• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tia hồng ngoại được phát ra

Trong tài liệu Bài tập giao ánh sáng (Trang 101-106)

CÁC LOẠI QUANG PHỔ

Bài 69. Tia hồng ngoại được phát ra

A. từ mọi vật có nhiệt độ cao hơn 00K. B. chỉ từ các chất khí ở áp suất thấp.

C. chỉ từ các chất khí hay hơi nóng sáng. D. chỉ từ các chất rắn ở nhiệt độ cao.

Bài 70. Để thay đổi bước sóng ngắn nhất của tia X người ta thường thay đổi

A. kim loại làm đối catốt. B. khoảng cách giữa ống tia X và màn hứng tia X.

C. hiệu điện thế đặt vào ống phát tia X. D. khoảng cách giữa catốt và đối catốt.

Bài 71. Tia hồng ngoại và tử ngoại có cùng

A. nguồn phát. B. bản chất. C. công dụng. D. tính chất.

Bài 72. Tia tử ngoại không

A. bị hấp thụ mạnh bởi thủy tinh. B. gây ra các tác dụng sinh lý.

C. kích thích cho một số chất phát quang. D. truyền qua tầng ô zôn của khí quyển.

Bài 73. Sóng điện từ (dưới đây) có bước sóng ngắn nhất là

A. sóng vô tuyến. B. tia tử ngoại. C. ánh sáng nhìn thấy. D. tia hồng ngoại.

Bài 74. Cơ thể người ở nhiệt độ 370C chỉ phát ra

A. ánh sáng khả kiến. B. tia X. C. tia tử ngoại. D. tia hồng ngoại.

Bài 75. Trong ống Rơn ghen, cực phát tia X làm bằng kim loại có

A. nguyên tử lượng nhỏ và nhiệt độ nóng chảy thấp. B. nguyên tử lượng lớn và nhiệt độ nóng chảy cao.

C. nguyên tử lượng lớn và nhiệt độ nóng chảy thấp. D. nguyên tử lượng nhỏ và nhiệt độ nóng chảy cao.

Bài 76. Tia nào dưới đây không có bản chất là sóng điện từ ?

A. Tia tử ngoại. B. Tia catốt. C. Tia Rơnghen D. Tia hồng ngoại.

Bài 77. Tia hồng ngoại không có tác dụng

A. quang điện trong ở một số chất bán dẫn. B. chiếu sáng.

C. sưởi ấm. D. sấy khô.

Bài 78. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, chiếu sáng cùng lúc vào hai khe hai bức xạ có bước sóng  1 0,5m và 2. Quan sát trên màn, thấy tại vị trí vân sáng bậc 6 của bức xạ 1 còn có vân sáng bậc 5 của bức xạ 2. Bước sóng 2 của bước xạ trên là

A. 0,417μm. B. 0,583μm. C. 0,6 μm. D. 0,429μm.

Bài 79. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc λ = 0,4μm1 và λ = 0,6μm2 vào hai khe. Tại ví trí là vân sáng bậc 3 của 1 thì đối với 2 là vân sáng

A. bậc 2. B. bậc 1. C. bậc 3. D. bậc 4.

.

Bài 84. Chiếu vào máy quang phổ chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,18μm. Trên buồng ảnh thu được

A. một vạch màu xanh. B. không có vạch sáng màu nào cả.

C. một vạch màu tím. D. một vạch màu đỏ.

Bài 85. Chiếu vào máy quang phổ chùm bức xạ có bước sóng 3,7μm. Trên buồng ảnh thu được A. không có vạch sáng màu nào cả. B. có một vạch sáng màu vàng.

C. có một vạch sáng màu đỏ. D. có một vạch sáng màu tím.

Bài 86. Chiếu tia âm cực vào kim loại có nguyên tử lượng lớn, tại đây phát ra

A. tia tử ngoại B. tia hồng ngoại. C. ánh sáng nhìn thấy. D. tia X.

Bài 87. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, gọi a là khoảng cách giữa hai khe Y-âng, D là khoảng cách từ hai khe đến màn, ℓ là khoảng cách của 5 vân sáng liên tiếp nhau. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là

A. 4 .a

  D

. B. .

4 a

  D

. C. .

5 a

  D

. D. a.

  D

.

