• Không có kết quả nào được tìm thấy

GA HÓA HỌC 9 HK2

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "GA HÓA HỌC 9 HK2"

Copied!
78
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày dạy: 09/01/2019

TIẾT 37. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Biết được:

- H2CO3 là axit yếu, không bền.

- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)

- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.

-Tính chất hóa học của H2CO3 và muối cacbonat.

2. Kĩ năng

- HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat và viết các phương trình hoá học.

- KNS: nhận biết một số muối cacbonat cụ thể, viết được PTHH minh họa cho tính chất, giải bài tập hóa học.

3. Thái độ : lòng yêu thích môn học, tinh thần hợp tác trong học tập.

B. CHUẨN BỊ

-Tranh vẽ chu trình cacbon trong tự nhiên, máy chiếu

-Hoá chất: d/d NaHCO3,, d/d Na2CO3,d/d HCl, d/d K2CO3, d/d Ca(OH)2, d/d CaCl2 -Dụng cụ: 5 ống nghiệm, ống hút, đèn cồn, giá gỗ, cốc thủy tinh loại 500 ml.

 Sử dụng cho 3 thí nghiệm phần 2b, mỗi lớp 4 nhóm HS làm thí nghiệm

C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I/ Tổ chức lớp -Sĩ số: 9A

-Ổn định trật tự lớp.

II/Kiểm tra bài cũ

?Hãy chứng minh CO2 là một oxit axit bằng các PTHH?

HD: T/d với nước; dd bazơ, oxit bazơ

?Muối cacbonat được phân thành mấy loại? Kể tên và cho ví dụ về CTHH của mỗi loại?

Nêu tính tan của muối cacbonat?

HD

*Có hai loại: Muối trung hòa (VD Na2CO3) và muối axit (NaHCO3)

*Tính tan: các muối hidro cacbonat đều tan. Muối cacbonat không tan (trừ muối kim loại kiềm và muối (NH4)2CO3)

III/ Bài mới

*Vào bài: Hợp chất của Cacbon ngoài CO và CO2 còn có gốc axit. Sự kết hợp của gốc axit với các nguyên tố khác tạo ra hợp chất axit và muối. Ta sẽ nghiên cứu cụ thể các hợp chất này.

*Triển khai bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hđ 1: Tìm hiểu axit cacbonat

-GV hỏi:

+Khí CO2 có hòa tan trong nước ko? Tan với tỉ lệ thể tích bao nhiêu?

+GV: nước tự nhiên, nước mưa có hòa tan CO2 một phần tạo thành dd H2CO3, phần lớn vẫn tồn tại ở dạng phân tử.

I. Axit cacbonic (H2CO3)

1.Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí -CO2 tan được trong nước tạo thành dd H2CO3 với tỉ lệ VCO2 :VH2O = 9:100.

Tỉ lệ này tăng lên khi nhiệt độ tăng cao.

2.Tính chất hoá học

- H2CO3 là một axit yếu, d/d H2CO3 làm

(2)

+Các em hãy chứng minh axit H2CO3 là axit yếu và không bền?

HS phát biểu hoàn chỉnh.

Hđ 2: Muối Cacbonat 1.Phân loại

-GV giới thiệu có hai loại muối: cacbonat trung hoà và cacbonat axit

- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối cacbonat theo phân loại trên

2. Tính tan

- GV cho HS quan sát bảng tính tan, xác định tính tan của muối cacbonat trung hoà - GV giới thiệu tính tan của muối

cacbonat axit

3.Tính chất hóa học

- Các nhóm HS làm thí nghiệm:

+TN1: Cho CaCO3 t/d với HCl

+TN2: Cho K2CO3 t/d với dd Ca(OH)2

+TN3: Cho dd Na2CO3 t/d với CaCl2 -Các nhóm mô tả thí nghiệm, dự đoán sản phẩm tạo thành, viết PTHH xảy ra.

+GV làm thí nghiệm biểu diễn: nhiệt phân NaHCO3

Ca(HCO3)2 1

2



CaCO3 + H2O + CO2

Pư này xảy ra 2 chiều và đó là nguyên nhân của hiện tượng thạch nhũ hình thành trong các hang động núi đá vôi.

4. Ứng dụng

- GV hỏi: muối cacbonat dùng để làm

quỳ tím ngả đỏ nhạt.

- Là axit ko bền, H2CO3 tạo thành trong các pư bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O: H2CO3 1

2



 H2O + CO2 II. Muối cacbonat

1. Phân loại:

- Muối cacbonat (muối trung hòa) VD: CaCO3, Na2CO3...

- Muối hidro cacbonat (muối axit) VD: NaHCO3, Ca(HCO3)2...

2. Tính chất:

a) Tính tan:

- Đa số muối cacbonat ko tan trong nước, trừ muối cacbonat của KL kiềm như Na2CO3, K2CO3....

- Hầu hết các muối Hiđro cacbonat đều tan trong nước

b) Tính chất hoá học:

*Tác dụng với d/d axit

- Muối cacbonat t/d với d/d axit tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2

HCl + Na2CO3 NaCl +H2O + CO2

*Tác dụng với d/d bazơ

K2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3↓ + 2KOH

*Lưu ý: muối hidrocacbonat tác dụng với dd bazơ tạo muối cacbonat (muối trung hòa) và nước:

NaHCO3 +NaOH Na2CO3 +H2O

*Tác dụng với dung dịch muối

Hai dd muối t/d với nhau tạo 2 muối mới (ít nhất một muối kết tủa)

Na2CO3 +CaCl2CaCO3↓+ 2NaCl

*Lưu ý với pư:

Ca(HCO3)2 +Na2CO3

CaCO3↓+2NaHCO3

*Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ:

- Muối hidrocacbonat bị nhiệt phân huỷ thành muối cacbonat, giải phóng khí cacbonic và H2O.

VD:

2NaHCO3 t0 Na2CO3 + H2O + CO2

Ca(HCO3)2 t0 CaCO3 + H2O + CO2

- Hầu hết muối cacbonat (trừ K2CO3,

(3)

những gì?

- HS dựa vào thông tin SGK trả lời.

Hđ 3: Chu trình Cacbon trong tự nhiên -GV chiếu H3.17 SGK/90

-GV giảng về chu trình Cacbon trong tự nhiên.

-HS đọc SGK và nêu ứng dụng

HS quan sát H3.17 phân tích về chu trình của cacbon trong tự nhiên.

Na2CO3...)bị nhiệt phân hủy thành oxit và khí CO2: CaCO3 t0 CaO + CO2 3) Ứng dụng

- Đá vôi: SX xi măng, vôi

- Na2CO3: nấu xà phòng, thủy tinh - NaHCO3 dùng làm dược phẩm, hóa chất.

III. Chu trình cacbon trong tự nhiên:

-Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hóa C từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hóa này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín.

IV/ Củng cố bài

(HS làm bài vào bảng nhóm- Cho HS các nhóm khác n/x bổ sung).

Bài tập 1:

Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột: CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl.

