Bài 9: Tính chất hóa học của muối Học theo Sách giáo khoa
I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Dung dịch muối tác dụng được với kim loại, sản phẩm là muối mới và kim loại mới.
Phương trình hóa học:
4 4
FeCuSO Cu FeSO
2. Muối tác dụng được với axit sản phẩm là muối mới và axit mới.
Phương trình hóa học:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
3. Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
Phương trình hóa học:
3 3
AgNO NaClAgCl NaNO
4. Dung dịch muối tác dụng với dd bazơ, sản phẩm là muối mới và bazơ mới.
Phương trình hóa học:
2 3 2 3
Na CO Ba(OH) 2NaOHBaCO
5. Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…
Phương trình hóa học:
to
3 2
2KClO 2KCl 3O
to
3 2
CaCO CaO CO II. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
* Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
Thí dụ:
4 2 4 2
CuSO 2NaOHNa SO Cu(OH)
2 4
K SO NaOH: Không xảy ra phản ứng.
* Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi: Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
Bài tập
Bài 1 trang 30 VBT Hóa học 9: Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với
một dung dịch chất khác thì tạo ra:
a) Chất khí; b) Chất kết tủa.
Viết phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Phản ứng tạo ra chất khí:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O b) Phản ứng tạo ra kết tủa:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Bài 2 trang 30 VBT Hóa học 9: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Nhận biết các dung dịch CuSO4, AgNO3 , NaCl:
- Thuốc thử nhận biết dung dịch AgNO3 là: HCl Phương trình hóa học:
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
- Thuốc thử nhận biết dung dịch CuSO4 là: NaOH Phương trình hóa học:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
- Dung dịch còn lại là NaCl.
Bài 3 trang 30 VBT Hóa học 9: Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch NaOH;
b) Dung dịch HCl;
c) Dung dịch AgNO3.
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Mg(NO3)2, CuCl2 tác dụng với dung dịch NaOH:
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
b) Không có muối nào tác dụng với dung dịch HCl: vì không có chất kết tủa hay chất khí tạo thành.
c) CuCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3:
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Cu(NO3)2
Bài 4 trang 30 VBT Hóa học 9: Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không.
Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb(NO3)2
BaCl2
Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).
Lời giải:
Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb(NO3)2 x x x o
BaCl2 x o x o
Phương trình hóa học:
Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3
Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 ↓ + 2KNO3
Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Bài 5 trang 31 VBT Hóa học 9: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng(II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
a) Không có hiện tượng nào xảy ra.
b) Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần.
d) Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Giải thích cho sự lựa chọn và viết phương trình hóa học xảy ra.
Lời giải:
Câu trả lời đúng là: C
Giải thích: Đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (tạo nên FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu
bị nhạt dần.
Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Bài 6* trang 31 VBT Hóa học 9: Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Lời giải:
a) Hiện tượng: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là AgCl.
Phương trình hóa học:
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2
b) Khối lượng chất rắn:
2 3
CaCl AgNO
2, 22 1,7
n 0,02 mol;n 0,01mol
111 170
Nhận thấy: 0,02 0,01
1 2 CaCl2 dư, AgNO3 hết.
Phương trình hóa học:
2 3 3 2
5
CaCl N
0,
N 00
2Ag O 2A ,
gCl
5 0 01 0,01 0 0
C , a
0 O
⇒ mAgCl = 0,01.143,5 = 1,435 gam
c) Nồng độ mol của các chất còn lại trong dung dịch:
Vdd 3070 100 ml 0,1 lít
M (Ca ( NO ) )3 2
0,005
C 0,05M
0,1
M CaCl du2
0,02 0,005
C 0,1
0,015M
Bài tập bổ sung
Bài 1 trang 31 VBT Hóa học 9: Từ những chất Cu, O2, Cl2 và dung dịch HCl, hãy viết các phương trình hóa học điều chế CuCl2 bằng hai cách khác nhau.
Lời giải:
Điều chế CuCl2:
a) Cu tác dụng trực tiếp với Cl2. Phương trình hóa học:
to
2 2
CuCl CuCl
b) Cu tác dụng trực tiếp với O2 (ở nhiệt độ cao), được CuO, sản phẩm này tác dụng với HCl, được CuCl2.
Phương trình hóa học:
to
2CuO22CuO
2 2
CuO2HClCuCl H O
Bài 2 trang 31 VBT Hóa học 9: Có những chất sau: MgSO4, NaHCO3, K2S, CaCl2. Hãy cho biết:
a) Muối nào có thể tác dụng với dung dịch Na2CO3? b) Muối nào có thể tác dụng với dung dịch HCl?
c) Muối nào có thể tác dụng với dung dịch NaOH?
Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Muối có thể tác dụng với dung dịch Na2CO3 là: CaCl2, MgSO4
Phương trình hóa học:
2 2 3 3
CaCl Na CO CaCO 2NaCl
4 2 3 3 2 4
MgSO Na CO MgCO Na SO
b) Muối có thể tác dụng với dung dịch HCl là: NaHCO3, K2S Phương trình hóa học:
3 2 2
NaHCO HClNaClCO H O
2 2
K S2HCl2KClH S↑
c) Muối có thể tác dụng với dung dịch NaOH là: MgSO4, NaHCO3
Phương trình hóa học:
4 2 2 4
MgSO 2NaOHMg(OH) Na SO
3 2 3 2
NaHCO NaOHNa CO H O