Phân loại sinh giới
Hai dạng tế bào và ba giới sinh vật
Thế giới sinh vật gồm ba giới (trình tự nucleotide của rRNA):
+ Vi khuẩn (Bacteria) + Vi khuẩn cổ (Archaea) + Sinh vật nhân thật (Eukarya)
Prokaryote và Eukaryote
Đặc điểm cấu trúc nhiễm sắc thể của Prokaryote
- Xoắn kép: khe nhỏ, khe lớn; DNA- binding protein gắn vào khe lớn
- Cấu trúc bậc hai: thân–vòng (stem-loop) hay kẹp tóc (hair spin) nơi nhận diện của protein điều hòa
- Cấu trúc siêu xoắn và cấu trúc vòng mở:
topoisomerase II và I
Đặc điểm tế bào Prokaryote
Đặc điểm cấu trúc nhiễm sắc thể của Eukaryote
- Kích thước lớn
- Nucleosome, chromatin, nhiễm sắc thể - Telomere ở hai đầu và centromere ở giữa - Ba nhóm DNA:
+ DNA một bản sao: mã hóa protein + DNA lặp lại trung bình: mã hóa histone,
immunoglobin, rRNA, tRNA
+ DNA vệ tinh: 20% tổng DNA, chức năng chưa rõ
Đặc điểm tế bào Eukaryote
Các liên kết hóa học trong hệ thống sinh học
Liên kết cộng hĩa trị Liên kết hydrogen Tương tác kỵ nước Lực van der Waals
Hydrogen atoms (2 H)
Hydrogen molecule (H2)
+ +
+ +
+ +
In each hydrogen atom, the single electron is held in its orbital by its attraction to the proton in the nucleus.
1
When two hydrogen atoms approach each other, the electron of each atom is also attracted to the proton in the other nucleus.
2
The two electrons become shared in a covalent bond, forming an H2 molecule.
3
Liện kết cộng hĩa trị
• Được tạo ra do gĩp chung điện tử giữa các nguyên tử
(a)
(b) Hydrogen (H2).
Two hydrogen atoms can form a single bond.
Oxygen (O2).
Two oxygen atoms share two pairs of electrons to form a double bond.
H H
O O
• Liên kết đơn và liên kết đơi
(c)
Methane (CH4).
Four hydrogen atoms can satisfy the valence of one carbon atom, forming methane.
Water (H2O).
Two hydrogen atoms and one oxygen atom are joined by covalent bonds to produce a molecule of water.
(d)
H O H
H H
H
H C
Liên kết hydro
– +
+ Water (H2O)
Ammonia (NH3)
O H
H
+
– N
H H H
A hydrogen bond results from the attraction between the partial positive charge on the hydrogen atom of water and the partial negative charge on the nitrogen atom of ammonia.
+ +
• Liên kết hydro cĩ xu hướng hình thành giữa các nguyên tử cĩ điện âm với nguyên tử Hydro gắn với Oxygen hay Nitrogen
Liên kết Van der Waals
• Xảy ra khi các phân tử gần kề nhau do tương tác giữa các đám mây điện tử
Ag
Tương tác kỵ nước
• Xảy ra giữa các nhĩm của những phân tử khơng phân cực. Chúng cĩ xu hướng xếp kề
nhau và khơng tan trong nước. - Protein (55%)
- Nucleic acid (23,6%; DNA 3,1%; RNA 20,5%)
- Lipid (9,1%), lipopolysaccharide (3,4%) - Polysaccharide (5%)
Các đại phân tử sinh học quan trọng
Polysaccharide
- Phân tử đường đa phân (carbohydrate, CHO) - Dạng đơn phân chứa 4
– 7 C là phổ biến nhất trong tế bào - Đơn phân thường có
sườn cấu trúc chung, khác nhau ở các nhóm thế và vị trí không gian của nhóm OH- trong mạch carbon
Triose sugars
(C3H6O3) Pentose sugars
(C5H10O5) Hexose sugars (C6H12O6)
H C OH H C OH H C OH H C OH H C OH
H C OH HO C H
H C OH H C OH H C OH
H C OH HO C H HO C H H C OH H C OH H C OH
H C OH
H C OH
H C OH H C OH H C OH H C OH C O C O
H C OH H C OH H C OH HO C H
H C OH C O
H H
H
H H H
H
H H H H
H
H H
CO CO CO CO
Aldoses
Glyceraldehyde Ribose
Glucose Galactose
Dihydroxyacetone
Ribulose
Ketoses
Fructose
- Liên kết giữa các đơn phân là liên kết glycoside - Các polysaccharide khác nhau do khác hướng liên kết
glycoside (,), khác đơn phân, khác tổ hợp các loại đơn phân
- Các polysaccharide quan trọng cellulose, glycogen, tinh bột và peptidoglycan.
