• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Hóa 9 Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại | Giải VBT Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Hóa 9 Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại | Giải VBT Hóa học 9"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại Học theo Sách giáo khoa

I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM

1. Hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, Ag,...) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit.

Phương trình hóa học:

2Mg + O2 to

 2MgO

2. Ở nhiệt độ cao, nhiều kim loại tác dụng với nhiều phi kim khác (Cl., S, ...) tạo thành muối.

Phương trình hóa học:

Mg + Cl2 to

 MgCl2

II. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH AXIT Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và H2

Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

III. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI 1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat

Phương trình hóa học:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat Phương trình hóa học:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

Nhận xét: Kim loại hoạt động mạnh hơn (trừ Na, K, Ba,...) tác dụng với muối của kim loại yếu hơn, tạo thành muối và kim loại mới.

Bài tập

Bài 1 trang 46 VBT Hóa học 9: Kim loại có những tính chất hoá học nào? Lấy thí dụ và viết các phương trinh hoá học minh hoạ với kim loại magie.

Lời giải:

Kim loại có các tính chất hóa học là:

- Tác dụng với oxi Thí dụ: 2Mg + O2

to

 2MgO - Tác dụng với phi kim khác

(2)

Thí dụ: Mg + Cl2 to

 MgCl2

- Tác dụng với dung dịch axit

Thí dụ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ - Tác dụng với dung dịch muối

Thí dụ: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu↓

Bài 2 trang 46 VBT Hóa học 9: Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây :

a) ... + HCl    MgCl2 + H2

b) ... + AgNO3    Cu(NO3)2 + Ag c) ... + ...    ZnO

d) ... + Cl2    CuCl2

e) ... + S    K2S.

Lời giải:

Hoàn thành các phương trình hóa học:

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ c) 2Zn + O2

to

 2ZnO d) Cu + Cl2

to

 CuCl2

e) 2K + S to K2S.

Bài 3 trang 46 VBT Hóa học 9: Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây:

a) Kẽm + Axit sunturic loãng ; b) Kẽm + Dung dịch bạc nitrat;

c) Natri + Lưu huỳnh ; d) Canxi + Clo.

Lời giải:

Viết các phương trình hóa học xảy ra:

a) Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2b) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓

c) 2Na + S to Na2S d) Ca + Cl2

to

 CaCl2

(3)

Bài 4 trang 47 VBT Hóa học 9: Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:

Lời giải:

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại, viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi:

(1) Mg + Cl2 to

 MgCl2

(2) 2Mg + O2 to

 2MgO

(3) Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2(4) Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag ↓ (5) Mg + S to MgS

Bài 5 trang 47 VBT Hóa học 9: Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học khi:

a) Đốt dây sắt trong khí clo.

b) Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2. c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4.

Lời giải:

Dự đoán hiện tượng hóa học và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:

a) Khi đốt, dây sắt cháy sáng chói trong khí clo, tạo thành đám khói màu nâu, chất rắn màu nâu tạo thành.

2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3

b) Thanh sắt tan dần, có kim loại màu đỏ sinh ra bám vào đinh sắt đồng thời dung dịch màu xanh lam nhạt màu dần.

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu ↓ (màu đỏ)

c) Viên kẽm tan dần đến hết, dung dịch nhạt màu, xuất hiện kim loại màu đỏ bám vào viên kẽm.

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓

(4)

Bài 6 trang 47 VBT Hóa học 9: Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.

Lời giải:

Số mol đồng sunfat đã dùng: 20.0,1 0,0125 mol 160 

Phương trình hóa học:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

Theo phương trình số mol kẽm phản ứng = 0,0125 mol, hay 0,8125 gam Số mol muối tạo ra = 0,0125 mol, hay 2,0125 gam Khối lượng dung dịch sau phản ứng =

dd CuSO4 Zn Cu

m m m giải phóng = 20,0125 gam.

Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng: 2,0125

C% .100 10,056%

20,0125

 

Bài 7* trang 47 VBT Hóa học 9: Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).

Lời giải:

Phương trình hóa học:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ Theo phương trình:

1 mol Cu tác dụng với 2 mol AgNO3 thì khối lượng tăng 152 gam x mol Cu tác dụng với 2x mol AgNO3 thì khối lượng tăng 1,52 gam Suy ra: x = 0,01 (mol) → 2x = 0,02 mol (AgNO3)

Nồng độ dung dịch AgNO3: CM n 0,02 1M V 0,02

  

Bài tập bổ sung

Bài 1 trang 48 VBT Hóa học 9: Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Đánh đấu x vào ô Đ nếu kết luận đúng và ô S nếu kết luận sai:

Câu kết luận Đ S

(5)

A Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng:

Cu, Ag

B Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH: Al

C Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội: Al, Fe

D Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường:

Tất cả các kim loại trên.

Lời giải:

Câu kết luận Đ S

A Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng:

Cu, Ag

X B Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH: Al X

C Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội: Al, Fe

X D Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường:

Tất cả các kim loại trên.

X

Bài 2 trang 48 VBT Hóa học 9: Hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dùng Al và dung dịch HCl, hãy nêu phương pháp điều chế Cu nguyên chất (dùng sơ đồ).

Lời giải:

Sơ đồ: (CuO, Fe O )2 3 Al (Cu, Fe)HCl CuFeCl2loc Cu Phương trình hóa học:

to

2 3

3CuO2Al3CuAl O

to

2 3 2 3

Fe O 2Al2FeAl O

2 2

Fe2HClFeCl H

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Axit clohiđric c) Natri hiđroxit.. b) phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO

* Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. *

1. d) Dung dịch bạc nitrat. b) Dung dịch axit clohiđric. e) Dung dịch natri hiđroxit. c) Dung dịch chì nitrat. Giải thích và viết phương trình hóa học.. a) Dựa vào mối

Bài 1 trang 40 VBT Hóa học 9: Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các em hãy chọn những chất thích hợp để viết các phương trình

Không có hiện tượng xảy ra và không có phản ứng.. a) Viết phương trình hoá học. b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính

Hợp kim là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc của kim loại và phi kim. Gang là hợp kim của sắt với cacbon,

- A và B tác dụng với dd HCl giải phóng khí hiđro.. Hãy xác định kim loại A, biết A có hoá trị I. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch,

Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim thường được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và với hidro. Các phi kim như flo, oxi,