• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 13

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 24/11/2017 Ngày giảng : 24/11/2017 Ngày duyệt : 27/11/2017

(2)

TUAN 13

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 13

Ngày soạn: ngày 23 tháng  11 năm 2017       Ngày giảng :Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017.

TẬP ĐỌC

TIẾT 37-38: BÔNG HOA NIỀM VUI I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

       -Biết ngắt hơi nghỉ đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.

       -Cảm nhận tấm  lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. ( trả lời được các câu hỏi trong sách GK ).

2. Kỹ năng:

-Đọc đúng các từ: chần chừ, bệnh viện, cơn đau, kẹt mở, khỏi bệnh, mê hồn...

-HS yếu đọc được đoạn 1 3.Thái độ:

-Thích học môn Tiếng Việt. Yêu quý cha mẹ, tuân thủ nội quy của trường học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa bài đọc .1 bông hoa Cúc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Mẹ.

- GV nhận xét . HĐ2. Bài mới

1- Giới thiệu bài-Ghi tên bài lên bảng 2- Luyện đọc

* GV đọc mẫu.

*H/d luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a) Hướng dẫn đọc từng câu .

- GV giúp cho HS đọc đúng các từ khó:

Bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh

- GV nhận xét,chỉnh sửa .

b) Hướng dẫn đọc từng  đoạn trước lớp -Kết hợp giúp HS hiểu các từ chú giải.

c)Hướng dẫn đọc từng  đoạn trong nhóm d) Cho các nhóm thi đọc.

- GV nhận xét .

e) Cho cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2.

3- Tìm hiểu bài:

Câu 1: Mới sáng tinh mơ bạn Chi đã vào vườn hoa để làm gì?

 

- 3HS đọc và trả lời câu hỏi .  

HS quan sát tranh minh hoạ và nói nội dung tranh.

 

- HS theo dõi .  

- HS lần lượt đọc từng câu.

- Lớp đọc đồng thanh .  

   

- HS đọc từng đoạn trước lớp .  

 

- HS đọc từng đoạn ở nhóm . - Thi đọc đoạn giữa các nhóm . -Cả lớp đọc

 

-Để tìm những bông hoa Niềm Vui mang vào BV cho bố

(3)

TOÁN

TIẾT 61: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức

         - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8, lập được bảng 14 trừ đi một số.

         - Biết giải bài toán dạng 14-8.

2. Kỹ năng:

-Vận dụng bảng trừ để làm được bài tập 3. Thái độ:

-Có ý thức học và làm bài II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Que tính , VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :  

+Chi tìm bông hoa màu xanh để làm gì ? +Bạn Chi đáng khen ở chổ nào?

+ Bông hoa niềm vui đẹp như thế nào?

+Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa

Câu 2: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa?

 

Câu 3: khi biết vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã nói như thế nào?

Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào?

Câu4:  Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?

4-Luyện đọc lại:

Nhận xét 5-Củng cố:

-Nhận xét tiết học,

-Nhắc Hs yêu quý bố mẹ.

- Để tặng bố, làm dịu cơn đau của bố - Bạn rất thương bố

- Rất lỗng lẫy.

 

- Biết bảo vệ của công .

-Vì theo nội quy của trường không ai được hái bông hoa.

-HS trả lời.Em hãy hái thêm 2 bông nữa...

Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi.

- Đến trường cảm ơn cô giáo 3 Hs thi đọc lại bài.

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ.

Gọi HS đọc lại bảng trừ 12, 13 trừ đi 1 số -Nhận xét.

HĐ2. Bài mới .

1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng 2-H/d HS hoạt động với 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.

-Lấy 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời và hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính?

*Nêu vấn đề: -Có 14 que tính, bới đi 8 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?

-GV viết lên bảng : 14 – 8

-Yêu cầu HS lấy 14 que tính và tìm cách  

3 HS đọc lại.

     

-2 HS nhắc lại tên bài  

 

-HS trả lời: CÓ 14 que tính.

     

-Nghe và phân tích đề  

-Thực hiện phép trừ 14 – 8.

(4)

       THỂ DỤC

TIẾT 25: TRÒ CHƠI: "BỎ KHĂN VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

         -Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội vòng tròn.

         -Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.

2.Kỹ năng:

bới 8 que tính .  

-GV H/d cách bớt hợp lý nhất. Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước sau đó tháo bó 1 chục que tính ra bớt tiếp 4 que tính nữa còn lại 6 que tính.

-Vậy 14 trừ 8 bằng mấy . -GV viết 14 – 8 = 6 .

-GV hướng dẫn đặt tính trừ thích hợp . -Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính .

1 4    4 không trừ được 8 lấy 14 -  8   trừ 8 bằng 6 viết 6, nhớ 1.

    6   1 trừ 1 bằng

*GV hướng dẫn lập bảng trừ .

-H/d HS dùng que tính để lập bảng trừ.