Polysaccharide
MitochondriaGiycogen granules
0.5m
Glycogen Chloroplast Starch
Amylose Amylopectin
1m
Plant cells
0.5m Cell walls
Cellulose microfibrils in a plant cell wall
Microfibril
CH2OH CH2OH
OH OH
O O
CHOHO2OHOHO O O CH2OH OH
OH OHO
O CH2OH
O
O O
H CH2OH
O O
O H
O O
CH2OH OH CH2OH OH
OH OH OHOOH
O
OH OH
CH2OH CH2OH
OHO OH CH2OH
O O OH CH2OH
OH
Glucose monomer O
O
O O
O
O Parallel cellulose molecules are
held together by hydrogen bonds between hydroxyl groups attached to carbon atoms 3 and 6.
About 80 cellulose molecules associate to form a microfibril, the
main architectural unit of the plant cell wall.
A cellulose molecule is an unbranched
glucose polymer.
OH
OH O
OHO
Cellulose molecules
• Chitin, một polysaccharide quan trọng khác – Được tìm thấy ở bộ xương ngồi của động vật
chân đốt.
– Cĩ thể được sử dụng như chỉ khâu trong phẫu thuật
O CH2O H OHH
H OH
H NH C CH3
O H H OH
- Thành phần quan trọng của màng - Lipid đơn giản: triglyceride
- Lipid phức tạp: có chứa P, N, S, các nhóm đường, ethanol amine, serine, choline
- Phospholipid quan trọng trong cấu trúc màng
Lipid
(a) Saturated fat and fatty acid
Stearic acid
(b) Unsaturated fat and fatty acid cisdouble bond Oleic acid
Figure 5.12
• Cấu trúc Phospholipid
• Gồm một đầu ưa nước và đuơi kị nước
CH2 O
O P O
O CH2 CH CH2
O O
C O C O
Phosphate Glycerol
(a) Structural formula (b) Space-filling model Fatty acids
(c) Phospholipid symbol
Hydrophobic tails
Hydrophilic head Hydrophobic
tails –
Hydrophilic head CH2 Choline+N(CH3)3
Hydrophilic head
WATER
WATER
Hydrophobic tail
• Steroid, cholesterol
– Được tìm thấy trên màng tế bào – Là tiền chất của một vài loại hormones
HO
CH3 CH3
H3C CH3
CH3
- Cấu tạo bởi chuỗi các amino acid nối với nhau bằng liên kết peptide
- Hai mươi amino acid khác nhau về tính chất hóa học của các nhánh bên trong phân tử
- Đặc tính rất đa dạng của các protein do trình tự amino acid
Protein
DESMOSOMES
DESMOSOMES DESMOSOMES
OH CH2
N C
H C H O
H OH OH
Peptide bond
OH
OH
OH
H H
H H
H
H H
H H
H H
H N
N N
N N
SH Side chains
SH
O O
O O O
H2O
CH2 CH2
CH2 CH2 CH2
C C C C C C
C C
C C
Peptide bond
Amino end (N-terminus)
Backbone (a)
(b) Carboxyl end
(C-terminus)
O
O– H
H3N+ C C O
O– H
CH3 H3N+ C
H C
O
O–
CH3 CH3 CH3
C C
O
O– H H3N+
CH CH3
CH2 C H H3N+
CH3 CH3
CH2 CH C H H3N+ C
CH3
CH2 CH2 C H3N+
H C
O
O–
CH2 H3N+ C
H C
O
O–
CH2 NH
H C
O
O– H3N+ C
CH2 H2C H2N C
CH2
H C Khơng phân cực
Glycine (Gly) Alanine (Ala) Valine (Val) Leucine (Leu) Isoleucine (Ile)