Bài tập 2: Hoàn thành PTPƯ theo sơ đồ:

CCO2Na2CO3BaCO3 NaCl V/ Hướng dẫn về nhà

- Học bài, làm bài tập 3,5 SGK/91

- HS xem bài tiếp theo “Silic và công nghiệp silicat”, trả lời câu hỏi:

1.Em biết gì về nguyên tố Silic?

2.Silic dioxit có tính chất hóa học như thế nào?

3.Kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp Silicat?

---

Ngày dạy: 11/01

TIẾT 38. SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức : Biết được:

- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, với oxit bazơ ở nhiệt độ cao).

- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.

- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.

2.Kĩ năng

- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.

(4)

- KNS: viết được các PTHH minh họa cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.

3. Thái độ: Thấy được các ứng dụng thực tiến của Si và hợp chất của Si, từ đó yêu thích bộ môn, say mê tìm hiểu khoa học.

B. CHUẨN BỊ

- Các mẫu vật, tranh ảnh về: Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng.

-Sơ đồ lò quay Clanke

C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I/ Tổ chức lớp -Sĩ số: 9A

-Ổn định trật tự lớp.

II/Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Dãy gồm các chất đều bị nhiệt phân hủy là:

a. Na2CO3, MgCO3, K2CO3 b. CaCO3, K2CO3, NaHCO3 c. K2CO3, Ca(HCO3)2, CaCO3 d. CaCO3, MgCO3, NaHCO3 Viết các PTHH xảy ra?

III/ Bài mới

*Vào bài:Silic là một nguyên tố phi kim tương đối phổ biến trong vỏ trái đất. Tiết học này ta sẽ nghiên cứu cụ thể các tính chất và ứng dụng của Silic.

*Triển khai bài

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hđ 1: Tìm hiểu Silic

1. Trạng thái thiên nhiên:

HS các nhóm đọc SGK, thảo luận nhóm nêu trạng thái tự nhiên của silic (viết vào vở hoặc bảng nhóm)

GV tổng kết lại

2) Tìm hiểu tính chất:

+ Em hãy giới thiệu tính chất vật lí của nguyên tố Silic?

- GV giới thiệu: tinh thể Silic tinh khiết là chất bán dẫn.

+Làm thế nào để thu được tinh thể Silic tinh khiết?

- HS đọc “Em có biết” SGK/95

+Nguyên tố Silic có tính chất hóa học của một phi kim không?

=>HS trả lời, viết các PTHH minh họa.

-GV: Si hđ hóa học yếu hơn cả C nên chỉ t/d với Oxi ở nhiệt độ cao tạo SiO2.

+Si có những ứng dụng gì? Do tính chất nào mà có?

=>Gv hoàn chỉnh.

Hđ 2: Tìm hiểu Silic ddioxxit SiO2 -GV đặt vấn đề: SiO2 có nhiều trong

I. Silic (Si = 28 đvc)

1) Trạng thái thiên nhiên:

- Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi

- Silic chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất - Trong thiên nhiên, silic ko tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất

- Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh)

2) Tính chất:

a. Lí học: Silic là chất rắn màu trắng, khó nóng chảy

-Có vẻ sáng của kim loại; Dẫn điện kém -Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn

b. Hóa học: Là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, chỉ tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao:

Si + O2 t0 SiO2

c.Ứng dụng: Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.

II. Silic đioxit (SiO2 = 60 đvc) Tính chất hoá học:

(5)

thiên nhiên dạng đất sét, cao lanh...

+ SiO2 thuộc loại hợp chất nào? Vì sao?

Tính chất hoá học của nó? Hãy dẫn chứng bằng các PTHH?

- GV nhấn mạnh: SiO2 chỉ t/d với dd Bazơ và oxit bazơ ở t0 cao, ko t/d với nước.

- HS thảo luận nhóm ghi ý kiến vào bảng nhóm

Hđ 3: Sơ lược về công nghiệp Silicat 1.Sản xuất gốm sứ

- GV kể tên các sản phẩm của nghành công nghiệp sản xuất đồ gốm, sứ

- HS thảo luận nhóm ghi lại nội dung thảo luận vào phiếu học tập theo yêu cầu:

+ Nguyên liệu sản xuất?

+ Các công đoạn chính?

+Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ?

2.Sản xuất xi măng

-GV: Xi măng là nguyên liệu kết dính trong xây dựng. Thành phần chính của xi măng là Canxi silicat và Canxi aluminat -HS đọc SGK, thảo luận nhóm theo các nội dung:

+Thành phần chính của xi măng?

+Nguyên liệu chính SX xi măng?

+Các công đoạn chính? Cơ sở SX xi măng ở nước ta?

-GV cho HS quan sát H3.20=>Giảng giải các công đoạn SX xi măng.

-Nêu tên một vài công ty: Bỉm sơn, Hoàng Thạch, Trung sơn…

3.Sản xuất thủy tinh

-HS đọc SGK nêu các nội dung sau:

+Thành phần của thuỷ tinh?

+Nguyên liệu chính?

+Các cơ sở sản xuất?

-GV gọi HS phát biểu lần lượt từng phần.

-GV: thủy tinh sẽ bị tan ra dưới t/d của axit HF =>Không dùng bình thủy tinh đựng axit HF. Có thể khắc chữ, hoa văn, họa tiết trên vật liệu thủy tinh nhờ HF t/d với SiO2 theo pư:

4HF+SiO2  SiF4 +2H2O

- Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao) SiO2 + 2NaOH to Na2SiO3 + H2O Natri silicat

- Tác dụng với oxit bazơ (ở nhiệt độ cao) SiO2 + CaO to CaSiO3

Canxi silicat - SiO2 ko phản ứng với nước.

III. Sơ lược về công nghiệp silicat:

1) Sản xuất đồ gốm, sứ a)Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat

b) Các công đoạn chính:

- Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật

- Nung các đồ vật ở nhiệt độ cao thích hợp c) Cơ sở sản xuất:

- Sứ bát tràng (Hà Nội ),Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé...

2) Sản xuất xi măng:

a) Nguyên liệu chính:

- Đất sét (có SiO2) - Đá vôi (CaCO3); cát, b) Các công đoạn chính:

-Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi, đất sét rồi trộn với cát và nước thành dạng bùn.

-Nung hỗn hợp trên lò quay ở 1400- 15000C thu được Clanke rắn.

- Nghiền Clanke nguội và phụ gia thành bột mịn gọi là xi măng.

c) Các cơ sở sản xuất ở nước ta - Nhà máy xi măng Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Hà Tiên...

3) Sản xuất thuỷ tinh:

a) Nguyên liệu chính:

-Cát, thạch anh(cát trắng),Đá vôi, Sô đa (Na2CO3)

b)Các công đoạn chính: Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỉ lệ thích hợp.

Nung trong lò nung khoảng 9000C thành thủy tinh dạng nhão, làm nguội từ từ, sau đó ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật.

c) Các cơ sở sản xuất: ở Hải phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh...