-GV ghi kết qủa lên bảng .  

 

3-Thực hành .

Bài 1: Tính nhẩm:(Giảm bớt cột cuối câu a, và câu b)

-Nêu lần lượt từng cột tính -GV ghi kết qủa .

 

Bài 2:Tính:

GV ghi đề bài lên bảng và H/d.

-GV nhậnxét , chữa bài .

Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

-Gv hướng dẫn, cho Hs làm vào B/C -GV chữa bài .

Bài 4: Giải bài toán.

GV hướng dẫn, gọi 1 HS lên bảng làm bài -Nhận xét , chữa bài.

3-Củng cố, dặn dò

-Cho Hs đọc lại bảng trừ.

-Nhận xét tiết học -Dặn HS làm BTVN

   

-HS lấy 14 que tính,thao tác trên que tính, trả lời : còn lại 6 que tính .

       

-14 trừ 8 bằng 6  

 

-1 HS lên bảng đặt tính   

-3 HS nhắc lại cách trừ .

-HS thao tác trên que tính để tìm kết qủa

 

-HS cùng lập bảng trừ.

-1 HS đọc .

-Lớp đọc đồng thanh . 2 HS đọc thuộc

 

-3 HS nhắc lại yêu cầu bài  

-HS tính nhẩm rồi nêu kết qủa  

-3 HS nhắc lại yêu cầu bài -5 HS lên bảng làm . -3 HS nhắc lại yêu cầu bài  

-HS làm bảng con  

-3 HS đọc bài toán.

-Lớp làm vào vở  

   

-3 HS đọc thuộc bảng trừ

(5)

-Biết cách chơi trò chơi 3. thái độ:

-Tham gia chơi chủ động, đoàn kết khi chơi.

II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, 2 cái khăn.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 13: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T2) I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức

- Học sinh biết được bạn bè cần phải quan tâm , giúp đỡ lẫn nhau.

-Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.

-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

2. Kỹ năng:

-HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn .

3. Thái độ: -Yêu quý bạn bè, yêu quý những người biết quan tâm giúp đỡ bạn.

II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - Bộ tranh.

- Câu chuyện trong giờ ra chơi .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu:

-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

-Cho HS khởi động.

-GV điều khiển  

   

-Cho Hs ôn bài TDPTC -Quan sát, sửa sai.

2.Phần cơ bản:

*Trò chơi" Bỏ khăn"

- Giao viên nêu lại cách chơi - GV cho học sinh chơi

*Trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy”.

-GV nêu, nhắc lại cách chơi.

-GV cho HS chơi.

3.Phần kết thúc:

-Cho Hs thực hiện 1 số động tác thả lỏng.

-GV cùng HS hệ thống bài

 

-HS lắng nghe.

 

-Đứng vỗ tay và hát.

-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.

-Ôn bài TDPT chung.

     

-HS lắng nghe.

 

-HS chơi 8 – 10 phút.

 

-HS lắng nghe.

 

-HS chơi 8 – 10 phút  

-Cúi người thả lỏng.

-Nhảy thả lỏng.

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ

 

 

-2 HS nhắc lại tên bài đã học

(6)

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 13 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:     

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc. Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

2. Bài mới :

- Giới thiệu bài . Ghi tên bài lên bảng HĐ1: Đoán xem điều gì xảy ra.

-GV cho HS quan sát tranh và nói nội dung tranh: Cảnh trong giờ kiểm tra toán, bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với Nam ngồi bên cạnh: "Nam ơi, cho tớ chép bài với"

   

-GV nhận xét, chốt lại: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ, không vi phạm quy định của nhà trường

Hỏi: Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam?

-GV nhận xét.

HĐ2: Tự liên hệ

MT: Định hướng cho HS biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống.

-Yêu cầu HS nêu các việc đã làm thể hiện việc quan tâm giúp đỡ bạn.

Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

HĐ3: Trò chơi:

MT: Giúp HS củng cố những kiến thức đã học

-Nêu 1 số câu hỏi.

-GV kết luận chung: quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm của mỗi HS. Em cần quý trọng những bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn.

Khi được bạn bè quan tâm niềm vui sẽ tăng lên, nõi buồn sẽ vơi đi.

3.Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét .

-Nhắc HS biết quan tâm giúp đỡ bạn.

3 HS nhắc lại tên bài .  

-HS quan sát tranh và đoán cách ứng xử của bạn Nam.

+Nam không cho bạn Hà xem +Nam cho Hà xem bài

+Nam khuyên bạn tự làm bài.

   

-HS phát biểu ý kiến  

       

-HS tự liên hệ bản thân.

   

-HS lắng nghe.

       

-HS phát biểu ý kiến.

   

--HS lắng nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(7)

Ngày soạn: ngày 23 tháng  11 năm 2017       Ngày giảng :Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017.

