• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập giao ánh sáng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập giao ánh sáng"

Copied!
121
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHƯƠNG V : SÓNG ÁNH SÁNG

Trước khi vào bài, ta hãy nhắc lại một số kiến thức về Quang học đã được học trong chương trình Vật Lý 11 và vài khái niệm về sóng điện từ đã biết trong các bài trước của chương trình Vật Lý 12

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt là đại lượng n được tính bằng công thức

Trong đó:

 n là chiết suất tuyệt đối của môi trường đang xét (gọi vắn tắt là chiết suất)

 c = 3.108 m/s là vận tốc của ánh sáng trong chân không.

 v là vận tốc truyền của ánh sáng trong môi trường đang xét.

Chú ý:

Trong chân không thì v = c , trong không khí thì v c nên chiết suất tuyệt đối n của chân không và của không khí thường được lấy cùng giá trị là n = 1

Các môi trường khác (không phải chân không và không khí) có v < c nên chiết suất tuyệt đối n của các môi trường trong suốt này lớn hơn 1.

Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng là: n1.sini = n2.sinr Nhận xét:

Nếu n2 > n1 thì r < i: Tia khúc xạ lệch về phía gần pháp tuyến hơn tia tới (ví dụ như khi tia sáng truyền từ không khí vào nước)

Nếu n2 < n1 thì r > i: Tia khúc xạ lệch ra xa pháp tuyến hơn tia tới (ví dụ như khi tia sáng truyền từ nước ra không khí)

Đường đi của tia sáng qua lăng kính sau hai lần khúc xạ và không bị phản xạ toàn phần như sau:

Trong hình vẽ:

 11 là góc tới

 i2 là góc ló, cũng là góc khúc xạ ở lần khúc xạ thứ hai.

 r1 là góc khúc xạ của tia sáng ở lần khúc xạ thứ nhất.

 r2 là góc tới của tia sáng ở lần khúc xạ thứ hai.

 D là góc lệch của tia ló so với tia tới (xét về phương diện hướng truyền)

Xét trường hợp tia sáng bị khúc xạ 2 lần khi truyền qua lăng kính như hình trên, ta có các công thức lăng kính như sau:

Công thức lăng kính ( Khi góc A >100 ) Khi góc A nhỏ

sini1 = nsinr1 i1 = nr1

(2)

sini2 = nsinr2

A = r1 + r2

D = i1 + i2 - A

i2 = nr2

A = r1 + r2

D = (n - 1)A

Chú ý: Nếu lăng kính đặt trong không khí thì chiết suất n của lăng kính cũng là chiết suất tuyệt đối của chất làm lăng kính.

Bài 1. HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC – NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG

I. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG

- Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.

- Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng có thể giải thích được nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng.

Hiện tượng này tương tự như hiện tượng nhiễu xạ của sóng trên mặt nước khi gặp vật cản.

II. Hiện tượng tán sắc ánh sáng

Từ kết quả trên ta nói:

1) Hiện tượng tán sắc là hiện tượng ánh sáng trắng bị tách thành nhiều màu khác nhau khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường trong suốt.

- Đối với as trắng sau khi đi qua lăng kính thì bị tán sắc thành 1dải màu như ở cầu vồng, tia đỏ lệch ít nhất tia tím bị lệch nhiều nhất. ( ?1)

* Lưu ý:

- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc (không bị tách màu, không thay đổi màu) - Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

Bước sóng của as trắng: 0,38 m  0,76 m.

+ Hiện tượng tán sắc ánh sáng sẽ xảy ra khi ánh sáng trắng đi qua lăng kính, thấu kính, giọt nước mưa, lưỡng chất phẳng, bản mặt song song ... (các môi trường trong suốt)

+ Hiện tượng cầu vồng là do hiện tượng tán sắc ánh sáng.

+ Ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà phòng (có màu sặc sỡ) là do hiện tượng giao thoa ánh sáng khi dùng ánh sáng trắng ( nói rõ ở bài sau)

Câu hỏi:

(3)

1) Nếu tia tới là as trắng sau khi qua lăng kính có 1 tia là tại mặt bên của lăng kinh, thì tia đó có màu gì?

2) Nếu cho 3 tia đơn sắc: cam, vàng, đỏ , điều chỉnh cho chúng có cùng góc tới , quan sát các tia ló cho đến khi có 1 trong các tia đó có 1 tia là là mặt bên của lăng kính thì tia là là đó là tia màu gì? Tia ngoài cùng là tia màu gì?

2) Bảng phân chia vùng ánh sáng đơn sắc:

3) Giải thích hiện tượng tán sắc ánh sang trắng:

- Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sang. Thường thì chiết suất giảm khi  tăng.

Đối với ánh sáng màu đỏ chiết suất của môi trường là nhỏ nhất, màu tím là lớn nhất.

Câu hỏi:

1) trong cùng 1 môi trường, tốc độ của các ánh sáng đơn sắc khác nhau có bằng nhau không? Vì sao?

...

...

BÀI TẬP:

1.Chiếu một tia sáng trắng qua một lăng kính. Tia sáng sẽ tách thành chùm tia có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là gì ?

A. Giao thoa ánh sáng B.Tán sắc ánh sáng.

C. Khúc xạ ánh sáng D. Nhiễu xạ ánh sáng 2.Chọn câu phát biểu sai:

A.Trong thí nghiệm tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng, tia đỏ có góc lệch nhỏ nhất.

B.Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi qua lăng kính.

C.Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.

D.Trong thí nghiệm tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng, tia tím có góc lệch nhỏ nhất 3. phát biểu nào là sai?

A.Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

B.Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.

C.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

D.Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng

4.Khi một chùm ánh sáng trắng đi qua một lăng kính ta thu được chùm sáng ló ra khỏi lăng kính có dải màu cầu vồng. Nguyên nhân là do:

A.Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.

B.Lăng kính làm lệch chùm ánh sáng trắng về phía đáy nên làm đổi màu của nó.

C.Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau D.Cả A, B, C đều sai.

Vùng đỏ : 0,640m - 0,760m Vùng cam : 0,590m - 0,650m Vùng vàng : 0,570m - 0,600m Vùng lục : 0,500m - 0,575m Vùng lam : 0,450m - 0,510m Vùng chàm : 0,440m - 0,460m Vùng tím : 0,380m - 0,440m

(4)

A.Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

B.Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

C.Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ

D.Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

6.Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc:

A.Thí nghiệm của Newton về tán sắc ánh sáng chứng tỏ lăng kính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc B.Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là do chiết suất của các môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.