Bài 88. Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc trong không khí, khoảng vân đo được là i. Khi thực hiện thí nghiệm đó trong môi trường có chiết suất n thì khoảng vân đo được trên màn sẽ là

A. i 2in . B. i ni . C. i ni1. D. i ni.

Bài 89. Một đơn sắc có bước sóng trong chân không là 0,62 μm. Dùng đơn sắc trên để làm thí nghiệm giao thoa khe Y-âng trong môi trường nước có chiết suất 4/3, biết hai khe cách nhau 3 mm, màn quan sát cách hai khe 2 m, khoảng vân là

A. i = 3,1 mm. B. i = 0,31 m. C. i = 0,031 mm. D. i = 0,31 mm.

Bài 90. Chiếu một chùm sáng trắng hẹp tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 60 với góc tới nhỏ.

Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là D = 0,141 0.Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5145 thì chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là

A. 1,5290. B. 1,5287. C. 1,5316. D. 1,5380.

Bài 91. Một lăng kính có góc chiết quang A = 0,1 rad, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,6442 và đối với tia tím là nt = 1,6852. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím là

A. 0,0025 rad. B. 0,0011 rad. C. 0,0041 rad. D. 0,0015 rad.

Bài 92. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, hai khe song song cách nhau một khoảng a và cách đều màn E một khoảng D. Quan sát vân giao thoa trên màn người ta thấy vân sáng thứ năm cách vân sáng trung tâm 4,5 mm. Tại điểm M nằm cách vân trung tâm 3,15 mm là

A. vân tối thứ 3. B. vân sáng bậc 4. C. vân sáng bậc 3. D. vân tối thứ 4.

Bài 93. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là , a là khoảng cách giữa hai khe S1 và S2, D là khoảng cách từ S1S2 đến màn quan sát. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 ở hai bên đối với vân sáng chính giữa là

A. Δx = 11λD

2a . B. Δx = 7λD

2a . C. Δx = 9λD

2a . D. Δx = 5λD 2a . Bài 94. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5 mm được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa hai điểm M và N mà MN = 2 cm, người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là

A. 0,7 µm. B. 0,6 µm. C. 0,5 µm. D. 0,4 µm.

Bài 95. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, chiếu ánh sáng đơn sắc vào hai khe S1 và S2 thì khoảng vân đo được là 1,32 mm. Quan sát vùng giao thoa trên màn, đối xứng qua vân trung tâm, có độ rộng bằng 1,452 cm thì thấy số vân sáng là

A. 11. B. 10. C. 12. D. 13.

Bài 96. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 4 mm, từ hai khe đến màn là 2 m. Trên màn quan sát, giữa hai điểm P và Q cách nhau 3 mm và đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm O có 11 vân sáng kể cả vân sáng ở P và Q thì tại M cách vân trung tâm 0,75 mm là

A. vân sáng bậc 5. B. vân tối thứ 2. C. vân sáng bậc 4. D. vân tối thứ 3.

Bài 97. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe được chiếu bởi bức xạ có bước sóng λ1= 0,6μ m và sau đó thay bức xạ λ1bằng bức xạ có bước sóng λ2. Trên màn quan sát người ta thấy, tại vị trí vân tối thứ 5 của bức xạ λ1 trùng với vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ λ2. Bước sóng λ2 có giá trị là

A. 0,57μm. B. 0,67μm. C. 0,60μm. D. 0,54μm.

Bài 98. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là S1S2 = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m. Người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 (ở cùng bên vân trung tâm) là 2,4 mm. Đơn sắc này có màu

A. đỏ. B. tím. C. lục. D. lam.

Bài 99. Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng có bước sóng của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 3 mm, màn quan sát đặt cách hai khe một khoảng D. Nếu dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm. Bước sóng ánh sáng có giá trị

A. 0,75 m.B. 0,58 m.C. 0,6 m.D. 0,4 m.

Bài 100. Các loại bức xạ điện từ đều

A. do các vật nung nóng phát ra. B. có bước sóng ngắn.

C. không bị lệch trong điện trường và từ trường. D. không nhìn thấy.

Bài 101. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, ánh sáng dùng trong thí nghiệm là hỗn hợp của hai đơn sắc có bước sóng λ1= 500 nm và λ2= 650 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm và từ hai khe đến màn là 1,5 m. Khoảng cách ngắn nhất từ vân sáng chính giữa đến vân sáng cùng màu với nó trên màn là

A. 2,6 mm. B. 5,0 mm. C. 3,0 mm. D. 6,5 mm.

Bài 102. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm, từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là hỗn hợp của hai đơn sắc có bước sóng λ = 0,4μm1λ = 0,5μm2 thì trên màn có những vị trí, tại đó vân sáng của hai đơn sắc trùng nhau, khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí này là