TOÁN

TIẾT 62: 34 – 8 I/ MỤC TIÊU :

Kiến thức:- Giúp học sinh .

         -Biết thực hiện phép trừ dạng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34-8.

         -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.

         -Biết giải toán về ít hơn.

Kỹ năng:

-Vận dụng để làm tính và giải toán  có liên quan . II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Que tính . bảng cài .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới.

1- Gioi thiệu bài Bài 1: Đọc truyện:

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng  

-HS chọn câu trả lời đúng  

-GV nhận xét chốt ý đúng 3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét  

         

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

 

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

-Lớp nhận xét - HS làm bài  

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

-GV nhận xét . HĐ2. Bài mới .

1-Giới thiệu bài-Ghi tên bài lên bảng . 2- Tổ chức ch HS tìm kết quả của phép trừ 34-8

*Nêu vấn đề: Có 34 que tính, bới đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính

?

-Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì

-Cho Hs nêu cách bớt.

   

 

-2 HS đọc thuộc bảng trừ  

-3 HS nhắc lại tên bài  

   

-Nghe, nhắc lại bài toán.

-HS thao tác trên que tính để tìm kết qủa, còn lại 26

-Tính trừ.

 

-HS nêu:Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước sau đó tháo bó 1 chục que tính ra bớt

(8)

CHÍNH TẢ -TẬP CHÉP

TIẾT 25: BÔNG HOA NIỀM VUI I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

         -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói của nhân vật          -Làm được BT2, BT3 (3) a/b.

2. Kỹ năng:

         -Viết đúng các từ: khó, hãy hái, nữa, nhân hậu, hiếu thảo.

         -Làm đúng 1 số BT, viết đúng chính tả.

 3. Thái độ:

      -Có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch chữ đẹp II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng lớp viết bài Chính tả . - Bảng phụ viết bài tập  3.

     

-GV viết 34 - 8 = ? -GV viết : 34 – 8 = 26.

-GV hướng dẫn cách tính .

 34       4 không trừ được 8 lấy 14 -  8      trừ 8 bằng 6 viết 6, nhớ 1  26       3 trừ 1 bằng 2,viết 2 .  

 

3-Thực hành :

Bài 1.Tính(Giảm bớt cột 4, 5 cả hai câu)

-H/d, phát phiếu BT  

-GV nhận xét, sửa sai . Bài 2: (Có thể giảm bớt) Bài 3: Giải bài toán.

GV hướng dẫn, cho HS làm vào vở.

-GV chữa bài .  

   

Bài 4: Tìm x

-Gv hướng dẫn cho Hs nêu cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ

-Ch HS làm vào B/C -Nhận xét, chữa bài.

 4-Củng cố, dặn dò . -NHắc lại kiến thức -Dặn HS làm BT.

tiếp 4 que tính nữa còn lại 6 que tính.3 chuc bớt đi 1 chục còn lại 2 chục.

     

-2 HS nhắc lại  

       

-3 HS nhắc lại yêu cầu bài  

-HS làmvào phiếu, 1 HS lên bảng làm.

-HS làm vảo vở  

-3 HS đọc lại bài toán -1 HS lên bảng làm bài Bài giải

Số con Gà nhà bạn Ly nuôi là:

34 - 9 = 25(con)

        Đáp số : 25 con gà.

 

-HS nêu lại  

-2 hs lên bảng làm bài.

(9)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

KỂ CHUYỆN

TIẾT 13: BÔNG HOA NIỀM VUI I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

         -Biết kẻ đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình trự và thay đổi trình trự câu Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh

HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

- GV đọc: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió

-GV nhận xét HĐ2. Bài mới

1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . 2-H/dẫn tập chép.

- GV đọc bài lần 1 .

- GV hỏi :+ Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho những ai? Vì sao ?

+Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?

- GV đọc các từ khó: hãy hái,nữa, nhân hậu, hiếu thảo .

- GV nhận xét, sửa sai, viết lại lên bảng - Đọc lại lần 2 và hướng dẫn HS chép bài .

- GV theo dõi, giúp HS yếu hoàn thành viết.

- GV đọc bài lần 3.

- GV chấm 1 số  bài và nhận xét.

3- Hướng dẫn làm bài tập 2,3.

Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê và yê?

- GV hướng dẫn, đọc lần lượt từng gợi ý:

a.Trái nghĩa với từ khoẻ

b. chỉ con vật nhỏ sống thành đàn, rất chăm chỉ.

c.Cùng nghĩa với từ bảo ban.

- GV nhận xét.

Bài 3:Đặt câu.

-H/d cách làm - GV chữa bài .

+Bát canh có nhiều mỡ. Bé mở cửa +Bệnh của bố em đã giảm một nửa.

4.Củng cố, dặn dò.

-Nhận xét tiết học -Dặn dò.

 

-2 HS lên bảng viết, lớp viết B/C.

   

-2 HS nhắc lại tên bài .  

