10 9876543210
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng :
A - Đồng và kẽm đều tác dụng được với dung dịch axit clohidric
B - Bạc và nhôm đều tác dụng được với dung dịch đồng (II) clorua
C - Sắt và nhôm đều tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D - Kali và magie đều tác dụng với nước
Bạn đã sai !!!
Bạn đã sai !!!
Bạn đã sai !!!
Hoan hô! Bạn đã đúng !!!
10 9876543210
2. Hiện tượng xảy ra khi cho Zn vào dd CuSO
4là:
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, xuất hiện dd màu xanh lam
A
D C B
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Xuất hiện dd màu xanh lam
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dd nhạt dần
D
10 9876543210
3. Hiện tượng xảy ra khi cho viên Na vào dd FeCl
3là:
Có chất rắn màu xám bám ngoài viên Na
Viên Na chạy trên mặt dd, có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
A
D C B
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Xuất hiện dd màu trắng xanh
Thấy xuất hiện chất kết tủa màu vàng nâu.
C
7
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CHÀO MỪNG QUÍ THẦY
CÔ VÀ TOÀN THỂ CÁC CÔ VÀ TOÀN THỂ CÁC
EM HỌC SINH ! EM HỌC SINH !
Trong giờ trước chúng ta đã biết Fe có thể đẩy được Cu ra khỏi dd muối CuSO
4. Vậy Cu có thể đẩy Fe ra khỏi dd FeSO
4hay
không? Câu trả lời sẽ có trong bài học hôm
nay.
NỘI DUNG CỦA BÀI
Hãy dự đoán mức độ hoạt động hóa học của các kim loại sau: Fe; Cu; Ag; Na và H?
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23- Bài 17
Hãy đề xuất các thí nghiệm so sánh mức độ hoạt động hóa học của các kim loại sau:
1) Fe với Cu 2) Cu với Ag
3) Fe; Cu với (H) 4) Na với Fe
Biết trong phòng thí nghiệm có các hóa chất sau:
+ Dung dịch FeSO
4, AgNO
3, CuSO
4, HCl, nước.
+ Kim loại Fe, Cu, Na, Ag và dung dịch phenolphtalein.
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23- Bài 17
Thí
nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng, PTHH
So sánh mức độ hoạt
động (sắp xếp) Ống 1: Cho đinh sắt
vào dung dịch CuSO4 Ống 2: Cho dây đồng vào dung dịch FeSO4 Ống 1: Cho dây đồng vào dung dịch AgNO3 Ống 2: Cho dây bạc vào dung dịch CuSO4
Ống 1: Cho đinh sắt vào dung dịch HCl Ống 2: Cho dây đồng vào dung dịch HCl
Cốc 1: Cho mẩu kim loại Natri vào nước có nhỏ dung dịch phenolphtalein Cốc 2: Cho đinh sắt vào nước có nhỏ dung dịch phenolphtalein
Thí nghiệm
1
Thí nghiệm
2
Thí nghiệm
3
Thí nghiệm
4
Mẩu Na tan dần, dd có màu đỏ, có khí bay lên
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Không có hiện tượng gì xảy ra
Không có hiện tượng gì xảy ra
Không có hiện tượng gì xảy ra
Không có hiện tượng gì xảy ra
Có bọt khí thoát ra, sắt tan Fe + 2HCl → FeCldần 2 + H2 Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng
Cu +2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe
Ta xếp: Na, Fe
Fe đẩy được Hiđro, Cu không đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit
Vậy ta xếp:
Fe, (H), Cu
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag Ta xếp: Cu, Ag Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu Ta xếp: Fe, Cu
Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta đã
sắp
xếp được các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học như sau : K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Au
Mức độ hoạt động hóa học giảm dần Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
Căn cứ vào kết quả thí nghiệm hãy sắp xếp các kim loại Fe; Cu; Ag; Na và H theo chiều giảm dần mức độ hoạt động.
Na, Fe, H, Cu, Ag Tiết 23. Bài 17
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng
như thế nào?
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Au
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Mạnh Yếu
Rất mạnh Trung bình Rất yếu
1. Các kim loại được sắp xếp như thế nào trong dãy HĐHH?
2. Kim loại ở vị trí nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
3. Kim loại ở vị trí nào p/ư với dd axit giải phóng khí hiđro?
4. Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại khác ra khỏi dd muối?