(6)

IV/ Củng cố bài

- Gọi một vài HS đọc ghi nhớ SGK/94 -Yêu cầu HS làm bài tập:

1.Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng với nhau? Viết PTHH?

a.SiO2 và CO2 b.SiO2 và NaOH c. SiO2 và CaO d. SiO2 và H2SO4 e.SiO2 và CaO

2.Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hóa học sau đây tạo ra thành phần chính của thủy tinh?

a.Na2CO3 + ? t0 Na2SiO3 + ?

b. ? + SiO2 t0 ? + ? ( CaCO3 + SiO2 t0 CaSiO3 + CO2V/Hướng dẫn về nhà

- Học bài theo vở ghi và SGK -Làm bài tập 3,4 SGK/95

- Soạn bài sơ lược bảng HTTH và trả lời các câu hỏi sau:

+Bảng HTTH được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

+Bảng HTTH có cấu tạo ntn?Nêu đặc điểm?

*************************

Ngày dạy: 1 /01/2018

TIẾT 39. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: Biết được:

- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử.

- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm.

+Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, NTK..

(7)

+Chu kì gồm các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được sắp xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

+Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số e lớp ngoài cùng được xếp thành cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

2.Kĩ năng

- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Và ngược lại biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố đó.

- KNS: So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận.

3/ Thái độ: lòng yêu thích môn học, Tinh thần hợp tác trong học tập

B. CHUẨN BỊ

-Bảng tuần hoàn phóng to, máy chiếu

-Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố: Oxi, Hidro…

- Bảng nhóm, máy chiếu.

C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I/ Tổ chức lớp -Sĩ số: 9a1:

-Ổn định trật tự lớp.

II/Kiểm tra bài cũ

? Công nghiệp silicat là gì? Kể tên một số nghành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính?

HD

1) Sản xuất đồ gốm, sứ a) Nguyên liệu chính:

Đất sét, thạch anh, fenpat 2) Sản xuất xi măng:

a) Nguyên liệu chính:

- Đất sét (có SiO2) - Đá vôi (CaCO3); cát, III/ Bài mới

*Vào bài: Bảng HTTH do nhà bác học Menđê lê ép sáng kiến ra, ban đầu bảng chỉ có 80 nguyên tố, sau phát triển lên hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

*Triển khai bài

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hđ 1: Cấu tạo bảng HTTH

-GV giới thiệu khái quát về bảng HTTH, ô, nhóm, chu kì.

+Cho HS quan sát sơ đồ ô số 12 của bảng HTTH minh họa.

+HS vận dụng giải thích các kí hiệu, các chỉ số trong ô nguyên tố Mg?

*Điện tích hạt nhân?

*Số e lớp ngoài cùng?

*NTK? KHHH?

I/ Cấu tạo bảng tuần hoàn 1.Ô nguyên tố: Cho biết

-Số hiệu của nguyên tử (STT của nguyên tố). Số hiệu nguyên tử có số trị bằng đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số e trong nguyên tử.

- Kí hiệu hóa học của nguyên tố - Tên nguyên tố

- Nguyên tử khối của nguyên tố.

VD: Ô số 12 trong bảng HTTH cho biết:

+Nguyên tố Magie: kí hiệu Mg +Điện tích hạt nhân +12

(8)

Hđ 2: Chu kì

-HS tiếp tục quan sát bảng HTTH:

+Có bao nhiêu chu kì? Mỗi chu kì có bao nhiêu hàng?

+Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kì thay đổi như thế nào?

+Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì?

-HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trên.

-GV chỉ trên sơ đồ các thông tin về chu kì.

GV giới thiệu khái quát bảng HTTH:

- Ô - Chu kì - Nhóm

+Cho biết bảng HTTH có bao nhiêu nhóm?

+Trong cùng một nhóm, điện tích hạt nhân ng/tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào? (từ trên xuống dưới tích hạt nhân tăng dần)

- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau? (bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm)

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét

+Có nguyên tử khối 24 2.Chu kì

-Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e.

*Bảng HTTH có 7 chu kì, trong đó:

+Chu kì 1,2,3 mỗi chu kì có 1 hàng (chu kì nhỏ)

+Chu kì 4,5,6,7 (chu kì lớn)

*Trong một chu kì từ trái sang phải điện tích hạt nhân tăng dần.

*Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì bằng nhau và bằng số thứ tự của chu kì.

3. Nhóm

- Bảng HTTH có 8 nhóm đánh STT từ I đến VIII

- Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử nguyên tố bằng nhau và bằng STT của nhóm =>Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau (do đó có tính chất hóa học tương tự nhau) được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

IV/ Củng cố bài

- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần nhớ trong bài. Sau đó làm các bài tập sau:

Bài tập 1: Cho các nguyên tố có số thứ tự: 15, 14, 20, 19 trong bảng HTTH. Em hãy cho biết:

a) Vị trí của các nguyên tố trên trong bảng HTTH:

-Số thứ tự, tên nguyên tố, kí hiệu -Chu kì,

-Nhóm

b) Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố đó:

- Điện tích hạt nhân - Số prôtn trong hạt nhân - Số electron

- Số electron lớp ngoài

*Bài tập 2:

a.Điền các số liệu vào bảng:

KH HH

Tên

nguyên tố KL NT

Vị trí trên bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử STT Chu kì Nhóm ĐT hạt

nhân

Số p Số e Số lớp e

Số e ngoài cùng Si Silic 28 14

(9)

P Photpho 31 15

K Kali 39 19

Ca Canxi 40 20

b.Em hãy điền vào bảng sau các số liệu còn thiếu (ko sử dụng bảng HTTH) Kí hiệu Cấu tạo nguyên tử Vị trí trên bảng HTTH

Điện tích hạt nhân

Số p Số e Số lớp e

Số e lớp ngoài

TT Chu kì Nhóm

Al 13+ 13 13 3 3 13 3 III

S 16+ 16 16 3 6 16 3 VI

Li 3+ 3 3 2 1 3 2 I

F 9+ 9 9 2 7 9 2 VII

V/ Hướng dẫn về nhà

-Học bài , làm bài tập 1,2 SGK/101 - Đọc mục “Em có biết”

-Tiếp tục tìm hiểu bảng HTTH: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, từ đó cho biết ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học”.

*******************************

Ngày dạy: /01

TIẾT 40. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiếp)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: Biết được:

- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử.

- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm.

+Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, NTK..

+Chu kì gồm các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được sắp xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

+Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số e lớp ngoài cùng được xếp thành cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

2.Kĩ năng

- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Và ngược lại biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố đó.

- KNS: So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận.

3/ Thái độ HS hứng thú với việc học về bảng HTTH hóa học.

B. CHUẨN BỊ

-Bảng tuần hoàn phóng to, máy chiếu

-Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố: Oxi, Hidro…

- Bảng nhóm, máy chiếu.

C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I/ Tổ chức lớp -Sĩ số: 9A

-Ổn định trật tự lớp.

II/Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra 15 phút

(10)

1.Vị trí của kim loại và phi kim được sắp xếp ntn trong bảng tuần hoàn?