 

-2 HS đọc .

-HS trả lời: Cho mẹ và bố vì bố mẹ đã 

 

-Chữ đầu câu và tên riêng.

 

-HS viết vào bảng con.

 

-3 Hs yếu đọc lại.

 

-HS chép bài vào vở .  

   

-HS soát lỗi .  

 

-1 HS đọc yêu cầu bài .  

-HS viết vào bảng con .  

+ Yếu . + Kiến .  

+ Khuyên .  

-1 HS đọc yêu cầu . -HS làm vào vở . -Nhiều Hs đọc bài làm  

 

(10)

chuyện (BT1).

         -Duwajtheo tranh , kể lại nội dung đoạn 2,3(BT2), kể lại đoạn cuối câu chuyện (BT3).

2. Kỹ năng:

- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét lời kể của bạn . 3. Thái độ:

-Yêu quý bố mẹ. Tôn trọng nội quy của trường II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh minh họa .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

- GV nhận xét . HĐ2. Bài mới

1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng 2- Hướng dẫn kể chuyện

a) Kể đoạn mở đầu câu chuyện.

-H/d HS không nhất thiết phải kể giống nguyên như SGK mà có thể kể thêm 1 số chi tiết cho chuyện hấp dẫn.

-Gợi ý:

+Vì sao Chi lại vào vườn hoa ?

+Em Hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi chi vào vườn hoa .

-Cho Hs tập kể trong nhóm trước.

-Gọi 1 số HS kể.

-GV nhận xét, sửa từng câu.

b) Dựa vào tranh kể laqị đoạn 2,3 bằng lời của em.

-Treo bức tranh 1 và hỏi . +Bức tranh vẽ cảnh gì?

+Chi vào trường để làm gì?

+Thái độ của Chi ra sao ? -GV treo bức tranh 2 . +Bức tranh có những gì ? . +Cô trao cho Chi  cái gì ?

+Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi hái hoa?

-Gọi HS tập kể lại câu chuyện -GV nhận xét từng HS .

c) Kể đoạn cuối câu chuyện, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi

-H/d, gọi 1 số HS khá kể lại.

-GV nhận xét từng HS.

3.Củng cố, dặn dò .

-Ai có thể đặt tên khác cho truyện .

-Dặn HS về nhà kể chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai .

 

-2 HS nối tiếp kể lại chuyện "Sự tích cây vú sữa" .

 

-2 HS nhắc lại tên bài .  

 

-1 HS đọc yêu cầu của bài .  

       

Vì Chi muốn hái hoa tặng bố để bố dịu cơn đau.

 

-Hs tập kể trong nhóm

-1 HS kể : mới sớm ... cơn đau . -1 HS nhận xét lời kể của bạn -HS đọc lại yêu cầu.

 

-HS quan sát và nói nội dung

Chi vào vườn của trường để tìm hoa.

-Chần chừ không dám hái -3 HS trả lời .

-Cô giáo và bạn Chi . -Bông hoa cúc

-Bố em đang ốm nặng..

-4HS kể lại nội dung chính của chuyện .

-HS đọc lại yêu cầu  

-5 HS kể đoạn cuối và nói lời cảm ơn của mình

-Nhiều HS phát biểu.

-Đứa con hiếu thảo /

(11)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 13: GIỮ SẠCH MÔI TRƯƠNG XUNG QUANH NHÀ Ở I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

       -Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.

       -Biết tham gia vẹ sinh môi trường nơi ở 2. Kỹ năng:

-Thực hiện giữ vệ sinh mọi nơi.

3. Thái độ:

-Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh vườn, khu vệ sinh

-Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình vẽ trong ( SGK). Sử dụng phòng học thông minh(Kiểm tra bài cũ) - Phiếu bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

  Bông Cúc Xanh ...

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, KTBC:

Giao viên gửi câu hỏi tới học sinh:

Chọn đáp án đúng

Đồ dùng nào được dùng trong nhà?

a, Bát, chổi, cây.

b, Chổi, áo, quạt.

c, Ti vi, tủ lạnh, gà.

- Gv nhận xét

* HĐ1: Làm việc với SGK.

- GV treo tranh lên bảng và hỏi:

+ Mọi người trong từng tranh  đang làm gì để giữ sạch MT xung quanh nhà ở?

+ Những hình ảnh nào cho thấy

+ Mọi người đều tham gia làm vệ sinh quanh nhà ở .

+ Giữ vệ sinh xung quanh nhà ở có lợi gì?.

- GV nhận xét, kết luận: Để đảm bảo sức khỏe  và phòng chống bệnh tật mỗi người trong gia đình cần giữ sạch môi trường  xung quanh nhà ở.

* Hoạt động 2: Đóng vai.

-B1: Làm việc cả lớp

-Yêu cầu các nhóm bàn nhau đưa ra tình huống có liên quan đến việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở

- GV nhận xét, bổ sung .

