• Không có kết quả nào được tìm thấy

THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT

Trong tài liệu GA HÓA HỌC 9 HK2 (Trang 66-71)

A. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH

1.Kiến thức

Phản ứng tráng gương của glucozơ

Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột 2.Kĩ năng

Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương

Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ , saccarozơ và hồ tinh bột

Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng .

Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên - viết phương trình HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.

B. CHUẨN BỊ

1. Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn, pipet, cốc thủy tinh,...cho 4 tổ thí nghiệm. Chuẩn bị máy chiếu, bảng tương tác.

2. Hóa chất: Dung dịch glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3, sacarozơ, hồ tinh bột

C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I/Tổ chức lớp - Sĩ số: 9A

- Ổn định trật tự lớp.

II/Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ và hoá chất cần thiết để thực hành.

?Nêu tính chất hóa học của Glucozơ?

HD: - Có pư tráng gương (đặc trưng của glucozơ) - PƯ lên men rượu.

III/ Bài mới

*Vào bài: Trong tiết thực hành này các em sẽ phải tiến hành các phản ứng hóa học đặc trưng của Glucozơ; đồng thời thực hiện các thí nghiệm để phân biệt Glucozơ với tinh bột và Saccarozơ.

*Triển khai bài

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hđ 1: Phản ứng của Glucoz ơ với

AgNO3 trong NH3

- Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm:

Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch NH3 , lắc nhẹ.

Cho tiếp 1ml dung dịch glucozơ vào, rồi đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đặt vào nước nóng).

Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm.

=>Quan sát và ghi chép.

= > GV chiếu thí nghiệm để HS so sánh kết quả thí nghiệm vừa làm.

- Gv: Gọi một vài HS nêu hiện tượng nhận xét và viết phương trình phản ứng.

Hđ 2: Thí nghiệm phân biệt Glucozơ với tinh bột và saccarozơ

- GV đặt vấn đề: Có 3 dung dịch:

glucozơ, saccarozơ, hồ tinh bột (loãng)

1. Thí nghiệm 1:

Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dung dịch amoniac.

HS: Nêu hiện tượng: Có Ag tạo thành bám vào thành ống nghiệm.

Phương trình:

C6H12O6+Ag2O ddNH3 C6H12O7 + 2Ag

2. Thí nghiệm 2: phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột.

- Nhỏ 1 2 giọt dung dịnh iot vào 3 dung

đựng trong 3 lọ bị mất nhãn. Em hãy nêu cách phân biệt 3 lọ dung dịch trên.

- Yêu cầu HS trình bày cách làm.

- HS: Tiến hành phân biệt 3 lọ hoá chất và ghi lại kết quả vào tường trình.

- GV cho HS quan sát thí nghiệm trên máy để HS so sánh với kết quả thực tế.

dịch trong 3 ống nghiệm:

+ Nếu thấy xuất hiện màu xanh: là hồ tinh bột.

- Nhỏ 1 2 giọt dung dịnhAgNO3 trong NH3 vào 2 dung dịch còn lại, đun nóng nhẹ:

+ Nếu thấy xuất hiện Ag kết tủa bám vào thành thí nghiệm, là dung dịch glucozơ.

+ Còn lại là dung dịch saccarozơ.

IV/ Củng cố bài

- Gv hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu.

Yêu cầu HS làm tường trình theo mẫu.

STT Tên thí nghiệm Hiện tượng Nhận xét PTHH

1 2

- Cho HS dọn dẹp, rửa dụng cụ thực hành.

- GV nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành =>Xếp loại tiết học V/ Hướng dẫn về nhà

- HS về làm các bài tập SGK/167,168 SGK.

- Học bài, ôn bài để thi học kì II.

--- Ngày dạy: 03/5 (Đảo chương trình)

Tiết 68. ÔN TẬP CUỐI NĂM (T1)

A. MỤC TIÊU BÀI ÔN TẬP

1. Kiến thức

- HS lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: Kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối được biểu diễn bằng sơ đồ trong bài học.

- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng;

2. Kĩ năng

- Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập;

- KNS:Vận dụng tính chất của các hợp chất vô cơ đã học để viết được các pthh biểu diễn mối quan hệ giữa các chất.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, kĩ năng trình bày bài khoa học.

B. CHUẨN BỊ

- Máy chiếu, bảng tương tác.

- Bảng nhóm HS, Máy chiếu vật thể.

C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I/Tổ chức lớp - Sĩ số: 9A

- Ổn định trật tự lớp.

II/Kiểm tra bài cũ (Xen vào bài)

III/ Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hđ 1: Kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ:

- GV gọi HS lần lượt hệ thống lại các nội dung đã học (Phần vô cơ), kết hợp chiếu máy

- Phân loại các hợp chất vô cơ

- Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ

- Mối liên hệ giữa các chất vô cơ: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để viết ptpư cho sơ đồ

- GV giới thiệu sơ đồ bằng bảng phụ (Mẫu tr167 SGK)

- HS lần lượt phát biểu ý kiến để hệ thống hoá lại nội dung kiến thức cơ bản đã học Hđ 2: Bài tập

Bài 1: Trình bày phương pháp để phân biệt

a. Các chất rắn sau: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4

- HS làm bài tập vào vở.

- 1 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét

b.Các chất khí sau: CH4, SO2,CO2, C2H4 c.Các dd sau: C2H5OH,CH3COOH,C6H6

(SGK)

II. Bài tập:

Bài tập 1:

- Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử. Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều.

+ Nếu thấy chất rắn ko tan, mẫu thử là CaCO3

+ Nếu thấy chất rắn tạo thành dd là:

Na2CO3, Na2SO4

- Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại.