A.Kim loại phân bố ở phía trên, phi kim ở dưới B.Kim loại phân bố ở phía dưới, phi kim ở trên C.Kim loại phân bố ở bên trái, phi kim ở bên phải D.Phi kim phân bố ở giữa, hai phía là kim loại

2.Trong bảng tuần hoàn hiện nay các nguyên tố lần lượt được sắp xếp theo chiều tăng dần của:

A.Nguyên tử khối B. Điện tích hạt nhân nguyên tử C.Phân tử khối D. Số e lớp ngoài cùng tăng dần 3.Trong một chu kì từ trái sang phải thì:

A.Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần B.Tính kim loại và tính phi kim tăng dần

C. Tính kim loại và tính phi kim giảm dần

D.Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần III/ Bài mới

*Vào bài: Tiết học này ta sẽ tiếp tục nghiên cứu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Qua đó thấy được ý nghĩa của bảng tuần hòa trong việc tra cứu, phân tích các đặc điểm cấu tạo của mỗi nguyên tử các nguyên tố.

*Triển khai bài

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hđ 1: Sự biến đổi tính chất các

nguyên tố trong bảng tuần hoàn 1.Biến đổi trong một chu kì

-HS quan sát các nguyên tố thuộc chu kì 3=>Cho nhận xét:

+Na hđ hóa học mạnh hay yếu hơn Mg, Al?Chứng minh bằng PTHH?

+ Al là loại kim loại có đặc điểm riêng gì?

+ Cho biết tính hđ hóa học của các phi kim: Si, S, P, Cl? (Cl mạnh nhất) -GV: sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong chu kì có tính lặp đi lặp lại.

2.Biến đổi tính chất trong nhóm -Yêu cầu HS quan sát các nguyên tố nhóm I và nhóm VII, Yêu cầu:

+Từ trên xuống các nguyên tố biến đổi tính chất như thế nào?

-GV chiếu băng hình thí nghiệm lần lượt các nguyên tố nhóm I t/d với H2O -GV chứng minh khả năng pư với H2 của các nguyên tố nhóm VII.

+F2 pư với H2 ngay trong bóng tối, pư tỏa nhiệt mạnh(288,6kj) và nổ.

I/ Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

1.Trong một chu kì

- Từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:

+Tính kim loại giảm dần +Tính phi kim tăng dần

-Đầu chu kì là kim loại mạnh, cuối chu kì là phi kim mạnh; Kết thúc chu kì là khí hiếm.

VD: Sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự:

a.Tính kim loại giảm dần: Si,Mg,Al,Na b. Tính phi kim giảm dần: C,O,N,F -> a. Na, Mg, Al, Si

b. F, O,N,C

2. Trong một phân nhóm

- Khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì:

+Tính kim loại tăng dần +Tính phi kim giảm dần.

Vận dụng: sắp xếp các nguyên tố F,O,N,P As theo chiều tăng dần tính phi kim?

HD: As, P,N,O,F

(11)

+Cl2 pư với H2 khi có ánh sáng hay tia tử ngoại, pư tỏa nhiệt mạnh (184,6kj) +Br2 pư với H2 khi đun nóng, pư tỏa ít nhiệt hơn Cl2 (71,98 KJ)

+I2 pư với H2 phải có chất xúc tác Pt, ở nhiệt độ cao và là pư thu nhiệt.

Hđ 2: Ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

-GV yêu cầu:

+Bảng HTTH các nguyên tố hóa học cho ta biết những thông tin gì?

-HS đọc thông tin SGK.

Vận dụng: Nguyên tử nguyên tố X có điện tích +16. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng HTTH và nêu tính chất cơ bản của X?

II/ Ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1.Khi biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy ra các chỉ số như số p, số e của ngtử

nguyên tố đó cũng như nêu được tính chất của nguyên tố.

2.Biết số p, e của nguyên tố ta suy được vị trí của nguyên tố trong bảng HTTH

VD: X thuộc ô số 16, chu kì 3, nhóm VI.

Vậy X là nguyên tố phi kim mạnh vì đững gần đầu nhóm VI.

IV/ Củng cố bài

- Gọi 1 HS nhắc lại nd chính của bài.

- Yêu cầu HS:

1.Cho biết tính chất hóa học của nguyên tố Mg?

2.So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg với các nguyên tố lân cận trong cùng chu kì, nhóm?

HD

1.Mg là kim loại mạnh: t/d với phi kim, dd axit, dd muối 2.So sánh với các nguyên tố khác:

-Mg là nguyên tố kim loại hđ hóa học mạnh hơn Al nhưng yếu hơn Na -Mg là nguyên tố kim loại hđ hóa học mạnh hơn Be nhưng yếu hơn Ca V/Hướng dẫn về nhà

-HS học bài theo vở ghi và SGK -Làm bài tập 5,6,7 SGK/101 -Đọc mục “Em có biết”

-Xem trước bài 32 “Luyện tập chương III”

***************************

Ngày dạy: /01

TIẾT 41. LUYỆN TẬP CHƯƠNG III

Phi kim- Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

A. MỤC TIÊU BÀI LUYỆN TẬP

1.Kiến thức :

-Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức đã học trong chương như: Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, t/c của muối cacbonat;

Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các ng/tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn

2.Kĩ năng:

- Kĩ năng vận dụng , so sánh và viết PTHH

(12)

- KNS: Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể;

Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và chuyển hoá thành dãy chuyển đổi và ngược lại; Biết vận dụng bảng tuần hoàn để cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm; so sánh tính kim loại, tính phi kim của một nguyên tố với những ng/tố lân cận.

3. Thái độ: Giáo dục HS chịu khó, tự lực nghiên cứu tài liệu tham khảo, biết giúp đỡ bạn yếu.

B. CHUẨN BỊ

1.GV: SGK, máy chiếu

2.HS: bảng nhóm. Ôn tập kiến thức đã học ở chương III

C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I/ Tổ chức lớp -Sĩ số: 9A

-Ổn định trật tự lớp.

II/Kiểm tra bài cũ

*. HS 1: Nêu quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn; Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn?

*. HS 2: Gọi HS chữa bài tập 6

Thứ tự tính phi kim tăng dần : As, P, N, O, F ( Giải thích)

*.HS3 : Chữa bài tập 3/101 SGK III/Bài mới

*Vào bài: Tiết học này sẽ củng cố kiến thức đã học về phi kim, cấu tạo và ý nghĩa của bảng HTTH các nguyên tố hóa học. Từ đó làm một số bài tập vận dụng cụ thể.

*Triển khai bài

Hđ 1: Kiến thức cần nhớ 1.Tính chất hóa học của phi kim

-Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ, viết các PTHH minh họa?

Kim loại ← Phi kim  Hidro ↓

Oxi

HD: PTHH minh họa: 2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3 2H2 + O2 t0 2H2O

S + O2 t0 SO2

2.Tính chất hóa học của một số phi kim cụ thể a.Tính chất hóa học của Clo

-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ, viết các PTHH minh họa:

Kim loại ↑2

Hidro 1 Clo 4 H2O ↓3

Dung dịch NaOH HD: Các PTHH minh họa

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hđ 2: Bài tập vận dụng

Bài 1:

-Yêu cầu HS hoàn thành các PTHH, điền chất còn thiếu, điền đk pư (nếu có)?