C.Hiện tượng tán sắc chứng tỏ ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.

D.Tán sắc là hiện tượng một chùm ánh sáng trắng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau.

7.Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng và ánh sáng đơn sắc?

A.Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng khi qua lăng kính, chùm ánh sáng trắng không những bị lệch về phía đáy mà còn bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau.

B.Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định.

C.Trong quang phổ của ánh sáng trắng có vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.

D.Cả A, B và C đều đúng

8.Một chùm sáng song song gồm 4 tia: vàng, đỏ, tím, lục, truyền từ nước ra không khí. Tia màu lục ra ngoài không khí thì đi sát mặt nước. Ngoài tia màu lục còn có tia nào ló ra khỏi mặt nước:

A. Đỏ và tím B. Tím C. Đỏ và vàng. D. Đỏ, vàng và tím

13.Chọn phát biểu đúng nhất về ánh sáng trắng:

A.Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím B.Ánh sáng trắng là ánh sáng của đèn ống màu trắng phát ra.

C.Ánh sáng trắng là ánh sáng mắt ta nhìn thấy màu trắng.

D.Ánh sáng trắng là ánh sáng do mặt trời phát ra.

9.Khi một chùm sáng đi từ một môi trường này sang một môi trường khác, đại lượng không bao giờ thay đổi là:

A. Chiều của nó. B. Vận tốc.

C. Tần số D. Bước sóng.

10.Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc:

A.Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.

B.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.

C.Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị.

D.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi qua lăng kính 11.Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?

A.Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mọi ánh sáng đơn là như nhau.

B.Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau C.Với bước sóng ánh sáng chiếu qua môi trường trong suốt càng dài thì chiết suất của môi trường càng lớn.

D.Chiết suất của các môi trường trong suốt khác nhau đối với một loại ánh sáng nhất định thì có giá trị như nhau.

12.Một lăng kính thủy tinh có chiết quang A=70 có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nd

=1,514, nt =1,539. Chiếu 1 chùm ánh sáng trắng hẹp vào mặt bên của lăng kính dưới góc tới i nhỏ. Độ rộng góc quang phổ cho bởi lăng kính là:

A. 0,180. B. 0,250 C. 0,310 D. 0,390

13.Một lăng kính có góc chiết quang A= 60, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ nd 1,6444 và đối với tia tím là nt 1,6852. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia tím:

A. 0,0011 rad. B. 0,0043 rad C. 0,00152 rad. D. 0,0025 rad.

14.Quan sát ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà phòng, ta thấy những vầng màu sặc sỡ. Đó là hiện tượng nào sau đây?

A.Giao thoa ánh sáng của ánh sáng trắng B. Phản xạ ánh sáng.

(5)

C.Tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng.

D. Nhiễu xạ ánh sáng.

15:Một tia sáng đi qua lăng kính, ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó là:

A.Ánh sáng đã bị tán sắc. B.Lăng kính không có khả năng tán sắc.

C.Ánh sáng đa sắc. D.Ánh sáng đơn sắc.

16:Một lăng kính có góc chiết quang A =300 và có chiết suất n=1,62 đối với màu lục. Chiếu một chùm tia sáng trắng song song, hẹp tới mặt bên dưới góc tới i=450.Biết chiết suất của lăng kính đối với tia sáng màu vàng là nv=1,52.Góc lệch của tia sáng màu vàng so với tia sáng màu lục là:

A. 30 B. 6,280 C.300 D.27,720

BÀI TẬP TÁN SẮC ÁNH SÁNG 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô sô các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.

C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

D. Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.

2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

B. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

C. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.

D. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.

3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Cho các chùm ánh sáng sau : trắng, đỏ, vàng, tím.

A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.

C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định.

D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất.

4. Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A=80 theo phương song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng.

Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là :

A. 4,00 B. 5,20 C. 6,30 D. 7,80

5. Một chùm ánh sáng đơn sắc khi truyền từ không khí vào nước sẽ xảy ra hiện tượng:

A. tán sắc. B. giao thoa. C. khúc xạ. D. A, B, C đều sai.

6. Chọn phát biểu sai:

A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc.

B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

C. Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là như nhau.

D. Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là khác nhau.

7. Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng khi qua một lăng kính:

A. Tia màu vàng bị lệch nhiều hơn tia màu lục.

B. Tia màu cam bị lệch nhiều hơn tia màu vàng.

C. Tia tím có góc lệch nhỏ nhất D. Tia màu tím bị lệch nhiều hơn tia màu chàm.

8. Chọn câu trả lời sai:

A. Chỉ khi ánh sáng trắng truyền qua lăng kính mới xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng.

B. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng qua lăng kính, tia đỏ có góc lệch nhỏ nhất.

C. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng qua lăng kính, tia tím có góc lệch lớn nhất.

D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi qua lăng kính.

9. Chiếu một chùm sáng trắng song song, hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có A = 50, dưới góc tới i1 = 30. Biết chiết suất của lăng kính với tia tím là nt = 1,54. Góc lệch của tia màu tím bằng:

(6)

A. 1,950 B. 2,70 C. 3,050 D. 4,70

10. Chiếu một chùm tia sáng trắng, hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có A = 450 ,dưới góc tới i1 = 300. Biết chiết suất của lăng kính với tia đỏ là nđ = 1,5. Góc ló của tia màu đỏ bằng:

A. 48,50 B. 40,30 C. 300 D.450

11. Một ánh sáng đơn sắc có f = 4.1015Hz. Cho vận tốc của ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Chiết suất của nước là 4/3

A.Vận tốc của ánh sáng này trong nước là 2,25.108 m/s B. Vận tốc của ánh sáng này trong nước là 4.108m/s C. Tần số của ánh sáng này trong nước là 3.1015Hz D. Tần số của ánh sáng này trong nước là 5,3.1015Hz

12. Chiếu một chùm tia sáng trắng song song hẹp coi như một tia sáng vào một lăng kính có góc chiết quang A < 10o, dưới góc tới i1 = 5o. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia vàng là nv = 1,52. Góc lệch của tia màu vàng DV = 3,64o. Góc chiết quang A bằng:

A. A = 1,440 B. A = 2,390 C. A = 3,50 D. A = 70

13. Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song, hẹp (coi như một tia sáng ) vào mặt bên của một lăng kính thuỷ tinh, có góc chiết quang A = 600 dưới góc tới i = 600. Biết chiết suất của lăng kính với tia màu đỏ là nđ = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,54. Góc tạo ra bởi tia ló màu đỏ và màu tím là:

A. 3012 B. 13012 C. 3029 D.Một giá trị khác.

14. Bước sóng của một ánh sáng trong môi trường chiết suất n = 1,6 là 600nm. Bước sóng của nó trong nước chiết suất n = 4/3 là:

A. 450nm B. 500nm C. 720nm D.760nm

15. Một ánh sáng đơn sắc có tần số khi truyền trong không khí là 4.1014 Hz, khi truyền vào một chất lỏng có chiết suất n = 4/3 thì

tần số của nó bằng:

A. 3.1014Hz B. 4.1014Hz C. 5.1014Hz D. 6.1014Hz

Câu 2:Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A =60 và có chiết suất n=1,62 đối với màu lục.Chiếu một chùm tia tới song song hẹp,màu lục vào cạnh của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A sao cho một phần của chùm tia sáng không qua lăng kính,một phần đi qua lăng kính và bị khúc xạ.Khi đó trên màn E, song song với mặt phẳng phân giác của góc A và cách nó 1m có hai vết sáng màu lục.

I.Khoảng cách giữa hai vết sáng đó là:

A.5,6cm. B.5,6mm. C.6,5cm. D.6,5mm.

II.Nếu chùm tia sáng nói trên là chùm ánh sáng trắng, với chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là nđ =1,61 và nt=1,68 thì chiều rộng của quang phổ liên tục trên màn là:

A.0,73cm. B.0,73mm. C.0,37cm. D.0,37mm.

HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG

Câu 1. Chọn câu trả lời sai:

A. Nguyên nhân tán sắc là do chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc có màu sắc khác nhau là khác nhau.

B. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng, tia đỏ có góc lệch nhỏ nhất.

C. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng, tia tím có góc lệch nhỏ nhất.

D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi qua lăng kính.

Câu 2. Chọn câu trả lời SAI. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng:

A. Có một màu sắc xác định.

B. Không bị tán sắc khi qua lăng kính.

C. Bị khúc xạ khi qua lăng kính.

D. Có vận tốc không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia.

Câu 3. Khi một chùm sáng đi từ một môi trường này sang môi trường khác, đại lượng không bao giờ thay đổi là:

A. chiều của nó B. vận tốc C. tần số D. bước sóng

Câu 4. Thí nghiệm của Niu Tơn về sóng ánh sáng chứng minh:

A. Lăng kính không có khả năng nhuộm màu cho ánh sáng B. Sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc C. Ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng đơn sắc D. Sự khúc xạ của một tia sáng khi qua lăng kính.

Câu 5. Chiết suất của một môi trường:

A. Là một đại lượng đo bằng tỉ số vận tốc của ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không so với vận tốc

của nó truyền trong môi trường đó.

B. Là một đại lượng đo bằng tỉ số vận tốc của ánh sáng đơn sắc truyền trong môi trường đó so với vận tốc của nó khi truyền trong chân không.

(7)

C. Có giá trị như nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.

D. Càng lớn đối với ánh sáng đơn sắc nào có tần số càng nhỏ.

Câu 6. Chọn câu SAI :

A. Đại lượng đặc trưng cho sóng ánh sáng đơn sắc là tần số.

B. Vận tốc của sóng ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào môi trường truyền.

C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng màu lục.

D. Chiết suất của môi trường trong suốt nhất định đối với ánh sáng có bước sóng dài thì nhỏ hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng có bước sóng ngắn

Cău 7. Chọn câu đúng. Khi một chùm ánh sáng đơn sắc đi từ không khí vào nước thì : A. Tần số tăng, bước sóng giảm B. Tần số giảm , bước sóng tăng C. Tần số không đổi, bước sóng giảm D. Tần số không đổi,bước sóng tăng Câu 8. Chọn câu trả lời SAI:

A. Nguyên nhân tán sắc là do chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc có màu sắc khác nhau là khác nhau.

B. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng, tia đỏ có góc lệch nhỏ nhất.

C. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng, tia tím có góc lệch nhỏ nhất.

D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi qua lăng kính.

Câu 9. Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Bước sóng của tia sáng này trong chân không là:

A. 0,75 m B. 0,75 pm C. 0,75 m D. 0,75 nm

Câu 10. Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng của nó trong không khí là 700 nm và trong một chất lỏng trong suốt là 560 nm. Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó là:

A. 5/4 B. 0,8 C. 5/4 (m/s) D. 0,8 (m/s)

Câu 11. Một lăng kính đặt trong không khí có góc chiết quang A, chiết suất n. Một tia sáng đơn sắc truyền qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dmin. Khi nhúng hệ thống vào trong nước (chiết suất của nước n’ < n) thì tia sáng có góc lệch cực tiểu là D'min. Hãy so sánh D'min và Dmin.

A. D'min < Dmin B. D'min > Dmin C. D'min = Dmin D. D'min có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn Dmin

Câu 12. Chiếu một chùm tia sáng trắng song song, hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có A = 450 , dưới góc tới i1=300. Biết chiết suất của lăng kính với tia đỏ là nđ = 1,5. Góc ló của tia màu đỏ bằng :

A. 48,50 B. 400 C. 4,80 D. 40

Câu 13. Chiếu vào mặt bên một lăng kính có góc chiết quang A = 600 một chùm tia sáng trắng hẹp coi như một tia sáng. Biết góc lệch của tia màu vàng là cực tiểu. Chiết suất của lăng kính với tia màu vàng là 1,52 và màu tím 1,54. Góc ló của tia màu tím bằng :

A. 51,20 B. 29,60 C. 30,40 D. Một kết quả khác.

Câu 14. Có một lăng kính có góc chiết quang A = 50 (nhỏ) chiết quang n > 1. Một tia đơn sắc đến lăng kính theo hướng vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc A thì tia ló có góc lệch D = 30 so với tia tới. Nếu tia tới đến vuông góc mặt bên, góc lệch D' của tia ló so với tia tới sẽ là

A. 60 B. 30 C. 50 D. 1,50

BÀI 2. GIAO THOA ÁNH SÁNG

PHẦN 1. LÝ THUYẾT:

I. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG 1) Thí nghiệm I- âng về giao thoa ánh sáng

(8)

Chiếu ánh sáng từ đèn D, qua kính lọc sắc K đến nguồn S. Từ nguồn S ánh sáng được chiếu đến hai khe hẹp S1

và S2 thì ở màn quan sát phía sau hai khe hẹp thu được một hệ gồm các vân sáng, vân tối xen kẽ nhau đều đặn.