Methionine (Met) Phenylalanine (Phe)
C O
O–
Tryptophan (Trp) Proline (Pro) H3C
S
O
O–
O– OH
CH2 C C H
H3N+ O
O–H3N+ OH CH3
CH C C
H O–
O SH CH2 C H H3N+ C
O O–H3N+ C C
CH2 OH
H H H
H3N+ NH2
CH2 O C
C C O
O– NH2O
C CH2 CH2 C C H3N+ O
O–
O Phân cực
Electrically charged
–O O C CH2 C C H3N+
H O O–
O– O C CH2
C C H3N+
H O O– CH2
CH2 CH2 CH2 NH3+
CH2 C C H3N+
H O O–
NH2 C NH2+ CH2 CH2 CH2
C C H3N+
H O O– CH2
NH+ NH CH2 H3N+ C C
H O O– Serine (Ser) Threonine (Thr) Cysteine(Cys) Tyrosine
(Tyr) Asparagine (Asn) Glutamine
(Gln)
Acidic Basic
Aspartic acid
(Asp) Glutamic acid
(Glu) Lysine (Lys) Arginine (Arg) Histidine (His)
• Các kiểu hình thể của protein
(a)Aribbon model
(b)Aspace-filling model Groove
Groove
Protein
- Phân tử protein có bốn cấp độ cấu trúc:
+ Cấu trúc bậc một là trình tự các amino acid + Cấu trúc bậc hai do sự hình thành các vòng xoắn
hoặc các phiến bên trong sợi polypeptide do liên kết hydrogen
+ Cấu trúc bậc ba là cấu trúc uốn khúc nhiều hơn do các liên kết không cộng hóa trị hoặc cộng hóa trị (liên kết –SH)
+ Cấu trúc bậc bốn là sự kết hợp của nhiều phân tử
polypeptide
–Amino acid subunits +H3N
Amino end
Carboxyl endo co Gly Pro Thr Gly
Thr Gly SeuGlu CysLys LeuPro Met Val Lys Val LeuAsp
AlaVal ArgGlySer Pro Ala
Gly lle SerPro Phe His GluHis
Ala Glu ValVal ThrPhe AsnAla Asp
SerGly ProArgArgTyrThrlle Ala Ala Leu Leu ProSer SerTyr SerTyr Thr Thr Ala Val
ValThrAsnProLysGlu Thr
Lys Ser Tyr LysTrp Ala Leu
Glu Lle Asp
Cấu trúc bậc 1
O C helix
pleated sheet Amino acid
subunits CNH
C O C NH
C O H
R C NH
C O H
C R N H H
R C
O R C H N H C
O H
NC O R C H N H H C R
C O
C O C
N HH R C C O N HH
C R C O N H R C H C
OH HN C R C O N H R C H C
ONH H C R C O
N H H C R
N H O O C N C RC
H O
HC R N H O C RCH
N H O CH C R
N H C CN R
H O C H C R
N H O C RCH
H C RN
H C
OC
N H R C H C
O N H C
Cấu trúc bậc 2 Cấu trúc bậc 3
CH2 CH
OH O C HO
CH2
CH2NH3+-OCCH2
O CH2 S S CH2
CH CH3 CH3 H3C H3C
Hydrophobic interactions and van der Waals interactions
Polypeptide backbone Hydrogen
bond
Ionic bond CH2
Disulfide bridge
Cấu trúc bậc 4
Polypeptide chain
Collagen
Chains
Chains Hemoglobin
Iron Heme
Bốn cấp độ cấu trúc của Protein
+H3N Amino end
Amino acid subunits
pleated sheet
• Các Chaperonin
– Phân tử protein cần thiết cho việt gấp cuộn đúng của các protein khác
Hollow cylinder
Cap
Chaperonin
(fully assembled) Steps of Chaperonin Action:
An unfolded poly- peptide enters the cylinder from one end.