+Ở nhà các em đã làm gì để giữ VSMT sạch sẽ?

+ Gia đình em đã làm tốt công tác  vệ sinh chưa? Hãy nêu việc em và gia đình đã làm .

 

- 5 học sinh làm bài trên máy tính  

         

- HS làm việc theo cặp . - HS quan sát .

- HS thảo luận nhóm.

       

- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến .

   

- HS lắng nghe .  

     

- HS làm việc theo nhóm nêu tình huống .

- Phân vai để xử lý tình huống .  

   

(12)

- - - -

- - - - -

- - - -

- - -

- - - - - - HĐNG

Chủ điểm : Kính yêu thầy cô giáo EM LÀ NHÀ KHOA HỌC

 

I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC : Giúp HS :

Nâng cao quyn c phát trin kh nng trí tu,vn dng tri thc ã hc gii thích mt s hin tng khoa hc xy ra trong t nhiên , trong xã hi , trong i sng.

Ôn tp ,cng c kin thc các môn hc.

Xây dng thái tích cc vn lên trong hc tp, say mê hc tp.

Rèn luyn kh nng nhanh nhy, t duy tr li các câu hi, phiu trc nghim, gii ô ch.

II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG : 1/ Nội dung :

Kin thc các ni dung ã hc nh:Toán –TV Kin thc chung v t nhiên xã hi

2/Hình thức hoạt động : Thi trc nghim

Gii ô ch

Mt s tit mc vn ngh III/ CHUẨN BỊ :

1/ Phương tiện : Một số câu hỏi : Chun b câu hi và áp án.

Chun b ô ch

Bng câu hi trc nghim Trò chi vn ngh

2/ Tổ chức : Thành lập ban tổ chức ,người dẫn chương trình , thư ký ,BGK . IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :

1/Hát tập thể bài : Em yêu trường em Tuyên b lý do

Gii thiu BGK

Gii thiu chng trình hi vui hc tp 2/ Phần hoạt động :

*Hoạt động 1 : Thi trắc nghiệm.

Thi trc nghim tt c các môn

Ngi dn chng trình ln lt nêu tng câu hi trc nghim v Toán- TV-TNXH.

Các nhóm thi ua tr li úng – sai ( Ghi vào bng con gi lên ) BGK nhn xét ghi im

Ngi dn chng trình hi BGK và công b i thng cuc.

*Hoạt động 2 : Ai nhanh hơn Các t tr li các câu hi sau:

a)Theo em vào đội để làm gì ? +Nói về tình trạng vệ sinh ở lớp, ở làng nơi em ở?

-GV nhận xét . Củng cố, dặn dò.

-Nhắc HS không vứt rác bừa bãi, nhắc mọi người cùng giữ vệ sinh

- HS phát biểu ý kiến  

       

(13)

- - - -

b)Hình chữ nhật có đặc điểm gì?

c)Kể tên các môn học mà em đã được học?

Các t thi ua tr li nhanh. Tr li úng c 10 im. T nào b sung úng c 5 im Tng kt im vòng 2

*Hoạt động 3 : Văn nghệ

Các nhóm c i din lên trình bày vn ngh Tng kt tuyên b i thng cuc.

V/Kết thúc hoạt động:

GV nhận xét tiết học – dăn dò.              

 

Ngày soạn: ngày 24 tháng  11 năm 2017       Ngày giảng :Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017.

  TOÁN

TIẾT 63: 54 – 18 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

         -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54-8/

         -Biết giải bài toán về  ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.

         - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.

2. Kỹ năng:

-Làm đúng các BT.

3. Thái độ:

-Rèn kỹ năng tính và giải toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Que tính .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

- GV nhận xét . HĐ2.  Bài mới

1-  Giới thiệu bài -  Ghi tên bài lên bảng 2-Hướng dẫn cho HS thực hiện phép trừ 54-18

Nêu vấn đề : Có 58 que tính, bớt đi 18 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính

?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?.

- GV ghi  54 - 18 = ? - Vậy 54 trừ 18 bằng ?  

   

-Cho HS nêu cách bớt.

*H/s HS cách đặt tính

  54   4 không trừ được 8 lấy 14

2. HS lên bảng đọc lại bảng trừ 14 trừ đi 1 số .

 

-3 hs nhắc lại tên bài.

       

- 2. HS nhắc lại bài toán .  

- Ta thực hiện phép trừ     54 – 18.

   

- HS lấy 5 bó que tính và 4 que rời, thao tác tìm kết qủa: Còn 36 que tính . - HS nêu cách bớt

-HS nêu cách đặt tính

-1 HS đặt tính và thực hiện  tính

(14)

      TẬP ĐỌC

TIẾT 39: QUÀ CỦA BỐ I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

         -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu chấm câu.

         -Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.