THẢO LUẬN NHÓM (3 phút)
Hoàn thành các nội dung nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học trong bảng sau:
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
II. Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Tiết 23. Bài 17.
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải .
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4 loãng …) giải phóng khí H2
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro .
VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
VD: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na..) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối .
*Ý nghĩa
Tiết 23. Bài 17.
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
II. Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Tiết 23. Bài 17.
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
* Cách ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại
K Na Mg Al Zn Fe Pb (H) Cu Hg Ag Au
Khi Nào May Áo Záp Sắt Phải Hỏi Cửa Hàng Bạc Vàng
Bài tập 1 trang 54 SGK
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe E. Mg, K, Cu, Al, Fe
Đúng rồi Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi Sai rồi
LUYỆN TẬP
Bài tập 2: Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng 1. Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?
B. Fe C. Zn
A. K
D. Cu,
Đúng rồi Sai rồi Sai rồi Sai rồi
LUYỆN TẬP
Bài tập 2: Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng
2. Những kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H
2SO
4(loãng)?
A. Fe, Cu C. Ag, Zn
B. Zn, Fe D. Cu, Ag
Đúng rồi Sai rồi
Sai rồi Sai rồi
LUYỆN TẬP
Bài tập 2: Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng 3. Một thanh kim loại bẳng vàng (Au) bị bám một ít bột sắt trên bề mặt. Có thể dùng dung dịch nào để làm sạch thanh kim loại bằng vàng?
A. NaOH C. AlCl
3B. HCl D. CuCl
2Đúng rồi Sai rồi
Sai rồi Sai rồi
LUYỆN TẬP
23
4. Dung dịch AlCl
3có lẫn tạp chất là CuCl
2. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch AlCl
3? Hãy giải thích và viết phương trình hoá học ?
d) Mg
Câu trả lời đúng : b
a) Fe b) Al c) Cu
Dùng kim loại Al, Cu tạo thành không tan được, tách ra khỏi dung dịch ta thu được dung dịch AlCl
3tinh khiết
Phương trình hoá học :
2Al + 3CuCl
22AlCl
3+ 3Cu
LUYỆN TẬP
Bài tập 2: Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng
BÀI TẬP VẬN DỤNG
a) 2K + 2H2O → 2KOH + H2 b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
c) Cu + HCl → Không phản ứng d) Zn + CuSO4 →ZnSO4 + Cu e) Fe + MgCl2 → Không phản ứng
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Bài tập 3: Trong những cặp chất sau, cặp nào tác dụng được với nhau? Viết các PTHH minh họa cho các phản ứng.
a) K + H2O b) Zn + HCl c) Cu + HCl d) Zn + CuSO4 e) Fe + MgCl2
Bài tập 5 (SGK tr.54) Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN GIẢI
Khi cho Cu và Zn phản ứng với dd H2SO4 loãng thì chỉ có Zn tham gia phản ứng, chất rắn còn lại là Cu
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
m
zn= 0,1 x 65 = 6,5gm
Cu còn lại= 10,5 – 6,5 = 4g
c) Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu?
2
2, 24 22, 4 0,1
n
H mol
% 6,5 100% 61,9% % 100% 61,9% 38,1%
Zn 10,5 Cu
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 0,1 0,1 0,1 0,1
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Làm bài tập 2,3,4,5 (sgk)
- Đọc trước bài 18 : Nhôm.
Tiết học đến đây kết thúc.
Xin kính chúc sức khỏe các thầy cô giáo, chúc các em chăm ngoan, học giỏi
Xin chào tạm biệt !
BÀI TẬP VẬN DỤNG
a) 2K + 2H2O → 2KOH + H2 b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
c) Cu + HCl → Không phản ứng d) Zn + CuSO4 →ZnSO4 + Cu e) Fe + MgCl2 → Không phản ứng f) Na + CuSO4 →
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Bài tập 3: Trong những cặp chất sau, cặp nào tác dụng được với nhau? Viết các PTHH minh họa cho các phản ứng.
a) K + H2O b) Zn + HCl c) Cu + HCl d) Zn + CuSO4 e) Fe + MgCl2 f) Na + CuSO4