A. 3,2 mm. B. 3,0 mm. C. 4,0 mm. D. 5,0 mm.

Bài 103. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, từ hai khe đến màn là 1,5 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là hỗn hợp của hai đơn sắc có bước sóng λ = 0,4μm1 và λ = 0,6μm2 . Xét vùng giao thoa trên màn, đối xứng qua vân trung tâm, có bề rộng 7,2 mm thì số vị trí tại đó vân sáng của hai đơn sắc trùng nhau là

A. 5. B. 7. C. 3. D. 4.

Bài 104. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách từ nguồn S đến hai khe S1 và S2

bằng 5 cm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ban đầu S trên trung trực nằm ngang của S1S2. Khi di chuyển S theo đường thẳng đứng và đi lên 1 mm, vân sáng trung tâm sẽ di chuyển theo đường thẳng đứng và đi

A. xuống một đoạn 0,25 mm. B. lên một đoạn 0,25 mm. C. lên một đoạn 40 mm. D. xuống một đoạn 40 mm.

Bài 105. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, hai khe cách nhau 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là hỗn hợp của hai đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm1 và λ = 0,75μm2 . Xét điểm M là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng λ1 và tại N là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng λ2, M và N ở cùng bên với so với vân trung tâm. Trong đoạn MN (kể cả tại M và N) ta đếm được

A. 9 vân sáng. B. 3 vân sáng. C. 5 vân sáng. D. 7 vân sáng.

Bài 106. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn là D. Nguồn sáng trong thí nghiệm phát ra hai đơn sắc có bước sóng λ = 0,4μm1 và λ = 0,6μm2

. Điểm M có tọa độ nào dưới đây cho vân sáng cùng màu với vân trung tâm ?

A. M 1

x = 2λ D

a . B. M 2

x = 5λ D

a C. M 1

x = 6λ D

a . D. M 2

x = 3λ D a . Bài 107. Sự đảo vạch quang phổ là

A. sự đảo ngược trật tự các vạch trên quang phổ.

B. sự biến đổi quang phổ liên tục thành quang phổ vạch phát xạ.

C. sự chuyển từ vạch sáng của quang phổ vạch phát xạ thành vạch tối tương ứng trên nền quang phổ liên tục.

D. sự chuyển đổi vị trí các vạch màu trong quang phổ liên tục và trong quang phổ vạch.

Bài 108. Trong thang sóng điện từ

A. các tia có bước sóng càng dài càng dễ làm phát quang các chất.

B. các tia có bước sóng càng ngắn thì càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chúng.

C. không có ranh giới rõ rệt giữa các vùng.

D. các tia có bước sóng càng dài thì có tính đâm xuyên càng mạnh.

Bài 109. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, nguồn sáng phát ra hai đơn sắc có bước sóng

1 0,5 m

   và 20,6m. Hai khe cách nhau 1,5 mm, màn hứng hệ vân giao thoa cách hai khe 1,5 m. Vị trí vân sáng bậc 4 ứng với hai bức xạ trên là

A. x1 = 2,4mm ; x2 = 2mm. B. x1 = 24mm ; x2 = 20mm. C. x1 = 2mm ; x2 = 2,4mm. D. x1 = 20mm ; x2

= 24mm.

Bài 110. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, ánh sáng làm thí nghiệm gồm 3 đơn sắc đỏ, vàng và lục thì 3 vạch màu đầu tiên trên màn kể từ vân trung tâm ra theo thứ tự là

A. lục, vàng, đỏ. B. vàng, lục, đỏ. C. đỏ, vàng, lục. D. lục, đỏ, vàng.

Bài 111. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng (0,38 m ≤ ≤ 0,75 m)   . Khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Độ rộng của quang phổ bậc 1 trên màn là

A. x =1,48 cm. B. x = 2,96 mm. C. x = 2,96 cm. D. x = 1,48 mm.

Bài 112. Chọn câu trả lời sai. Ánh sáng trắng

A. có thể được tổng hợp từ ba màu cơ bản: đỏ, xanh da trời và màu lục.

B. bị tán sắc khi qua lăng kính.

C. khi truyền từ không khí vào nước bị tách thành dải màu cầu vồng từ đỏ đến tím.

D. được xác định bởi một giá trị của bước sóng.

Bài 113. Điều kiện để thu được quang phổ hấp thụ là

A. nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục phải có áp suất lớn.

B. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.

C. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.

D. các vạch màu của quang phổ liên tục phải có độ sáng yếu.

Bài 114. Trong thang sóng điện từ, những loại bức xạ có thể thu được bằng phương pháp quang điện là A. chỉ tia X và tia gamma.