+ Nếu thấy sủi bọt là Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2

+ Còn lại là Na2SO4 Bài 2: Lập các sơ đồ chuyển hoá và viết

ptpư

- HS có thể lập thành những dãy biến hoá khác nhau

- GV cho HS nhận xét các phương án lập Bài 3: Cho 2,11 gam hỗn hợp A gồm Zn, ZnO vào dd CuSO4 dư.

Sau khi p/ư kết thúc, lọc lấy phần rắn ko tan, rửa sạch rồi cho t/d với dd HCl dư thì còn lại 1,28 gam chất rắn ko tan màu đỏ.

a) Viết ptpư

b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A

- HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng làm

- Gọi HS nhận xét, GV sửa sai

Bài tập 2:

a. FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3

Fe FeCl2

b.CH3COONaCH4C2H2



C2H3ClPVC Bài tập 3:

a) Phương trình:

Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu b) Vì CuSO4 dư nên Zn P/ư hết.

ZnO + 2HCl  ZnCl2 + H2O

mCu= 1,28g  nCu =1,28 : 64 = 0,02 mol

Theo ptpư 1:

nZn = nCu = 0,02 mol

--> mZn = 0,02 . 65 = 1,3 gam mZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81 gam IV/ Củng cố bài

1. So sánh tính chất hóa học của Al và Fe?

HD

*Giống nhau: - đều t/d với Oxi cho ra oxit baz ơ

- Đều t/d với một số phi kim khác (như Clo, S..) tạo ra muối tương ứng.

*Khác nhau

- Al có thể t/d với dung dịch kiềm, sắt không

- Sắt thể hiện nhiều hóa trị khi phản ứng, còn Al chỉ có hóa trị III.

2. Ngâm một lá Đồng trong 20ml dung dịch AgNO3 cho đến khi Đồng không tan thêm được nữa, lấy lá Đồng ra rửa sạch làm khô và cân lại thì thấy khối lượng lá Đồng tăng thêm 1,52g. Hãy xác định nồng độ mol của dd AgNO3 đã dùng, giả sử toàn bộ lượng Ag giải phóng ra bám hết vào lá Đồng.

HD: Giải theo PP tăng giảm khối lượng.

3. Ngâm một lá Cu có khối lượng 5g trong 250g dd AgNO3 8%. Sau một thời giam ngâm lấy vật ra và kiểm tra thấy khối lượng Bạc trong dd ban đầu giảm đi 85%.

a. Tính khối lượng của vật lấy ra?

b. Tính nồng độ % của các chất hòa tan trong dung dịch sau khi đã lấy vật ra?

HD

Ta có mAgNO3 (bđ) = 8/100 .250 = 20g

Khối lượng AgNO3 giảm đi 85% tức là khối lượng tham gia phản ứng.

mAgNO3 (pư) = 20.85/100 = 17g

=>nAgNO3 = 17/170 = 0,1 mol.

PTHH: Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag 0,05 0,1 0,05 0,1

=> mCu (pư) = 0,05.64 = 3,2g mAg = 108.0,1 = 10,8g

Khối lượng Cu sau khi lấy ra là mCu = 5-3,2 + 10,8 = 12,6g Khối lượng của dd AgNO3 còn dư : mAgNO3 = 20 – 17 = 3g Khối lượng của Cu(NO3)2 là 0,05.188 = 9,4g

Vậy mdd (sau pư) = 3,2+250 – 10,8 = 253,2g C% (Cu(NO3)2 = 9,4/253,2 . 100% = 3,71%

C% (AgNO3) = 3/253,2 . 100% = 1,18%

V/ Hướng dẫn về nhà

-HS về làm các bài tập sách giáo khoa -Ôn lại các kiến thức đã học để thi học kì.

-Làm các bài tập khác trong các tài liệu liên quan.

---

Ngày dạy : /5

Tiết 69. ÔN TẬP CUỐI NĂM (T2)

A. MỤC TIÊU BÀI ÔN TẬP

1. Kiến thức

- Củng cố lại những kiến thức đã học về các chất hữu cơ và vô cơ

- Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các hợp chất vô cơ và chất hữu cơ.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng khái quát hóa và tư duy logic.

- KNS: Củng cố các kĩ năng giải bài tập, các kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

3. Thái độ: giáo dục ý thức tự giác trong học tập, tinh thần đoàn kết, hợp tác trong nhóm

B. CHUẨN BỊ

- Máy chiếu, bảng phụ - Bảng tương tác

C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I/Tổ chức lớp - Sĩ số: 9A

- Ổn định trật tự lớp.

II/Kiểm tra bài cũ

?Kể tên các hợp chất vô cơ đã học? Cho ví dụ?

HD: Oxit, axit, bazơ, muối.

?Kể tên các hợp chất hữu cơ đã học? Hợp chất hữu cơ như thế nào thì có pư công với dd nước Brom?

HD: metan, etilen, axetilen, benzen, tinh bột, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ.

Hợp chất có chứa liên kết đôi, liên kết ba trong mạch thẳng thì tác dụng với dd nước Brom.

III/ Bài mới

*Vào bài: Rèn luyện kiến thức về công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng của một số hợp chất hữu cơ đã học.

*Triển khai bài

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hđ 1: Kiến thức cần nhớ

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận về các nội dung:

+ Công thức cấu tạo của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic.

+ Đặc điểm cấu tạo của các hợp chất trên

+ Ứng dụng

- Các nhóm báo cáo kết quả, thống nhất ý kiến

Trong tài liệu GA HÓA HỌC 9 HK2 (Trang 66-71)