Hiện tượng trên được gọi là hiện tượng giao thoa ánh sáng.

Mô hình giao thoa hệ 2 khe trong thí nghiệm Young và hình ảnh giao thoa thu được.

2) Điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng là

- "Phải có hai nguồn sáng kết hợp, nghĩa là phải có hai nguồn sáng cùng tần số (cùng màu sắc, cùng bước sóng trong chân không) và có độ lệch pha không đổi"

Cũng như sóng cơ chỉ có các sóng ánh sáng kết hợp mới tạo ra được hiện tượng giao thoa.

- Khoảng cách giữa hai khe hẹp phải rất nhỏ so với khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe.

Câu hỏi:

1.Kết quả thí nghiệm y-âng:

A.Là bằng chứng thực nghệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng B.Là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.

C.Là kết quả của hiện tượng giao thoa ánh sáng.

D.Cả A và C đều đúng.

2.Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào nguyên nhân không phải do sự giao thoa ánh sáng?

A.Màu sắc của váng dầu mỡ.

B.Màu sắc các vân trên màn của thí nghiệm I-âng.

C.Màu sắc trên bong bóng xà phòng.

D.Màu sắc cầu vồng

3.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng của I-âng trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa là:

A.Một dải ánh sáng chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu B.Một dải ánh sáng màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

C.Tập hợp các vạch sáng trắng và tối xen kẽ nhau.

D.Tập hợp các vạch màu cầu vồng xen kẽ các vạch tối cách đều nhau.

4.Nói về giao thoa ánh sáng, tìm phát biểu sai.

A.Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.

B.Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.

C.Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.

D.Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp được nhau 5.Trong thí nghiệm Iâng với ánh sáng trắng; thay kính lọc sắc theo thứ tự là: vàng, lục, tím; khoảng vân đo được bằng i1; i2; i3 thì:

A. i1 = i2 = i3. B. i1 < i2 < i3. C. i1 > i2 > i3 D. i1 < i2 = i3. 3) XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CÁC VÂN SÁNG, VÂN TỐI

Để xét xem tại điểm A trên màn quan sát là vân sáng hai vân tối thì chúng ta cần xét hiệu khoảng cách từ A đến hai nguồn (giống như sóng cơ học).

(9)

Đặt: d = d2 – d1 là hiệu khoảng cách từ A đến 2 nguồn s1,s2 . Chọn trục Ox như hình vẽ.

Từ hình vẽ ta có

2 2

2 2 2 1

2 2

2 2 2 2

2 x a D M S d

2 x a D M S d

→ d22 d12=2ax

Do khoảng cách từ hai khe đến màn rất nhỏ so với D và khoảng cách từ M đến O cũng rất nhỏ so với D (hay a, x << D) nên ta có công thức gần đúng:

d1 ≈ D; d2 ≈ D → d1 + d2 ≈ 2D Khi đó, d = d2 - d1 =

1 2

2 1 2 2

d d

d d

 =

D ax D 2

ax

2 

a)Tại M là vân sáng khi :

d2 - d1 = kλ → D axs

= kλ  xs = a kD

(1)

Công thức (1) cho phép xác định tọa độ của các vân sáng trên màn.

Với k = 0 → x = 0 , thì lúc này A ≡ O (là vân sáng trung tâm : VSTT).

Với k =  1 thì tại A là vân sáng bậc 1.

Với k =  2 thì M là vân sáng bậc 2….

b) Tại M là vân tối khi d2 - d1 = (2k+1) →

D axt

= (2k+1)  xt =

a 2 ) D 1 k 2

(   (2)

Công thức (2) cho phép xác định tọa độ của các vân tối trên màn.

Với k = 0 và k = –1 thì M là vân tối bậc 1.

Với k = 1 và k = –2 thì M là vân tối bậc 2…

4)Khoảng vân (i):

Bây giờ ta xem khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp thứ k và thứ (k+1):

xs(k +1) - xs(k) =

a ) D 1 k

(   -

a kD

= a

D

(4a)

Một cách tương tự khi xét khoảng cách giữa 2 vân tối liên tiếp, ta có kết quả như (4a) Hiệu số

a

D

= hằng số, được gọi là khoảng vân. Kí hiệu phổ biến là i

Vậy: khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối gần nhau nhất.

i = a

D

- Giữa n vân sáng thì có (n – 1).i

Với k >0 và là số nguyên thì:

 Tọa độ vân sáng bậc k: x =  k.i

 Tọa độ vân tối thứ k : x = ( k – 0,5).i ( 4b)

(10)

Ví dụ 2: Trong thí nghiệm I-âng: a = 2 (mm), D = 1 (m). Dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai khe I- âng, người ta đo được khoảng vân giao thoa trên màn là i = 0,2 (mm). Tần số f của bức xạ đơn sắc có giá trị là bao nhiêu?

Ví dụ 1: Tính tọa độ vân tối thứ 4?

Ví dụ 3: Cho: a = 0,5 (mm).D = 1,5 (m). Khoảng cách từ vân sáng bậc 15 đến vân sáng trung tâm là 2,52 (cm). Tính giá trị của bước sóng λ

Ví dụ 4: Trong giao thoa vớí khe I-âng có a = 1,5 (mm), D = 3 (m), người ta đếm có tất cả 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 9 (mm).

a) Tính λ.

b) Xác định tọa độ của vân sáng bậc 4, vân tối bậc 3.

c) Xác định khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối bậc 5 ở cùng phía so với vân sáng trung tâm.

5) CÁC VD ĐƠN GIẢN:

-Nếu sử dụng CT(2) ở trên:

+ Với vân tối bậc 4 thì nếu chọn k dương thì lấy k = 3, khi đó xt(4) = (2.3 +1) = 3,5i + Nếu chọn theo chiều âm thì lấy k = – 4, khi đó xt(4) = [2.(-4) +1] = - 3,5i

Rõ ràng là các tọa độ này chỉ trái dấu nhau còn độ lớn thì bằng nhau.