2. Kỹ năng:

-Đọc đúng các từ: toả, quẫy toé, con muỗm, cánh xoăn, niềng niễng, cá sộp, xập xành, mốc thếch...

-HS yếu đọc được đoan 1.

3.Thái độ:

-Yêu thương bố mẹ,gia đình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh họa bài học .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :  -18    trừ 8 = 6 viết 6 nhớ 1

  36    1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 = 3    viết 3

3- Thực hành.

Bài 1: Tính(Giảm bớt câu b)

-GV hướng dẫn, ghi đề baì lên bảng - GV nhận xét, chữa bài .

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu.

-GV hướng dẫn và làm mẫu 1 bài. Các bài còn lại cho HS làm vào B/C

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Giải bài toán.

GV hướng dẫn giúp HS tóm tắt bài tóan.

Tóm tắt:

Mảnh vải Xanh        :   34 dm Mảnh vải Tím ngắn hơn:   15dm Mảnh vải Tím        :...   dm?

 

-GV chữa bài .

Bài 4: Vẽ hình theo mẫu:

-H/d cách làm, cho HS làm vào vở ô li -Nhắc HS chấm 3 điểm rồi dùng thước để vẽ.

-Nhận xét.

4.Củng cố, dặn dò . -Nhắc lại k iến thức -Dặn HS làm B

- 2 HS nhắc lại cách tính .  

   

- HS tự làm bài .

-1 số HS lên bảng làm bài  

 

-3 HS đọc yêu cầu bài  

- 3 HS lần l lên bảng làm.

- Lớp làm vào bảng con  

3 HS đọc lại bài toán - HS làm vào vở .  

 

HS thảo luận rồi làm vào phiếu -Đại diện nhóm trình bày Mảnh vải màu Tím dài là:

34 - 15 =19(dm)

       Đáp số: 19 dm  

   

_HS làm vào vở

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

 

- GV nhận xét .

- HS đọc bài: Bông Hoa Niềm Vui .  

 

(15)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 13: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1)

-Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, làm gì?(BT2), biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì (BT3).

2.Kỹ năng:

-Tìm được 1 số từ chỉ hoạt động HĐ2. Bài mới

1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng 2- Luyện đọc.

2.1- GV đọc mẫu .

2.2- H/d HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a) Hướng dẫn đọc từng câu

- GV hướng dẫn đọc từ khó :toả, quẫy toé, con muỗm, cánh xoăn, niềng niễng, cá sộp, xập xành, mốc thếch...

- GV chỉnh sửa .

b)Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp . - GV giải thích từ mới .

 

c)Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm d) Cho các nhóm thi đọc

-GV nhận xét

3- Hướng dẫn tìm hiểu bài.

Câu 1:- Quà của bố đi câu về có những gì

?

-Vì sao gọi đó là cả 1 thế giới dưới nước  

Câu2:  Qùa của bố đi cắt tóc về có những gì ?

--Vì sao gọi đó là cả 1 thế giới mặt đất . Câu 3: Những từ ngữ nào cho thấy các em rất thích món qùa của bố .

4-Luyện đọc lại . -GV nhận xét.

5- Củng cố, dặn dò

Nội dung bài này muốn nói lên điếu gì?

-Nhắc HS yêu quý bố mẹ.

-HS quan sát tranh minh hoạ và nói nội dung tranh.

 

- HS theo dõi .  

 

- HS nối tiếp đọc từng câu  

- Lớp đọc đồng thanh . -2 hs đọc lại

   

- HS nối tiếp đọc từng đoạn.

 

1 HS đọc từ chú giải .  

- HS đọc đoạn trong nhóm  

- Thi đọc giữa các nhóm.

   

-Niềng Niễng,cá chuối,hoa sen, cá rộp...

 

Vì gồm toàn là những con vật, cây cối sống dưới nước

- Con xập xành, muỗi, dế .  

- HS trả lời  

- HS trả lời  

-HS thi đọc cá nhân toàn bài.

   

Tình cảm yêu thương người bố dành cho các con.

(16)

3. Thái độ:

-Yêu tiếng việt, học tiếng việt II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Ngày soạn: ngày 25 tháng  11 năm 2017       Ngày giảng :Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017        TẬP VIẾT TIẾT 13:  CHỮ HOA L

I/ MỤC TIÊU : 1.Kiếnthức:

-Viết đúng chữ hoa L (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Lá ( 1 dòng cỡ vừa, 1dongf cỡ nhỏ ), Lá lành đùm lá rách (3 lần ).

2. Kỹ năng:

- Viết đúng, đẹp chữ hoa L, chữ viết đều nét, nối chữ đúng quy định 3.Thái độ:

-Rèn cho HS ý thức rèn luyện chữ viết.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Chữ  L   hoa trong khung chữ, bảng phụ viết câu ứng dụng Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

- GV nhận xét . HĐ2 .Dạy bài mới

1- Giới thiệu bài -  Ghi tên bài lên bảng 2- Hướng dẫn làm bài tập .