II. Bài tập:

Bài1/ Hoàn thành các PTHH sau:

S + O2  SO2 S + H2  H2S

(13)

- Gv gọi 3em đại diên cho 3 nhóm lên làm bài tập , học sinh dưới lớp làm vào vở

Bài 2:Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí ko màu (đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn) : CO, CO2, H2

-GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng giải

Bài 3: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm MgO, MgCO3 hoà tan hoàn toàn trong d/d HCl, khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng d/d Ca(OH)2 dư, thấy thu được 10 gam kết tủa.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu

Bài 4: Nguyên tố A có tổng số hạt 46.

Cho biết A là nguyên tố nào ? biết

1,5 p n p

S + Fe  FeS Cl2 + H2  2HCl Cl2 + Ca  CaCl2

Cl2 + H2O  HCl + HClO Cl2 + NaOH  NaCl + NaClO C + O2  CO2

C + CO2  CO Bài 2: Nhận biết

- Sục 3 khí này vào dd nước vôi trong nếu khí nào làm nước vôi trong vẩn đục là CO2 - Thổi 2 luồng khí này qua bột CuO nung nóng nếu thấy xuất hiện các hạt nước thì khí thổi là H2, khí còn lại là CO

Pt: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O CO + CuO  Cu + CO2

H2 + CuO Cu + H2O Bài 3: HD

nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1mol

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 1mol 1mol 1mol 1mol 0,1mol 0,1mol

MgCO3 + 2HCl  MgCl2 +H2O +CO2 mMgCO3 = 0,1 . 84 = 8,4 gam

-> m MgO = 2,4 gam Bài 4: Gọi HS lên giải

IV/ Củng cố bài

-GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương III đã học.

- Gọi HS lên bảng viết các PTHH khác theo sơ đồ trên.

V. Hướng dẫn về nhà:

-HS về làm bài SGK/104 và bài tập có ở vở bài tập - Ôn lại các t/c hh của phi kim và các h/c của chúng - Xem trước nội dung bài: khái niệm hợp chất hữu cơ

--- Ngày dạy:

TIẾT 42. THỰC HÀNH

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

A. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH

1.Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối Clorua.

2.Kĩ năng

- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên

- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học:

+TN: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao +TN: Nhiệt phân muối NaHCO3

(14)

+TN: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể - KNS: Viết tường trình thí nghiệm.

3. Thái độ: Tinh thần hợp tác trong học tập, ý thức tự giác,trách nhiệm bảo vệ môi trường.

B. CHUẨN BỊ

Chuẩn bị cho mỗi lớp 4 nhóm HS làm thí nghiệm, mỗi nhóm gồm:

-CuO, bột C, NaHCO3, d/d Ca(OH)2; bột: NaCl, Na2CO3 , CaCO3 đựng trong các lọ ko nhãn , d/d HCl, nước,

-1 giá kẹp ống nghiệm, 1 ống dẫn khí có gắn nút cao su, 1 đèn cồn, bật lửa, 8 ống nghiệm có số thứ tự.

C. TIẾN TRÌNH BÀI THỰC HÀNH

I/Tổ chức lớp -Sĩ số: 9A

-Ổn định trật tự lớp.

II/Kiểm tra dụng cụ, hóa chất thực hành

-Cho các nhóm lấy và chuẩn bị đủ các dụng cụ theo yêu cầu: 1 giá kẹp ống nghiệm, 1 ống dẫn khí có gắn nút cao su, 1 đèn cồn, bật lửa, 8 ống nghiệm có số thứ tự.

-GV hướng dẫn các nhóm về mục đích của từng thí nghiệm để chứng minh cho các tính chất của phi kim C, cách điều chế CO2, nhận biết hợp chất của C...

III/Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hđ 1: Thí nghiệm về tính khử của C HS các nhóm lắp dụng cụ hoàn chỉnh như hình 3.9 tr83

- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm(theo hướng dẫn SGK)

- HS làm thí nghiệm

- Quan sát hiện tượng (Sự thay đổi màu của hỗn hợp p/ư và hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng d/d Ca(OH)2) mô tả và giải thích hiện tượng

Hđ 2: Thí nghiệm nhiệt phân muối của C -GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO3 vào ống nghiệm. Lắp dụng cụ như hình 3.16 trang 89

-Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn

HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng ghi vào bảng nhóm.

1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao

a) Tiến hành thí nghiệm:

b) Quan sát hiện tượng- giải thích:

- Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A chuyển dần từ đen sang đỏ

- Dung dịch nước vôi trong vẩn đục - Vì:

C + CuO  2Cu + CO2

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

2.Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3 - Hiện tượng, giải thích:

Dung dịch nước vôi trong vẩn đục vì:

2NaHCO3 to Na2CO3 + CO2↑+

H2O

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3↓ + H2O

(15)

Hđ 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua

- GV yêu cầu HS các nhóm trình bày cách phân biệt 3 lọ chất rắn dạng bột:

CaCO3, Na2CO3, NaCl.

-HS trình bày vào bảng nhóm

- GV gọi đại diện các nhóm nêu cách làm

- HS tiến hành phân biệt 3 lọ hoá chất - Các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét chấm điểm

GV: Kết luận

3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua

Cách tiến hành:

- Đánh số thứ tự tương ứng giữa các lọ hoá chất và ống nghiệm

- Lấy ở mỗi lọ hoá chất một ít chất bột cho vào các ống nghiệm tương ứng

- Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều + Nếu chất bột tan là NaCl, Na2CO3 + Nếu chất bột ko tan là CaCO3 - Nhỏ d/d HCl vào 2 d/d thu được + Nếu sủi bọt là Na2CO3, + Nếu ko sủi bọt là NaCl Vì:

Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2↑

IV/ Củng cố bài

HS làm bản tường trình theo mẫu:

Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được

Giải thích Phương trình phản ứng Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3

-Công việc cuối buổi thực hành:

HS thu hồi hoá chất, thu dọn các dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm V. Hướngdẫn về nhà

- Hoàn thành bài báo cáo thực hành

- Xem lại toàn bộ chương 3 để chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.

*******************************

Ngày dạy: 30/01

TIẾT 43. KIỂM TRA MỘT TIẾT.

A.MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA

1.Kiến thức: HS củng cố toàn bộ các kiến thức trọng tâm về phi kim, các tính chất của một số phi kim và hợp chất của nó. Sơ lược về cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

2.Kĩ năng:

-Rèn năng lực tư duy làm các bài tập hóa học về kim loại và phi kim.

-KNS: Kĩ năng trình bày bài khoa học, sạch sẽ và chính xác.

3.Thái độ: Rèn ý thức làm bài nghiêm túc, không quay cóp hay trao đổi bài khi kiểm tra.

B.CHUẨN BỊ

-GV: Lập ma trận, ra đề và đáp án theo ma trận với giới hạn kiến thức thuộc chương II và chương III (60%)

(16)

-HS: ôn tập kiến thức đã học.

C.TIẾN TRÌNH KIỂM TRA I/Tổ chức lớp

-Sĩ số: 9A

-GV quán triệt ý thức làm bài nghiêm túc, không quay cóp hay trao đổi bài.