- Nếu sử dụng CT (4b) thì:

Lời giải:

Ta có : i = a

D

suy ra:

1 10 . 2 , 0 . 10 . 2 D

ai  3 3

 = 0,4.10-6 m = 0,4 μm

Tần số của bức xạ đơn sắc là f = 6

8

10 . 4 , 0

10 . 3

= 7, .1014 (Hz).

Lưu ý: Khi tự luận phải đổi các đại lượng ra đơn vị chuẩn: (a, D, λ có đơn vị mét (m) )

Nhưng khi làm bài trắc nghiệm , chỉ cần a (mm), D(m) và λ (μm) thì i sẽ có đơn vị là (mm) và suy ngược lại các đại lượng cần tìm:

Cụ thể: λ = a.i/D = (2. 0,2)/1 = 0,4 lúc này λ có đơn vị là μm

Lời giải:

Khoảng cách từ vân sáng bậc 15 đến vân trung tâm là x = 15.i Ta có: x =15i = 2, 52 (cm) = 25,2 mm

→ i = 25,5/15 = 1,68 (mm).

→ λ = a.i/D = ( 0,5. 1,68)/ 1,5 = 0,56 μm

Lời giải:

a) Theo bài, khoảng cách giữa 7 vân sáng là 9 (mm), mà giữa 7 vân sáng có 6 khoảng vân, hay: 6.i = 9 (mm) → i = 1, 5 (mm)

→ λ = a.i/D = (1,5.1,5)/3 = 0,75 (μm).

b) Tọa độ của vân sáng bậc 4 là : x =  4i = 6 (mm) + Vị trí vân tối bậc 3 : x =  (3 -0,5).1,5 =  3,75 (mm).

c) Do hai vân này ở cùng 1 phía so với VSTT: ta có thể chọn phía dương chẳng hạn:

vân sáng bậc 2 : xs(2) = 2i = 3 (mm).

vân tối bậc 5 : xt(5) = (5 - 0,5)i = 6,75 (mm).

Vân tối thứ 4 : x =  ( 4 – 0,5).i =  3,5

(11)

Ví dụ 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, a = 1 mm. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm. Tính khoảng cách giữa hai khe đến màn quan sát để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 2,5 mm ta có vân sáng bậc 5. Để tại đó có vân sáng bậc 2, phải dời màn một đoạn bao nhiêu? Theo chiều nào?

Ví dụ 6: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, a = 0,3 mm, D = 1 m và i = 2 mm.

a) Tính bước sóng λ ánh sáng dùng trong thí nghiệm?

b) Xác định vị trí của vân sáng bậc 5?

Ví dụ 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, a = 2 mm, D = 1 m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm.

a) Tính khoảng vân

b) Xác định vị trí vân sáng bậc 2 và vân tối thứ 5. Tính khoảng cách giữa chúng (biết chúng ở cùng một phía so với vân trung tâm).

Ví dụ 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, a = 2 mm, D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,65 µm.

a) Tính khoảng vân?

b) Xác định vị trí vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 7?

c) Tính khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 6?

Ví dụ 9: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, a = 1 mm, D = 3 m, i = 1,5mm.

a) Tính bước sóng λ của ánh sáng dùng trong thí nghiệm?

b) Xác định vị trí vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5?

Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối bậc 5 : d = |xs(2) – xt(5)| = 6,75 – 3 = 3,75 (mm).

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...………

...

...

...

...………

...

...

...

...………

...

...

(12)

Ví dụ 12: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai khe thì người ta đo được khoảng cách từ vân sáng trung tâm tới vân sáng thứ tư là 6 mm. Xác định bước sóng λ và vị trí vân sáng thứ 6.

Ví dụ 13: Trong thí nghiệm của I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m.

Xác định khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp và khoảng cách từ vân sáng 4 đến vân sáng 8 ở khác phía nhau so với vân sáng chính giữa.

Ví dụ 11: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa.

...

...………

...

...

...

...………

Lời giải:

Ta có: i = = 1,2 mm; λ = = 0,48.10-6 m; x8 - x3 = 8i – 3i = 5i = 6 mm.

Lời giải:

Ta có: i = = 1,5 mm; λ = = 0,5.10-6 m; x6 = 6i = 9 mm.

Lời giải:

Ta có: i = = 2 mm; L = (9 – 1)i = 16 mm; x8 + x4 = 8i + 4i = 12i = 24 mm.

6) Kết luận quan trọng rút ra được từ thí nghiệm Y-âng

"Ánh sáng có tính chất sóng"

Người ta chứng minh được ánh sáng nói chung là sóng điện từ. Ta nói: Ánh sáng thấy được có bản chất là sóng điện từ.

7) Ứng dụng của thí nghiệm Y-âng:

Kết quả là: Nhờ thí nghiệm Y-âng mà người ta đo được chính xác bước sóng của mỗi ánh sáng đơn sắc.

Vùng đỏ : 0,640m - 0,760m Vùng cam : 0,590m - 0,650m Vùng vàng : 0,570m - 0,600m Vùng lục : 0,500m - 0,575m Vùng lam : 0,450m - 0,510m Vùng chàm : 0,440m - 0,460m Vùng tím : 0,380m - 0,440m

Ví dụ 10: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, a = 1,5 mm, D = 3 m. Người ta đo được từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm.

a) Tính bước sóng λ của ánh sáng dùng trong thí nghiệm?

b) Tính khoảng cách từ vân sáng thứ 3 đến vân sáng thứ 8 ở cùng 1 phía vân trung tâm?

c) Tìm số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm.

(13)

8)Lý thuyết về sự trộn màu phát xạ

Chiếu ba chùm tia đơn sắc đỏ (Red), lục (Green), lam (Blue), lên trên một màn ảnh màu đen sao cho tâm của 3 vòng tròn sáng nằm ở vị trí 3 đỉnh của một tam giác đều thì trên màn này ta sẽ quan sát thấy sự trộn màu phát xạ. Kết quả như sau:

Đôi khi, ta cũng thấy các màu cơ bản (R, G, B) và các màu thứ cấp (C, M, Y) và "màu đen" (K) ở hình này trên màn hình TV trong khoảng thời gian đài truyền hình chuẩn bị phát sóng hoặc vừa hết giờ phát sóng

Phần 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

TRẮC NGHIÊM LÝ THUYẾT VỀ GIAO THOA ÁNH SÁNG Câu 1: Hiên tượng giao thoa ánh sáng xảy ra khi

A. có 2 chùm sáng từ 2 bóng đèn gặp nhau sau khi cùng đi qua một kính lọc sắc.

B. có ánh sáng đơn sắc

C. khi có 2 chùm sóng ánh sáng kết hợp đan xen vào nhau.

D. có sự tổng hợp của 2 chùm sáng chiếu vào cùng một vị trí.

Câu 2: Hai sóng kết hợp là

A. hai sóng thoả mãn điều kiện cùng pha.

B. hai sóng có cùng tần số, có hiệu số pha ở hai thời điểm xác định của hai sóng thay đổi theo thời gian C. hai sóng xuất phát từ hai nguồn kết hợp.