The cap attaches, causing the cylinder to change shape in such a way that it creates a hydrophilic environment for the folding of the polypeptide.
The cap comes off, and the properly folded protein is released.
Correctly folded protein Polypeptide
2 1
3
• Các enzyme
– Các protein hoạt động xúc tác cho các phản ứng sinh hóa xảy ra trong tế bào.
– Enzyme chỉ làm tăng tốc độ phản ứng và hoạt động với hiệu quả rất cao
Substrate (sucrose)
Enzyme (sucrase) Glucose
OH HO
H2O Fructose
3Substrate is converted to products.
1Active site is available for a molecule of substrate, the reactant on which the enzyme acts.
Substrate binds to enzyme.
22
4Products are released.
- DNA và RNA
- Được tạo thành từ các đơn phân nucleotide
- Một phân tử nucleotide gồm đường, phosphate và base nitric - DNA và RNA khác nhau ở thành phần đường trong
nucleotide
Nucleic acid
Nitrogenousbase Nucleoside
O O O
O P CH2
5’C
Phosphate 3’C
group Pentose
sugar
(b) Nucleotide O
CH CH
Uracil (in RNA) U
Ribose (in RNA) Nitrogenous bases
Pyrimidines
NC
CN O
H NH2
CH CH
O C
N H
CH HN C
O
CCH3
N HN C C
H O
O
Cytosine
C Thymine (in DNA) T
N HC
N C
CN C
CH N
NH2 O
N HC
N H H
CC
N NH CNH2
Adenine
A Guanine
G Purines
HOCH2 O
H
H H
OH
H HOCH2 O
H
H H
OH
H Pentose sugars
Deoxyribose (in DNA) Ribose (in RNA) OH OH
CH CH
Uracil (in RNA) U
4’
5”
OH3’2’H 1’
5”
4’
3’ 2’
1’
- Liên kết cộng hóa trị giữa các nhóm đường và phosphate của hai nucleotide kề nhau tạo thành khung đường phosphate - Trình tự các base (A, T, G, C, U) trong bộ khung quyết định
đặc trưng của phân tử nucleic acid
- DNA có cấu trúc mạch đôi gắn với nhau bằng liên kết hydrogen giữa A - T và G - C. Hai mạch có trình tự bổ sung cho nhau.
- RNA chỉ có mạch đơn
Nucleic acid
mã c ủ ự ố
á ạ Cấu trúc DNA
• DNA là chuỗi xoắn kép cấu tạo gồm
– phân tử đường – Nhĩm phosphat – Một base (A,C,G,T)
• DNA luơn luơn được tổng hợp theo chiều 5’
P - 3’ OH trong quá trình sao chép
5’ ATTTAGGCC 3’
3’ TAAATCCGG 5’
CHROMOSOME Nơi chứa phân tử DNA
Tính chọn lọc đồng phân quang học trong hệ thống sống
- Đồng phân quang học (đồng phân lập thể, stereoisomer):
hiện diện ở phân tử có nguyên tử C chứa bốn nhóm thế khác nhau; là ảnh qua gương của nhau
- Đồng phân D của đường, đồng phân L của amino acid chiếm ưu thế trong hệ thống sống