II/Ma trận đề kiểm tra Nội dung

kiểm tra

Mức độ nhận thức

Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao

Clo Tính chất của Clo 1TN (0,5đ)

Cách thu khí Clo 1TN (0,5đ)

Điều chế Clo 1TL (1,5đ)

2TN(1đ) 1TL(1,5đ) Cacbon Dạng thù hình

của Cacbon 1TN (0,5d)

Dãy chuyển hóa hóa học về tính chất của Cacbon

1TL (1đ)

1TN(0,5đ) 1TL(1đ)

Một số phi kim khác

Tính chất vật lí của các phi kim

1TN (0,5đ)

Tính chất của S và Si 1TN (0,5đ)

1TL (1đ)

2TN (1đ) 1TL(1đ)

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Sắp xếp theo quy luật tính phi kim

tăng dần 1TN(0,5đ)

Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng HTTH

1TL (1,5đ)

1TN(0,5đ)

1TL(1,5đ)

Tính toán hóa học

Tính theo phương trình

hóa học 1TL(2đ)

1TL(2đ)

Tổng cộng 3 TN (1,5đ) 3 TN (1,5đ)

1 TL (1đ) 3 TL (4đ) 1 TL (2đ) 6 TN (3đ) 5 TL (7đ)

III/Đề bài

*Phần trắc nghiệm (3đ): HS chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau Câu 1: Khi cho mẩu giấy quỳ tím vào nước Clo thấy hiện tượng:

A.Giấy quỳ chuyển màu xanh

B.Giấy quỳ chuyển màu đỏ, sau đó mất màu ngay C.Giấy quỳ chuyển màu đỏ

D.Giấy quỳ không chuyển màu.

Câu 2: Để làm khô khí Clo người ta đã dùng

A.Axit sunfuric đặc B.Vôi sống C.Natri hidroxit rắn D. Canxi cacbonat Câu 3: Cặp chất nào sau đây là dạng thù hình của nhau?

A.Nước lỏng và nước đá B.Than chì và kim cương C.Dung dịch axit Clohidric và khí hidro clorua D.Vôi sống và đá vôi Câu 4: Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:

A.Mg,Na,Si,P B. Ca,P,B,C C. C,N,O,F D. O,N,C,B

Câu 5: Ghi vào cột kết quả các nguyên tố ở cột A với tính chất lí học tương ứng ở cột B sao cho thích hợp:

Cột A Cột B (tính chất vật lí ở đk thường) Kết quả

(17)

A.Cacbon (than chì) B.Brôm

C.Lưu huỳnh D.Oxi

E.Clo

1.Trạng thái khí 2.Dẫn nhiệt tốt 3.Trạng thái lỏng 4.Trạng thái rắn 5.Màu vàng 6.Độc

7.Có ánh kim Câu 6: Cho sơ đồ biểu diễn các biến đổi sau:

R  RO2  RO3  H2RO4  BaRO4 1.Nguyên tố R có thể là:

A. Cl2 B. S C. N2 D. O2 2.Viết các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa trên?

……….

……….

……….

……….

*Phần tự luận (7đ)

Câu 1: Tính thể tích khí Clo (đktc) thu được khi cho 2,9g MnO2 phản ứng với dung dịch HCl đặc lấy dư?

Câu 2: Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:

1.C (1) CO (2) CO2 (3) Ca(HCO3)2

(4) CaCO3 t0 CaO 2.Si (6) SiO2 (7) Na2SiO3 (8) H2SiO3 (9) CaSiO3

Câu 3: Nguyên tố X mà nguyên tử có 4 lớp electron, có 1 e lớp ngoài cùng.Hãy cho biết:

-X thuộc chu kì mấy trong bảng tuần hoàn?

-X thuộc nhóm mấy trong bảng tuần hoàn?

-X có STT bao nhiêu trong bảng tuần hoàn?

Câu 4: Trộn 100g dung dịch chứa 5,85g NaCl với 170g dung dịch AgNO3 10%.

a.Tính khối lượng kết tủa tạo thành?

b.Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng?

IV/Hướng dẫn chấm

Mức độ kiến thức cần đạt Điểm

Phần trắc nghiệm:

Câu 1 2 3 4

Đáp án B A B C

Câu 5: -Ý a: B (0,1đ)

- Ý b: Mỗi phương trình đúng được 0,1đ

Câu 6: A-2,4 B-3,6 C- 4,5,6 D- 1 E-1,6

0,5x4

=2đ 0,5đ 0,5đ Phần tự luận

(18)

Câu 1: PTHH: MnO2 + 4HCl  MnCl2 +Cl2 +2H2O Từ giả thiết có nMnO2 = 2,9/87 = 0,033 mol

Theo phương trình có nCl2 = nMnO2 = 0,033 mol Vậy VCl2 (đktc) = 0,033.22,4 = 0,747 lít

0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ Câu 2

a,Mỗi phương trình viết đúng được 0,2đ (1) C +CO2 t0 2CO

(2) 2CO + O2 t0 2CO2

(3) 2CO2 +Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (4) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O (5) CaCO3 t0 CaO +CO2

b, Mỗi phương trình viết đúng được 0,25đ (6) Si + O2t0 SiO2

(7) SiO2 +2NaOH Na2SiO3 +H2O (8) Na2SiO3 +2HCl H2SiO3 + 2NaCl (9) SiO2 +CaO t0 CaSiO3

Câu 3: Nguyên tử nguyên tố X:

-Thuộc chu kì 4 (vì có 4 lớp e)

-Thuộc nhóm I (vì có 1 e lớp ngoài cùng)

-Có STT là 19 (vì 3 chu kì đầu đầy e là 18 + 1e lớp ngoài)

0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 4: PTHH AgNO3 +NaCl AgCl↓ + NaNO3 (1)

Có nNaCl = 5,85/58,5 = 0,1 mol

Theo (1) : nAgCl = nNaNO3 = nNaCl = 0,1 mol

 mNaNO3 = 0,1.85 = 8,5 g

 mAgCl = 0,1.143,5 =14,35g Có mdd = 100+170-14,35 = 255,65 g

Vậy nồng độ % dung dịch sau phản ứng là: %NaNO3 = 8,5.100%║255,65 = 3,32%

0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 V/Tổng kết – Hướng dẫn về nhà

-GV thu bài sau 45 phút làm bài chính thức

-Nhận xét ý thức làm bài của HS, xếp loại tiết học -Dặn dò: +Ôn tập kiến thức đã học

+ Làm lại bài kiểm tra vào vở

+Xem trước nội dung phần “Hidro cacbon”

********************************

Ngày dạy: 01/02

CHƯƠNG IV. HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU Tiết 44. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ

VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: Biết được:

+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .

(19)

+ Phân loại hợp chất hữu cơ 2.Kĩ năng

 Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu cơ theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon.

 Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận

 KNS: Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần % các nguyên tố

3. Giáo dục: lòng yêu thích môn học, tinh thần tự giác trong học tập

B. CHUẨN BỊ - Bông, d/d Ca(OH)2.

- Ống nghiệm, đế sứ, cốc thủy tinh, đèn cồn, bật lửa.