Bài 1: Kể những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ.

- GV ghi bảng: Quét nhà, trông em, nấu cơm, rửa chén  ....

Bài 2: Tìm các bộ phận cho câu trả lời: Ai Là gì?

-H/s HS gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai, gạch 2 gạch cho bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì.

- GV nhận xét, sửa sai.

+ Cây xoà cành ôm bé.

+ Em học thuộc đoạn thơ.

+ Em làm 3 bài tập toán . Bài 3:Yêu cầu HS làm viết . -Nhắc HS các từ ở 3 nhóm trên có

thể tạo thành nhiều câu.Cuối câu phải có dấu chấm

- GV nhận xét 3- Củng cố,dặn dò.

-GV nhận xét tiết học.

-Nhăc HS thực hành đặt câu.

-2 HS làm lại bài tập 1 ( tuần 12).

 

-3 HS nhắc lại tên bài .  

 

-3 HS đọc yêu cầu bài  

-Nhiều HS phát biểu  

-3 HS đọc yêu cầu bài  

-1 HS làm trên bảng phụ . -Lớp làm vào vở BT.

       

-3 HS đọc yêu cầu bài  

-HS làm vào vở -Nhiều HS phát biểu.

  Ai          Làm gì?

 Em Lan Chị em

giặt quần áo . rửa bát đũa.

giặt quần áo.

 

(17)

- Vở tập viết .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

TOÁN

TIẾT 64: LUYỆN TẬP   I/ MỤC TIÊU :   1.Kiến thức:

-Thuộc bảng 14 trừ đi một số.

-Thực hiện phép trừ dạng 54-18.

-Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.

-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54-18.

2. Kỹ năng:- Kỹ năng tính nhẩm,tính viết. Giải được bài toán có lời văn.

3. Thái độ: -Rèn cho HS tính ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, VBT, sử dụng phòng học thông minh(Kiểm tra bài cũ).

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

-GV nhận xét . HĐ2. Dạy bài mới

1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng 2- H/ d HS quan sát và nhận xét chữ L  

*GV treo chữ L  hoa trong khung chữ và hỏi:

-Chữ L  cao mấy ly, rộng mấy ly ? -Gồm mấy nét? Đó là những nét nào ?  

-Chữ L  giống chữ hoa nào ? -GV viết mẫu – hướng dẫn .

*H/d HS viết trên B/C -Nhận xét, uốn nắn.

3-Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Lá lành đùm lá rách .

-Câu này có nghĩa là gì ? -Cụm từ gồm mấy tiếng?

-Khi viết chữ L  ta viết nét nối như thế nào ? -Yêu cầu HS viết Lá .

-Nhận xét.

4-GV hướng dẫn viết vào vở.

-Nêu yêu cầu viết.

-GV chấm bài và nêu nhận xét..

5-Củng cố, dặn dò:

-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà

-2 HS lên bảng viết K ê   K  

-2 HS nhắc lại tênbài.

   

-HS quan sát và trả lời .  

-Cao 5 li, rộng 5 li .

-Gồm 3 nét, cong trái, lượn ngang và lượn dọc

-HS trả lời  

-HS viết vào bảng con .  

HS đọc cụm từ.

 

-Đùm bọc giúp đỡ nhau . -5 tiếng .

-HS trả lời .  

-HS viết vào bảng con .  

 

-HS viết vào vở tập viết  

 

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

Điền số thích hợp vào ô trống.

- 5 học sinh nhận đề bài, làm vào máy tính bảng.

 

(18)

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 13 I, MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, bảng cộng , bảng trừ và cách đặt rính rồi tính  

54-37=        74- 12=

 

64-19=        34-13=

-Nhận xét.

HĐ2. Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn làm các BT Bài 1. Tính nhẩm

-Nêu lần lượt từng phép tính - GV ghi kết qủa đúng lên bảng . Bài 2: Đặt tính rồi tính

(Giảm bớt cột giữa)

- Khi đặt tính phải chú ý điều gì ? -Cho HS làm vào B/C

- GV nhận xét , chữa bài Bài 3: Tìm x

-H/d, cho HS làm vào B/C - GV nhận xét .

x - 24 = 34       25 + x = 84       x = 34 + 24       x = 84 - 25        x= 58       x = 59 Bài 4:

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ? -Cho HS làm vào vở.

 

- GV chữa bài .  

Bài 5: Vẽ hình theo mẫu

-H/d cho HS chấm các điểm rồi vẽ -Nhận xét.

+Đây là hình gì?

4. Củng cố, dặn dò . -Nhắc lại kiến thức -Dặn HS làm BT.

     

-3 HS nhắc lại yêu cầu bài - HS tự làm, nêu kết qủa.

