• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Hóa 9 Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit | Giải VBT Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Hóa 9 Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit | Giải VBT Hóa học 9"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit Kiến thức cần nhớ

1. Tính chất hóa học của oxit

2. Tính chất hóa học của axit

Chú ý: Axit sunfuric đặc có tính chất đặc trưng

* Tác dụng với nhiều kim loại, không giải phóng hiđro.

Phương trình hóa học: Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

* Tính háo nước, hút ẩm:

C12H22O11 2 4 H SO

 12C + 11H2O Bài tập

Bài 1 trang 21 VBT Hóa học 9: Có những oxit sau: SO2, CuO, Na2O, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với

a) Nước

b) Axit clohiđric c) Natri hiđroxit

(2)

Lời giải:

a) Những oxit tác dụng với nước là: SO2, Na2O, CO2

Phương trình hóa học:

SO2 + H2O → H2SO3

Na2O + H2O → 2NaOH CO2 + H2O → H2CO3

b) Những oxit tác dụng với HCl là CuO, Na2O Phương trình hóa học:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

c) Những oxit tác dụng với natri hiđroxit là SO2 và CO2

Phương trình hóa học:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Bài 2 trang 21 VBT Hóa học 9: Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng a) phản ứng hóa hợp ? Viết phương trình hóa học.

b) phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.

(1) H2O; (2) CuO; (3) Na2O; (4) CO2; (5) P2O5

Lời giải:

a) Những oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp: H2O, CuO, Na2O, P2O5, CO2 .

Phương trình hóa học 2H2 + O2

to

 2H2O 2Cu + O2

to

 2CuO 4Na + O2

to

 2Na2O 4P + 5O2

to

 2P2O5

C + O2 to

 CO2

b) Những oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy: CuO, CO2.

Phương trình hóa học:

Cu(OH)2 to

 CuO + H2O 2Cu + O2

to

 2CuO

(3)

CaCO3 to

 CaO + CO2

2Ca + O2 to

 2CaO

Bài 3 trang 21 VBT Hóa học 9: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí SO2 và CO2. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ tiền nhất? Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Lời giải:

Có thể loại bỏ các tạp chất SO2 và CO2 ra khỏi CO bằng cách: Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, toàn bộ SO2 và CO2 bị hấp thụ hết.

Phương trình hóa học:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Bài 4 trang 22 VBT Hóa học 9: Cần phải điều chế một lượng muối đồng(II) sunfat.

Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ? a) Axit sunfuric tác dụng với đồng(II) oxit.

b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.

Giải thích cho câu trả lời.

Lời giải:

Phương pháp được lựa chọn để tiết kiệm axit sunfuric là: (a) Giải thích:

a) H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O (1)

b) Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O (2) Giả sử cần điều chế a mol CuSO4

Theo phương trình (1),

2 4

nH SO =

CuSO4

n = a mol Theo phương trình (2),

2 4

nH SO = 2.

CuSO4

n = 2a mol

Do đó, để tiết kiệm ta nên điều chế theo phản ứng (1) (phương pháp a) thì lượng axit H2SO4 sử dụng ít hơn ở phản ứng (2).

Bài 5 trang 22 VBT Hóa học 9: Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình hóa học (ghi điều kiện của phản ứng, nếu có).

(4)

Lời giải:

Các phương trình hóa học:

1) S + O2 to

 SO2

2) 2SO2 + O2

o 2 5

t , V O

 2SO3

3) SO2 + Na2O to Na2SO3

4) SO3 + H2O → H2SO4

5) 2H2SO4 (đ) + Cu to CuSO4 + SO2↑ + 2H2O 6) SO2 + H2O → H2SO3

7) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O 8) Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O 9) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 10) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl Bài tập bổ sung

Bài 1 trang 22 VBT Hóa học 9: Cho biết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy cacbon monooxit:

2CO + O2 → 2CO2

Để tạo ra 0,50 mol CO2 thì số mol O2 tham gia phản ứng là:

A. 0,50; B. 1,00; C. 0,25; D. 0,125 Lời giải:

Đáp số đúng: C

Theo phương trình hóa học ta có:

2 2

CO O

n n 0, 25mol

 2 

Bài 2 trang 22 VBT Hóa học 9: Phương trình hóa học của phản ứng trung hòa H2SO4 bằng NaOH:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

(5)

Số mol NaOH cần dùng để trung hòa 0,20 mol H2SO4

A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,05 mol. D. 0,40 mol Lời giải:

Đáp số đúng: D

Theo phương trình hóa học ta có:

2 4

NaOH H SO

n 2n 0, 4 mol

Bài 3 trang 22 VBT Hóa học 9: Cho 0,20 mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, số mol khí hiđro sinh ra là:

A. 0,20 mol. B. 0,30 mol. C. 0,10 mol. D. 0,15mol Lời giải:

Đáp số đúng: B

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Theo phương trình hóa học ta có:

H2 Al

3 3

n n .0, 2 0,3mol

2 2

  

Bài 4 trang 22 VBT Hóa học 9: Chất khí có tỉ khối với khí oxi (O2) bằng 2 là:

A. CO2; B. NO2; C. SO2; D. CO Lời giải:

Đáp số đúng: C MA = 2.32 = 64

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dạng bài này gồm một chuỗi các phản ứng hóa học nên yêu cầu học sinh phải nắm chắc sơ đồ, cũng như mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ, cụ thể:.. a/ Sơ đồ các

a) Nước. Viết phương trình hóa học. Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau.. Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ

a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H 2. Bài 3 trang 14 VBT Hóa học 9: Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp

* Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. *

1. d) Dung dịch bạc nitrat. b) Dung dịch axit clohiđric. e) Dung dịch natri hiđroxit. c) Dung dịch chì nitrat. Giải thích và viết phương trình hóa học.. a) Dựa vào mối

Bài 1 trang 40 VBT Hóa học 9: Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các em hãy chọn những chất thích hợp để viết các phương trình

Bài 1 trang 46 VBT Hóa học 9: Kim loại có những tính chất hoá học nào? Lấy thí dụ và viết các phương trinh hoá học minh hoạ với kim loại magie.. b) Cho một đinh sắt

Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim thường được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và với hidro. Các phi kim như flo, oxi,