-Tranh minh họa một số đồ dùng chứa các chất hữu cơ khác nhau.

C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I/Tổ chức lớp -Sĩ số: 9A

-Ổn định trật tự lớp II/Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Nêu phương pháp nhận biết các chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, CaCO3.

Câu 2: Nguyên tố hóa học A có số hiệu nguyên tử là 12, thuộc chu kì 3 nhóm II.

a. Nêu cấu tạo của nguyên tố A.

b. So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận.

HD Câu 1

- Hòa tan các chất rắn vào nước + Nếu không tan là CaCO3

+ Hai chất tan trong nước là NaCl và Na2CO3.

- Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch BaCl2. Nếu tạo kết tủa trằng là Na2CO3.

PTHH: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl Câu 2:

- A có số hiệu nguyên tử là 12 → có 12p, 12e - A thuộc chu kì 3 → có 3 lớp e

- A thuộc nhóm II → có 2e lớp ngoài cùng, là nguyên tố kim loại.

Theo chu kì tính kim loại giảm dần → Na > Mg > Al.

Theo nhóm tính kim loại tăng dần → Ca > Mg > Be III/Bài mới

*Vào bài: Với khái niệm hợp chất hữu cơ đã hình thành từ lớp 8, tiết học này các em sẽ được tìm hiểu cụ thể một số hợp chất hữu cơ, bộ môn nghiên cứu về hợp chất hữu cơ gọi là hóa học hữu cơ.

*Triển khai bài

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hđ 1: Khái niệm hợp chất hữu cơ

- GV giới thiệu: Chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm(gạo, thịt, cá, rau quả...) trong các loại đồ dùng(quần, áo, giấy) và ngay trong cơ thể chúng ta

I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?

-Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm(gạo, thịt, cá, rau quả...) trong các loại đồ dùng(quần, áo,

(20)

- GV: Để trả lời cho câu hỏi trên, ta tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn SGK

- HS nhận xét hiện tượng (nước vôi trong vẩn đục)

- GV gọi HS giải thích : tại sao nước vôi trong vẩn đục ?(nước vôi trong vẩn đục vì bông cháy có sinh ra khí cacbonic)

- GV: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như cồn, nến..., đều tạo ra CO2.

GV gọi HS đọc kết luận

- GV: Đa số các hợp chất của cacbon là h/c hữu cơ, chỉ có một số ít ko là hợp chất hữu cơ như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại...

?NC Theo em nếu nói : hợp chất nào chứa các bon là hợp chất hữu cơ đúng hay sai ? vì sao ? - GV thuyết trình: Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính:

- GV yêu cầu HS làm vận dụng sau: NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3, C2H4O2, CO.

a.Chất nào là hữu cơ ? vô cơ ?

b. Chất nào là Hidro cacbon? Dẫn xuất H –C?

=> HS làm bài tập vào vở

Hđ 2: Khái niệm về hoá học hữu cơ - HS đọc SGK, trả lời câu câu hỏi:

+ Hoá học hữu cơ là gì?

+ Hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống, xã hội...?

GV chốt kiến thức

giấy) và ngay trong cơ thể chúng ta

2. Hợp chất hữu cơ là gì?

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại...)

3. Các hợp chất hữu cơ đƣợc phân loại nhƣ thế nào?

- Hiđrôcacbon: là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tố là C,H

Ví dụ: CH4, C2H6, C2H4....

- Dẫn xuất của hiđrôcabon là hợp chất mà ngoài nguyên tố C, H còn có các nguyên tố khác

Ví dụ : C2H6O, CH3Cl...

Bài tập vận dụng:

b.Các hợp chất vô cơ gồm:

NaHCO3, MgCO3, CO.

a. Các hợp chất hữu cơ gồm:

C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2.

Trong đó: Các hợp chất thuộc loại hiđrocacbon gồm: C2H2, C6H6 Các hợp chất là dẫn xuất của

hiđrocacbon là: C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2

II. Khái niệm về hoá học hữu cơ:

- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng.

- Ngành hoá học hữu cơ đóng vai trò

Hợp chất hữu

Hiđrocacbon Phân tử chỉ có 2 nguyên tố: cacbon và hiđro.

Ví dụ: CH4, C2H6, C3H8...

Dẫn xuất của hiđrocacbon Ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, nitơ, clo...

Ví dụ: C2H6O,CH3Cl....

(21)

quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội

IV/Củng cố bài

Hãy chọn 1 câu đúng trong các câu sau:

Câu 1: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là:

a. K2CO3, CH3COONa, C2H6. b.C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl, c.CH3Cl, C2H6O, C3H8.

Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là:

a.C2H2, CH4, C2H5Cl, b.C3H6, C4H10, C2H4 c.C2H4, CH4, C3H7Cl.

V/ Hướng dẫn về nhà:

- Làm bài tập 2,3,4,5 SGK vào vở bài tập

- Chuẩn bị trước bài “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”

************************************

Ngày dạy: /2

TIẾT 45. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: Biết được

 Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.

-Hiểu được mỗi một hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định. Các nguyên tử C có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch C

2.Kĩ năng

 Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

 KNS: Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. Phân biệt các chất khác nhau thông qua công thức cấu tạo.

3.Thái độ : lòng yêu thích môn học, tinh thần hợp tác trong học tậpvà ý thức bảo vệ môi trường.

B. CHUẨN BỊ

-Mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ (dạng que) -Bộ mô hình phẳng cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I/Tổ chức lớp -Sĩ số: 9A

-Ổn định trật tự lớp II/Kiểm tra bài cũ

HS1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ? Phân loại các hợp chất hữu cơ?

HS2:Gọi 2 HS chữa bài tập 4,5 SGK-108; gọi các HS khác nhận xét bổ sung, GV chấm điểm

III/Bài mới

*Vào bài: Giữa các nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đều liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng, do đó mỗi hợp chất đều có cấu tạo đặc trưng.

*Triển khai bài

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hđ 1: Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất

(22)

- GV yêu cầu:

+Nhắc lại hóa trị của C,H,O trong hợp chất?

-GV: nếu dùng mỗi nét gạch biểu diễn một đơn vị hóa trị, thì các nguyên tử sẽ liên kết theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.

-GV lấy ví dụ công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ. Yêu cầu:

+Những nguyên tử C có thể liên kết trực tiếp với nhau không? (có)

GV hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử một số chất: CH4, CH3Cl, CH3OH, C2H6

HS dựa vào mô hình để viết CTCT

GV thông báo: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực

hữu cơ

1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử:

- Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị IV, hiđro có hoá trị I, oxi có hoá trị II.

- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử

Ví dụ:

(CH4) ; (CH3Br)

CH3-OH; C2H6

tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon

GV giới thiệu 3 loại mạch cacbon và yêu cầu HS quan sát:

mạch vòng mạch thẳng

?Để vẽ mạch thẳng ít nhất phải có mấy nguyên tử cacbon ? (2)

? Tương tự với mạch nhánh?(3), vòng? (3) Viết CTCT của C2H6O

H H H H - C – C – OH (Rượu etylic); H-C-O-C-H H H H Đi metyl ete +Hãy nhận xét về trật tự liên kết trong phân tử?

