?

? Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng lên bao nhiêu người?

? Từ năm 1979 đến 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu lần?

? Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số ở nước ta?

- Gọi học sinh trình bày kết quả trước lớp.

- Gv chỉnh sửa, bổ sung câu trả lời cho học sinh.

* Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh

- Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập có nội dung về hậu quả của sự gia tăng dân số.

- Gv theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gv tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp.

- Gv nêu hậu quả của sự gia tăng nhanh dân số: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.

? Mỗi chúng ta có thể làm gì để làm giảm sự gia tăng dân số để góp phần giảm tác hại mà sự gia tăng dân số mang lại?

- Từ đó giáo viên liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường.

3, Củng cố dặn dò(4’) - GV yêu cầu hs liên hệ:

? Em biết gì về sự gia tăng dân số ở địa phương mình và tác động của nó đến đời sống hàng ngày?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học

+ Dân số nước ta qua các năm:

Năm 1979 là 52,7 triệu người.

Năm 1989 là 64,4 triệu người.

Năm 1999 là 76,3 triệu người.

+ Tăng khoảng 11,7 triệu người.

+ Tăng khoảng 11,9 triệu người.

+ Tăng thêm hơn 1 triệu người.

+ Tăng thêm 1,5 lần.

+ Dân số nước ta tăng nhanh.

- 1 học sinh trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- Mỗi nhóm có 5 - 6 học sinh cùng thảo luận để hoàn thành phiếu.

- Học sinh nêu vấn đề khó khăn để Gv giúp đỡ.

- Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét.

- Thiếu ăn - Thiếu mặc - Thiếu chỗ ở

- Thiếu sự chăm sóc sức khỏe - Thiếu sự học hành…

- Tuyên truyền cho mọi người biêt hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh....

- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu.

VD: - Gây ra việc thất nghiệp - Tệ nạn xã hội xảy ra

(23)

- Dặn dò - Về nhà: Học bài và chuẩn bị cho tiết sau ôn tập.

--- Ngày soạn: 22/10/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Tiết 1: Tập đ ọc

Tiết 16: TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu nội dung chính: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các từ ngữ khó, câu trong bài, biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao.

3. Thái độ

- HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên, học thuộc lòng 1 số câu thơ.

- HS có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương, có bổn phận giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài(25’) a, Luyện đọc

- Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

Đ1: từ đầu … trên mặt đất.

Đ2: tiếp …. Như hơi khói.

Đ3: còn lại

- Gọi hs đọc chú giải trong SGK.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp -

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn + Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

+ Lần 2: HS đọc - GV sửa giọng đọc cho hs.

- 1 hs đọc chú giải

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

(24)

gv nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, đọc thầm, trao đổi , trả lời câu hỏi cuối bài.

- Tổ chức cho học sinh cả lớp báo cáo kết quả tìm hiểu bài.

- Mỗi câu hỏi GV gọi 1 học sinh trả lời, GV chốt lại.

? Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời?

- GV giải thích: Vì đây là 1 đèo cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy tất cả 1 khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là chiếc cổng để đi lên trời.

? Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?

? Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? vì sao?

? Điều gì đã khiến cho cả cánh rừng sương giá như ấm lên?

- GV giảng: Khung cảnh thiên nhiên ở vùng cao thật đẹp và thanh bình. Giữa cái giá lạnh của không khí, cánh rừng như ấm lên bởi có hình ảnh con người.

Mọi người ở đây đều tất bật, rộ ràng bởi công việc của mình, người Tày ở khắp ngả đi gặt lúa, trồng rau, người Dáy, người Dao đi tìm măng, hái nấm, tiếng nhạc ngựa vang lên suốt triền rừng, những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều.

? Hãy nêu nội dung của bài thơ?

- GV ghi nội dung chính lên bảng: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng

- 1 hs đọc thành tiếng

- 2 bàn học sinh cùng đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Học sinh lần lượt trả lời.

+ Vì đây là 1 đèo cao giữa 2 vách núi.

- Học sinh lắng nghe.

+ Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo, có thể thấy cả 1 không gian mênh mông, bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cây trái và muôn vàn sắc màu cỏ hoa, những vạt nương màu mật, những thung lũng lúa đã chín vàng như mật đọng, khoảng trời bồng bềnh mây trôi, gió thoảng....

+ Học sinh tiếp nối nhau phát biểu theo ý mình.

+ Bởi có hình ảnh con người. Những người dân đi làm giữa cảnh suối reo, nước chảy.

- Học sinh theo dõi, lắng nghe.

- Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.

- Vài hs nhắc lại.

(25)

núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành, cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm.

+ Treo bảng phụ + GV đọc mẫu

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm học thuộc lòng đoạn 3 của bài thơ.

- Gọi học sinh đọc thuộc lòng cả bài thơ.

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Tác giả miêu tả cảnh vật trước cổng trơì theo trình tự nào?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

- 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- 3 học sinh đọc thuộc lòng cả bài.

- 2 hs nêu

--- Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn .

2. Kĩ năng

- Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

* GDMT: giúp HS mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sưu tầm một số sách báo nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3/19.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(26)

A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện Cây cỏ nước Nam.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện(25’) a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài; GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, giữa con người với thiên nhiên.

- Gọi hs đọc phần gợi ý.

- GV yêu cầu: Hãy kể tên câu chuyện mà em định kể hôm nay cho các bạn nghe.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

b, kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, yêu cầu từng em kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự cho điểm từng bạn trong nhóm.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện:

+ HS kể hỏi:

? Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

? Hành động nào cuả nhân vật làm bạn nhớ nhất?

+ HS nghe kể hỏi:

? Tại sao bạn chọn câu chuyện này?

? câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?

? Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện?

c, Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của chuyện.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp - Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

- 3 hs tiếp nối nhau kể chuyện - Hs nhận xét

- 2 hs đọc đề bài

- 4 hs tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.

- 35 hs tiếp nối nhau kể tên câu chuyện mình định kể.

- Học sinh quan sát, ghi nhớ.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét

(27)

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?

- GV nhắc học sinh luôn có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- Hs bình chọn - 2 học sinh trả lời:

+ Yêu quý thiên nhiên

+ Chăm sóc bảo vệ thiên nhiên + Chăm sóc vật nuôi

+ Không tàn phá rừng

+ Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện

- Học sinh lắng nghe ---

Tiết 3: Toán

Tiết 38: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Học sinh biết 1. Kiến thức

- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.

2. Kĩ năng

- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.

3. Thái độ

- Chủ động lĩnh hội kiến thức, xây dựng ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG - Bảng nhóm.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập(25’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài và nêu cách làm.

- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài.

- Gọi học sinh đọc bài của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài làm trên

- 1 hs chữa bài tập 2 (VBT/48) - 1 hs lên chữa bài tập 3 (VBT/49) - HS nhận xét

- 1 học sinh nêu: So sánh các STP rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.

- 1 học sinh làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh đọc, học sinh nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

84,2 > 84,19 47,5 = 47,500 6,843 < 6,85 90,6 > 89,6

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).. - Các em có ý

 When the music stops the students pick up a phonics card and, one at time, tell Teacher the name of the item pictured on their phonics card5.  The student who gives an

[r]

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

Phim ho¹t

Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.. Trẻ em có quyền được hỗ trợ giúp đỡ khi gặp khó

Tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Thụ... Bác Hồ đi

Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dânA. Hai học sinh gây mất trật