D. hai sóng phát ra từ hai nguồn nhưng đan xen vào nhau.

Câu 3: Hai nguồn sáng kết hợp là hai nguồn phát ra hai sóng A. có cùng tần số.

B. cùng pha.

C. đơn sắc và có hiệu số pha ban đầu của chúng thay đổi chậm.

D. có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu của chúng không thay đổi.

Câu 4: Khoảng vân là

A. khoảng cách giữa hai vân sáng cùng bậc trên màn hứng vân.

B. khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn hứng vân.

C. khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp trên màn hứng vân.

D. khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối gần nó nhất.

Câu 5: Chọn câu đúng khi nói về khoảng vân trong giao thoa với ánh sáng đơn sắc.

A. Tăng khi bước sóng ánh sáng tăng.

B. Tăng khi khoảng cách từ hai nguồn đến màn tăng.

C. Giảm khi khoảng cách giữa hai nguồn tăng.

D. Tăng khi nó nằm xa vân sáng trung tâm.

Câu 6: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng nếu dùng ánh sáng trắng thì

(14)

A. có hiện tượng giao thoa với 1 vân sáng ở giữa màu trắng, các vân sáng ở 2 bên vân sáng trung tâm có màu cầu vồng, với tím ở trong, đỏ ở ngoài.

B. không có hiện tượng giao thoa.

C. có hiện tượng giao thoa với các vân sáng màu trắng.

D. chính giữa màn có vạch trắng, hai bên là những khoảng tối đen.

Câu 7: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát được hình ảnh như thế nào?

A. Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng.

B. Một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

C. Các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nền tối.

D. Không có các vân màu trên màn.

Câu 8: Nói về giao thoa ánh sáng, tìm phát biểu sai ?

A. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.

B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.

C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.

D. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp được nhau.

Câu 9: Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào sau đây?

A. a

D k

x2  B. 2a

D

xk C. a

D x k

D. 2a

D ) 1 k 2 x  (  

Câu 10: Vị trí vân tối trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào sau đây?

A. a

D k

x2  B.

a 2

D

xk C.

a D

x k D.

a 2

D ) 1 k 2 x  (   Câu 11: Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa của I-âng là

A. a

i D

B.

D i a

C.

a 2 i D

D.

a i D

 

Câu 12: Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân tối thứ k tính từ vân trung tâm trong hệ vân giao thoa trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng là

A. a

D

xk , (k = 0; 1;  2...). B.

a D 2 k 1

x 



 

 

 , (k = 0; 1;  2...).

C. a

D 4 k 1

x 



 

 

 , (k = 0; 1; 2; 3...). D.

a D 4 k 1

x 



 

 

 , (k = 0; 1;  2...).

Câu 13: Trong thí nghiệm I-âng, vân tối thứ nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí cách vân sáng trung tâm là

A. i/4 B. i/2 C. i D. 2i

Câu 14: Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là

A. 7i. B. 8i. C. 9i. D. 10i.

Câu 15: Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là

A. 4i. B. 5i. C. 14i. D. 13i.

Câu 16: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm là

A. x = 3i. B. x = 4i. C. x = 5i. D. x = 10i.

Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là

A. 6i. B. i. C. 7i. D. 12i.

Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân tối bậc 9 ở cùng một bên vân trung tâm là

A. 14,5i. B. 4,5i. C. 3,5i. D. 5,5i.

Câu 19: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này vân trung tâm đến vân tối bậc 5 bên kia vân trung tâm là

A. 6,5i. B. 7,5i. C. 8,5i. D. 9,5i.

Câu 20: Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một bên vân sáng chính giữa là A. 6,5 khoảng vân B. 6 khoảng vân. C. 10 khoảng vân. D. 4 khoảng vân.

Câu 21: Trong thí nghiệm I-âng, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng

A. λ/4. B. λ/2. C. λ. D. 2λ.

PHẦN 3. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP VỀ GIAO THOA ÁNH SÁNG Dạng 1: Xác định tọa độ các vân sáng, vân tối

(15)

Cách giải:

- Tọa độ vân sáng bậc k: ki a

k D

xs   

- Tọa độ vân tối thứ k : x = ( k – 0,5).i

VD1: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 2 m; a = 1 mm; λ = 0,6 μm. Vân tối thứ tư cách vân trung tâm một khoảng

A. 4,8 mm B. 4,2 mm C. 6,6 mm D. 3,6 mm

...

...

VD2: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 2 m; a = 1 mm; λ = 0,6 μm. Vân sáng thứ ba cách vân trung tâm một khoảng

A. 4,2 mm B. 3,6 mm C. 4,8 mm D. 6 mm

...

...

Câu 1: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là D = 1 m, khoảng vân đo được là i = 2 mm. Bước sóng của ánh sáng là

A. 0,4 μm. B. 4 μm. C. 0,4.10–3 μm. D. 0,4.10–4 μm.

...

...………

Câu 2: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm, D = 1,2 m, nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là

A. 1,6 mm. B. 1,2 mm. C. 1,8 mm. D. 1,4 mm.

...

...

Câu 3: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 5 mm, D = 2 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,5 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là

A. 0,65μm. B. 0,71 μm. C. 0,75 μm. D. 0,69 μm.

...

...

Câu 4: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc.

Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là

A. ± 9,6 mm. B. ± 4,8 mm. C. ± 3,6 mm. D. ± 2,4 mm.

...

...

Câu 5: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc.

Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân tối bậc 4 về phía (+) là

A. 6,8 mm. B. 3,6 mm. C. 2,4 mm. D. 4,2 mm.

...

...