B. tia hồng ngoại, ánh sánh nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma.

C. chỉ tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.

D. chỉ tia hồng ngoại, tia tử ngoại.

Bài 115. Trong ống Cu-lit-giơ, tia X phát ra do

A. các electron bứt ra từ đối catốt. B. đối catốt bị nung nóng.

C. các electron đập vào đối catốt. D. các electron bị phản xạ từ đối catốt.

Bài 116. Trong thí nghiệm giao thoa bằng khe Young với ánh sáng trắng, có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76 μm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn thu hệ vân giao thoa gấp 1500 lần khoảng cách giữa hai khe. Bề rộng của quang phổ bậc 3 thu được trên màn là

A. 3,42 mm. B. 0,57 mm. C. 1,71 mm. D. 1,14 mm.

Bài 117. Trong thí nghiệm giao thoa bằng khe Young với ánh sáng trắng, có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76 μm. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2 m. Số bức xạ cho vân sáng tại điểm M cách vân trung tâm 7,2 mm là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Bài 118. Trong thí nghiệm giao thoa bằng khe Young với ánh sáng trắng, có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76 μm. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1 m. Số bức xạ cho cho vân tối tại điểm M cách trung tâm 6 mm là

A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

Bài 119. Trong thí nghiệm giao thoa bằng khe Young với ánh sáng trắng, có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76 μm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 3 m. Biết bề rộng của vân sáng bậc hai là 0,6 mm. Khoảng cách giữa hai khe là

A. 3,0 mm. B. 3,8 mm. C. 1,9 mm. D. 2,0 mm.

Bài 120. Trong thí nghiệm giao thoa bằng khe Young với ánh sáng trắng, có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76 μm, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1 m. Từ vân sáng bậc 2 màu tím (λ =0,38μmt ) đến vân sáng bậc 2 đỏ (λđ = 0,76μm) cùng bên với vân trung tâm có khoảng cách là

A. 0,38 mm. B. 0,19 mm. C. 1,14 mm. D. 0,76 mm.

Bài 121. Trong thí nghiệm giao thoa với lưỡng lăng kính Frênen gồm hai lăng kính giống nhau có góc chiết quang A = 0,01 rad, chiết suất lăng kính n = 1,5. Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,45μmcách lưỡng lăng kính một khoảng d1 = 30 cm, lưỡng lăng kính cách màn quan sát khoảng d2 = 170 cm. Bề rộng của một vân sáng trên màn là

A. 0,4 mm. B. 0,2 mm. C. 0,1 mm. D. 0,3 mm.

Bài 122. Một thấu kính hội tụ hai mặt lồi có cùng bán kính mặt giới hạn là 24 cm. Chiết suất của chất làm thấu kính đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím là nđ =1,4 và nt = 1,6. Khoảng cách hai tiêu điểm chính ở cùng bên thấu kính đối với tia đỏ và tia tím là

A. 8 cm. B. 12 cm. C. 6 cm. D. 10 cm.

Bài 123. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng trắng, có bước sóng trong khoảng 0,4 m ≤ ≤  0,75 m. Xét điểm M trên vân sáng bậc 10 của đơn sắc màu lục có bước sóng  l = 0,5 m. Tại M số đơn sắc cho vân sáng, kể cả màu lục là

A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.

Bài 124. Trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng với ánh sáng trắng (0,38 m ≤ ≤ 0,75 m). Khoảng cách   giữa hai khe là 0,3 mm, từ hai khe đến màn là 90 cm. Tại điểm M cách vân trung tâm 0,6 cm số đơn sắc cho vân sáng nằm trùng tại đó là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Bài 125. Trong thí nghiệm giao thoa khe Young với ánh sáng trắng, có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Những đơn sắc trong ánh sáng trắng cho vân sáng tại M cách vân sáng trung tâm 1,8 mm có bước sóng của bằng

A. 0,6μm và 0,5μm. B. 0,45μm và 0,36μm. C. 0,4μm và 0,5μm. D. 0,6 μm và 0,45 μm.

Bài 126. Trong thí nghiệm giao thoa khe Young với ánh sáng trắng, có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, từ hai khe đến màn là 2,4 m. Những đơn sắc trong ánh sáng trắng cho vân tối tại N cách vân sáng trung tâm 4mm có bước sóng của bằng

A. 0,44μm và 0,57μm. B. 0,6μm và 0,5μm. C. 0,4μm và 0,57μm. D. 0,4μm và 0,5 μm.

BÀI TẬP THAM KHẢO CÁC TRƯỜNG TRÊN CẢ NƯỚC

Trong tài liệu Bài tập giao ánh sáng (Trang 101-106)