Hđ 2: CTCT của hợp chất hữu cơ

- GV hướng dẫn để HS nêu được ý nghĩa của CTCT.

-HS đọc toàn bộ thông tin SGK

Ví dụ: ;

2. Mạch cacbon:

-Cacbon có thể liên kết với C để tạo mạch cacbon. Mạch C chia làm 3 loại chính.

Mạch thẳng, mạch nhánh và mạch vòng.

Ví dụ : Viết các CTCT có thể có của C4H8 (đáp án có 3 công thức)

3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử:

=> Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. Nếu trật tự thay đổi dẫn đến chất thay đổi theo.

II.Công thức cấu tạo

- Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo

- Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

IV/Củng cố bài

-GV hướng dẫn HS các bước viết CTCT của H-C mạch hở - Gọi HS làm bài luyện tập:

1.Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử như sau: C2H5Cl, C3H8, CH4O.

- Gọi các HS khác n/x sửa sai V/Hướng dẫn về nhà

-HS học bài theo vở ghi và SGK -1,2,3,4,5 SGK-112

-HS chuẩn bị trước bài mêtan , tìm hiểu khái niệm đồng đẳng, đồng phân.

Ngày dạy: /2

C H

H H

H

C Br H H

H

C O

H H

H

H C C

H H

H H

H H

2HC CH2 H2C CH2

C C

H H

H H

H H

C O

H H

H H

2HC CH2 H2C CH2

(23)

Tiết 46: MÊTAN

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: Biết được:

 Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.

 Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.

 Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).

 Mê tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.

2.Kĩ năng

 Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.

 Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn

KNS: Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp.

3.Thái độ : lòng yêu thích môn học, Tinh thần hợp tác trong học tập

B.CHUẨN BỊ

-Mô hình phân tử metan (dạng que), máy chiếu, bảng tương tác.

- Băng hình mô tả pư của metan với Clo; Băng hình điều chế metan.

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I/Tổ chức lớp -Sĩ số: 9A

-Ổn định trật tự lớp II/Kiểm tra bài cũ

1. Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ? Ý nghĩa của công thức cấu tạo?

2. Viết CTCT của các hợp chất có công thức phân tử: CH4, C2H6, C3H8 HD: C2H6: dạng viết gọn H3C-CH3

C3H8: dạng viết gọn H3C-CH2- CH3 III/Bài mới

*Vào bài: Bài học này sẽ giúp các em tìm hiểu hợp chất hữu cơ đầu tiên, đó là hợp chất metan có công thức phân tử CH4.

*Triển khai bài

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hđ 1: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí

-HS: dựa vào thông tin SGK trả lời, trong tự nhiên CH4 có ở đâu ?

?Mêtan được sinh ra như thế nào ?

? Cách tạo ra khí bioga ntn?

? Tính chất vật lý của metan ?

-GV thông báo trạng thái của hợp chất hữu cơ:

+ Từ 1->4C: Là chất khí + Từ 5->17C là chất lỏng +Từ >18C là chất rắn Hđ 2:Cấu tạo phân tử

-GV cho HS quan sát mô hình CH4 -HS nêu tổng số liên kết có trong phân tử CH4? Và cho biết liên kết đó như thế nào ? -GV hướng dẫn HS tính số liên kết của H-C mạch hở: (CxHy)

I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí

1. Trong tự nhiên:

2. Tính chất vật lý (sgk/113)

II. Cấu tạo phân tử:

- Công thức cấu tạo:

- Đặc điểm cấu tạo CH4: Trong phân tử có 4 liên kết đơn C- H kém bền

C H

H

H

H

(24)

Tổng số liên kết H-C = x+y -1 Hđ 3: Tính chất hóa học

-GV thông báo tất cả H- C đều cháy sinh ra CO2 và H2O. Phản ứng tỏa nhiệt

-HS nghe và viết PT

- Gv giới thiệu phản ứng cháy của mê tan là phản ứng nổ

?NC hãy giải thích vì sao các mỏ than hay bị nổ và sập hầm rất nguy hiểm ?

? Để hạn chế nổ mỏ than ta phải làm gì ? -GV chiếu một số hình ảnh minh họa hiện tượng nổ mỏ than

-HS quan sát thí nghiệm SGK/114, kết hợp chiếu máy.

?Nhận xét sự biến đổi về quỳ tím ? giải thích?

?Viết PTHH? Cho biết đó là phản ứng gì?

? Đặc trưng của phản ứng thế là loại liên kết gì ?

-GV mở rộng cho các hợp chất ankan HS đọc và nêu ứng dụng CH4

-Chú ý: CH4 + H2O t 0,xt CO2 + 3H2 ( Phản ứng này có thể xảy ra ngược lại -GV hướng dẫn, giới thiệu cách điều chế cho HS.

III. Tính chất hoá học :

1. Tác dụng với oxi (phản ứng cháy) CH4 + 2O2 t0 CO2 + 2H2O + Q

2.Tác dụng với Clo:

PT: CH4 + Cl2as CH3Cl + HCl - Nguyên tử X có thể thay thế 1,2,3,4 nguyên tử H có trong CH4 để tạo ra các hợp hất khác nhau.

*Chú ý: Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của ankan

IV.Ứng dụng: (sgk/115) V.Điều chế CH4

C1: Al4C3 + H2O Al(OH)3 + CH4 C2: C + 2H2 Ni,6000C CH4

C3: CH3-COONa + NaOH CH4 + Na2CO3

C4: Phương pháp Crackinh.

CnH2n+2crackinh CxH2x+2 + CyH2y (Điều kiện : n=x+y và n3)

Ví dụ: C3H8crackinh C2H4 + CH4 IV/Củng cố bài

1.GV hướng dẫn cho HS viết CTCT, đồng phân, công thức viết gọn của đồng dẳng CH4

a. C4H10 b. C3H8 c.C5H12

2. Dạy tiền tố C : ( Từ 1C đến 10 C ) 3.GV hướng dẫn cách gọi tên của ankan

a.Mạch t

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong phân tử NH 3 , N còn 1 cặp e hóa trị có thể tham gia liên kết với nguyên tử khác... Tính chất

Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí.. Thể tích hỗn hợp thu được sau

a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H 2. Bài 3 trang 14 VBT Hóa học 9: Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp

b) Axit clohiđric c) Natri hiđroxit.. b) phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO

Ứng với mỗi công thức phân tử sẽ có một hay nhiều công thức cấu tạo vì thay đổi trật liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thì sẽ được chất mới. Năm công thức

Viết phương trình hóa học để minh họa (nếu có). Cho A tác dụng với Na thấy có khí không màu thoát ra. Cho B tác dụng với muối cacbonat thấy có khí thoát ra.. b) Hãy

- Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm, do đó độ âm

Vì đốt cháy thu được số mol CO 2 = số mol H 2 O, trong phân tử có một liên kết đôi tại nhóm chức anđehit còn gốc hiđrocacbon no, mạch hở vậy anđêhit là no, đơn