Câu 6: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,64 μm. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng

A. 1,20 mm. B. 1,66 mm. C. 1,92 mm. D. 6,48 mm.

Câu 7: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm. Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng

A. 1,6 mm. B. 0,16 mm. C. 0,016 mm. D. 16 mm.

(16)

...

...

Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, biết D = 1 m, a = 1 mm. Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng bên với vân trung tâm là 3,6 mm. Tính bước sóng ánh sáng.

A. 0,44 μm B. 0,52 μm C. 0,60 μm D. 0,58 μm.

...

...

Câu 9: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 3 m; a = 1 mm, khoảng vân đo được là 1,5 mm.

Bước sóng của ánh sáng chiếu vào hai khe là:

A. 0,40 μm B. 0,50 μm C. 0,60 μm D. 0,75 μm.

...

...

Câu 10: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 3 m; a = 1 mm. Tại vị trí M cách vân trung tâm 4,5 mm, ta thu được vân tối bậc 3. Tính bước sóng ánh dùng trong thí nghiệm.

A. 0,60 μm B. 0,55μm C. 0,48 μm D. 0,42 μm.

...

...

Câu 11: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, tại vị trí cách vân trung tâm 3,6mm, ta thu được vân sáng bậc 3. Vân tối bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng:

A. 4,2 mm B. 3,0 mm C. 3,6 mm D. 5,4 mm

...

...

Câu 12: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, tại vị trí cách vân trung tâm 4mm, ta thu được vân tối bậc 3. Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng:

A. 6,4 mm B. 5,6 mm C. 4,8 mm D. 5,4 mm

...

...

Câu 13: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên so với vân sáng trung tâm là

A. 0,50 mm. B. 0,75 mm. C. 1,25 mm. D. 2 mm.

...

...

Câu 14: Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng để đo

A. tần số ánh sáng. B. bước sóng của ánh sáng.

C. chiết suất của một môi trường. D. vận tốc của ánh sáng.

Dạng 2 : Xác định tính chất vân tại điểm M biết trước tọa độ xM

Cách giải:

Lập tỉ số i xM - Nếu

i xM

= k  Z thì M là vân sáng bậc k.

- Nếu i xM

= k + 0,5, (k  Z) thì M là vân tối.

Hướng dẫn giải:

Ví dụ 1: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,8 (mm) và cách màn là D = 1,2 (m). Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng λ = 0,75 (μm) vào 2 khe.

a) Tính khoảng vân i.

b) Điểm M cách vân trung tâm 2,8125 (mm) là vân sáng hay vân tối ? Bậc của vân tại M ?

(17)

a) Ta có khoảng vân i = a

D

= 1,125.10-3 (m) = 1,125 (mm).

b) Ta có tỉ số i xM

= 21,,8125125 2,5 → k – 0,5 = 2,5 → k = 3 Vậy tại M là vân tối bậc 3.

Hướng dẫn giải:

a)Giữa 9 vân sáng liên tiếp có 8 khoảng vân nên 8i = 4 → i = 0,5 (mm).

λ = ai/D = 0,5 (μm).

b) Tọa độ của vân sáng bậc hai (có k = 2) và vân tối thứ năm (ứng với k = 4) là:

mm 25 , 2 i ) 5 , 0 4 ( ) 5 ( x

mm 1 i . 2 ) 2 ( x

t s

c) Tại điểm M có i xM

= 11,5 = 11 + 0,5. Vậy tại M là vân tối thứ 12.

Tại điểm N có i xN

= 14 nên N là vân sáng bậc 14.

Dạng 3: Tính số vân sáng hay vân tối trên trường giao thoa

Ví dụ 2: Trong một thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, dùng bước sóng đơn sắc λ.

a) Biết a = 3 (mm), D = 3 (m), khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 4 (mm) .Tìm λ ? b) Xác định vân sáng bậc 2 và vân tối thứ 5.

c) Tại điểm M và N cách vân sáng trung tâm lần lượt 5,75 (mm) và 7 (mm) là vân sáng hay vân tối ? Nếu có, xác định bậc của vân tại M và N.

Cách giải:

TH1: Trường giao thoa đối xứng

Một trường giao thoa đối xứng nếu vân trung tâm O nằm tại chính giữa của trường giao thoa.

Gọi L là độ dài của trường giao thoa, khi đó mỗi nửa trường giao thoa có độ dài là L/2

- Khái niệm phần nguyên của một số: Phần nguyên của một số x, kí hiệu [x] là phần giá trị nguyên của x không tính thập phân. Ví dụ: [2,43] = 2; [4,38] = 4….

B1: Tính số vân trên nữa trường: [L/(2i)] = [k,p] = k

B2: Suy ra : Số vân sáng Ns = 2.k +1 ( vì có thêm vân sáng trung tâm) + Nếu p < 5 thì số vân tối : Nt = 2.k

+ Nếu p > 5 thì số vân tối : Nt = 2.k + 2 Cách giải tổng quát:

Xét một điểm M bất kỳ trên trường giao thoa, khi đó điểm M là vân sáng hay vân tối thì tọa độ của M luôn thỏa mãn:

2 x L 2 L

M

 

Z k

i 2 L 2 k 1 i 2 L 2 1 2 5 L , 0 k 2 ( L

Z k

i 2 k L i 2 L 2 ki L 2 L

Số các giá trị k thỏa mãn hệ phương trình trên chính là số vân sáng, vân tối có trên trường giao thoa.

TH2: Trường giao thoa không đối xứng

Dạng toán này thường là tìm số vân sáng hay vân tối có trên đoạn P, Q với P, Q là hai điểm cho trước và đã biết tọa độ của chúng.

Các giải ngắn ngọn hơn cả có lẽ là tính khoảng vân i, vẽ hình để tìm. Trong trường hợp khác ta có thể giải các bất phương trình xP ≤ xM ≤ xQ, với M là điểm xác định tọa độ của vân sáng hay vân tối cần tìm. Từ đó số các giá trị k thỏa mãn chính là số vân cần tìm.

(18)

Ví dụ 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I-âng, khoảng cách hai khe S1S2 là 1 mm, khoảng cách từ S1S2

đếm màn là 1m, bước sóng ánh sáng là 0,5 (μm). Xét hai điểm M và N (ở cùng phía với O ) có tọa độ lần lượt là xM = 2 (mm) và xN = 6,25 (mm).

a) Tại M là vân sáng hay vân tối, bậc của vân tương ứng là bao nhiêu?

b) Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng và vân tối?

Ví dụ 2: Trong một thí nghiệm về Giao thoa anhs sáng bằng khe I âng với ánh sáng đơn sắc λ = 0,7 μm, khoảng cách giữa 2 khe S1,S2 là a = 0,35 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát là D = 1m, bề rộng của vùng có giao thoa là 13,5 mm. Số vân sáng, vân tối quan sát được trên màn là:

A. 7 vân sáng, 6 vân tối B. 6 vân sáng, 7 vân tối.

C. 6 vân sáng, 6 vân tối D. 7 vân sáng, 7 vân tối.

Lời giải:

a) Từ giả thiết ta tính được khoảng vân i = 0,5 (mm).

Do

5 , 0 12 5 , 5 12 , 0

25 , 6 i x

5 4 , 0

2 i

x

N M

→ M là vân sáng bậc 4, còn N là vân tối bậc 13.

b) Độ dài trường giao thoa là L = |xN – xM | = 4,25 (mm).

Do M là vân sáng bậc 4, N là vân tối 13 nên hai đầu trái tính chất nhau nên số vân sáng bằng số vân tối.

Ta có

 

8,5 8

5 , 0

25 , 4 i 2

L  





 

Vậy trên đoạn MN có 8 vân sáng, không kể vân sáng tại M.

Cách giải khác:

...

...

...

Lời giải:

Khoảng vân i = 3

. 6

10 . 35 , 0

1 10 . 7 , 0 a

D

 = 2.10-3 m= 2mm.

Số vân sáng: Ns = 2 1 i 2

L 





= 2[2,375] + 1 = 7

Phần thập phân của là 0,375 < 0,5 nên số vạch tối là Nt = Ns – 1 = 6 → Số vạch tối là 6, số vạch sáng là 7.

Lời giải:

Ta có: i = = 1,2 mm; λ = = 0,48.10-6 m; 2,5 i

xM  nên tại M ta có vân tối; 11 i

xN  nên tại N ta có vân sáng bậc 11. Trong khoảng từ M đến N có 13 vân sáng không kể vân sáng bậc 11 tại N.

Lời giải:

Ta có: i = = 2 mm; N = = 4,25;

=> quan sát thấy 2[N] + 1 = 9 vân sáng và 2[N] = 8 vân tối (vì phần thập phân của N < 0,5).

Ví dụ 4: Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Xác định bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm và cho biết tại 2 điểm M và N trên màn, khác phía nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 3 mm và 13,2 mm là vân sáng hay vân tối? Nếu là vân sáng thì đó là vân sáng bậc mấy? Trong khoảng cách từ M đến N có bao nhiêu vân sáng?

Ví dụ 5: Trong thí nghiệm giao thoa khe Young cách nhau 0,5 mm, ánh sáng có bước sóng 0,5 μm, màn cách hai khe 2m. Bề rộng vùng giao thoa trên màn là 17mm. Tính số vân sáng, vân tối quan sát được trên màn.

(19)

Lời giải:

Ta có: i = = 1,5 mm; N = = 4,17; số vân sáng: Ns = 2[N] + 1 = 9; số vân tối: vì phần thập phân của N < 0,5 nên: Nt = 2[N] = 8; tổng số vân sáng và vân tối trong miền giao thoa: Ns + Nt = 17. μ

Lời giải:

i = = 0,45.10-3 m;

1 , i 11

xM  ; tại M có vân sáng bậc 11;

2 , i 22

xMN  ; tại N có vân sáng bậc 22; trên MN có 34 vân sáng 33 vân tối.

Cách 2: Khoảng vân: i = = 0,45.10-3 m = 0,45mm

Vị trí vân sáng: xs = ki = 0,45k (mm): -5 ≤ 0,45k ≤ 10  -11,11≤ k ≤ 22,222  -11≤ k ≤ 22: Có 34 vân sáng Vị trí vân tối : xt = (k + 0,5) i = 0,45(k + 0,5) (mm): -5 ≤ 0,45(k+0,5) ≤ 10

 -11,11≤ k + 0,5 ≤ 22,222  -11,61≤ k ≤ 21,7222  -11≤ k ≤ 21: Có 33 vân tối.

Hướng dẫn:

i = = 10-3 m = 1mm; Số vân trên một nửa trường giao thoa: = = 6,5.

 số vân sáng quan sát được trên màn là: Ns = 2.6+1 = 13 vân sáng.

 số vân tối quan sát được trên màn là: Nt = 2.(6+1) = 14 vân tối.

Giải : Ta có i1 = = 0,15 (mm); i2 = = 0,24 (mm); i1 =

a

D

; và i2 = a

) D D ( 

với ΔD = 30 cm = 0,3m D

D D i i

1

2   = → D = = 50cm = 0,5m → λ = D ai1

= 0,54.10–6m = 0,54μm.Chọn C Dạng 4: Các vân sáng ( tối ) trùng nhau:

* Hai vân sáng trùng nhau

Ví dụ 6: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm (vân sáng trung tâm ở chính giữa). Tìm tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa.

Ví dụ 7: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm. Xét trên khoảng MN trên màn, với MO = 5 mm, ON = 10 mm, (O là vị trí vân sáng trung tâm giữa M và N). Hỏi trên MN có bao nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối?

A. 34 vân sáng 33 vân tối B. 33 vân sáng 34 vân tối C. 22 vân sáng 11 vân tối D. 11 vân sáng 22 vân tối

Ví dụ 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 μm, biết S1S2 = a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1m.

Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn là L = 13 mm. Tính số vân sáng và tối quan sát được trên màn.

A. 10 vân sáng; 12 vân tối B. 11 vân sáng; 12 vân tối C. 13 vân sáng; 12 vân tối D. 13 vân sáng; 14 vân tối

Ví dụ 9: Trong một thí nghiệm I-âng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 1,8 mm. Hệ vân quan sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta do khoảng vân chính xác tới 0,01 mm. Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ trên là

A. 0,45μm B. 0,32μm C. 0,54μm D. 0,432μm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng

Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân

Câu 10: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng  người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng

Câu 10: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng  người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng

Câu 17: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng làm thí nghiệm là 0,5 μm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 2 m.. Khoảng cách

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khi hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng  0 = 589nm thì trên màn quan sát được 7 vân sáng và khoảng cách

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trên màn ảnh, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến bậc 10 ở cùng một bên vân sáng trung tâm là 2,4 mm.. Tại điểm