 

-3 HS nhắc lại yêu cầu bài  

- Cột đơn vị thẳng với cột đơn vị, cột chục thẳng với cột chục

HS làm vàoB/C - 4 HS lên bảng làm . -3 HS nhắc lại yêu cầu bài - 3 HS lên bảng làm bài  

     

-3 HS đọc lại bài toán.

- Có 84 ôtô và máy bay, trong đó ôtô có 45 chiếc .

- Hỏi có bao nhiêu máy bay . - HS làm vào vở .

- 1 HS lên bảng làm.

     

HS vẽ hình vào vở.

   

-Hình vuông để nghiêng.

(19)

- Củng cố giải bài toán có văn

2. Kĩ năng: củng cố  kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, ĐỒ DÙNG - Bảng phụ

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 13: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức:

         -Biết kể về gia ddingf của mình theo gợi ý cho trước (BT1).

         -Viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 câu  đến 5 câu ) yheo nội dung  BT1.

2.Kỹ năng :

 -Dựa và những điều đã nói, viết được đoạn văn ngắn kể về gia đình . 3. Thái độ:

-Yêu quý gia đình II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng lớp chép sẵn BT 1.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ:  (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới 1, GTB 2, Thực hành

Bài 1: Đặt tính rồi tính

? Bài có mấy yêu cầu? là những yêu cầu nào?

 

GV nhận xét Bài 2: Tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu - 3 hs đặt tính

- Nhận xét  Bài 3 : Tìm x

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài Bài 4:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

 III, Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

      

- 2 hs làm     - HS nx  

   

- Học sinh nêu yêu cầu

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét  

   

- Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét  

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở - Nhân xét  

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét  

(20)

- Vở bài tập .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Ngày soạn: ngày 25 tháng  11 năm 2017       Ngày giảng :Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2017        TOÁN TIẾT 65: 15 ,16 ,17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

         -Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số 2. Kỹ năng:

-Làm đúng các BT 3. Thái độ:

 -Rèn cho hs tính cẩn thận.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Que tính .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên

HĐ1. Kiểm tra bài cũ .  

-GV nhận xét . HĐ2. Bài mới

1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .

2-Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1:

 

-Nêu lần luợt từng gợi ý.

-H/d HS kể về gia đình chứ không phải trả lời câu hỏi nên cần dựa vào gợi ý để kể

-GV nhận sét, bổ sung .

Gia đình em có 4 người.Bố mẹ em đều đi làm. Chị của em học ở trường TH EaBá. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình.

Bài 2 : Viết.

-Nhắc HS viết lại những điều vừa nói thành bài. Khi viết nhớ dùng từ, đặt câu cho đúng

-Nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò . -Nhận xét tiết học .

-Nhắc HS yêu quý gia đình.

Hoạt động của học sinh  

-2 HS nhắc lại tên bài .  

 

-1 HS đọc đề bài và gợi ý của bài . -HS trả lời

 

-1 số HS kể .  

           

-3 hs đọc yêu cầu bài -HS làm bài vào vở .  

-1 số HS đọc bài viết trước lớp .  

 

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ .

- GV nhận xét .

2 HS đọc lại các bảng trừ đã học  

(21)

THỂ DỤC

TIẾT 26: ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. TRÒ CHƠI " BỊT MẮT BẮT DÊ"

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

         - -Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội vòng tròn.

         -Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.

2. Kỹ năng:  

      - Thực hiện được các động tác 3. Thái độ:    

 - Tích cực tham gia các hoạt động thể dục.

II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, 5 cái khăn.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ2. Bài mới

1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . 2- GV hướng dẫn HS lập bảng trừ 15,16,17, 18 trừ đi một số.

* Bảng trừ 15 trừ đi 1 số

- GV yêu cầu các em lấy que tính để lần lượt tìm kết qủa.

- 15 que tính trừ đi 6 que tính ?...lần lượt cho đến 15 – 9.

15 -6 = 9        15 - 9 = 6 15 - 7 = 8       15 - 10 = 5 15 -8 = 7

-H/d cho HS học thuộc bảng trừ.

* GV tiếp tục hướng dẫn lập các bảng trừ còn lại .

3-Thực hành . Bài 1: Tính

-GV phát phiếu bài tập.

- GV ghi kết qủa đúng lên bảng .

Bài 2: Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào?

 GV hướng dẫn, chia lớp thành 2 nhóm cho các nhóm thi làm nhanh.

- GV nhận xét, chữa bài . 4. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học .

-Nhắc HS học thuộc các bảng trừ.

-2 HS nhắc lại tên bài .  

     

-HS thao tác trên que tính và nêu kết qủa của phép tính.

-15 bớt đi 6 còn lại 9.

       

-HS đọc bảng trừ .  

 

-3hs nhắc lại yêu cầu bài -HS làm  vào phiếu BT.

-HS đọc kết qủa .

-3hs nhắc lại yêu cầu bài  

-HS thi làm  

     

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu:

-NHận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Cho HS khởi động.

 

-Đứng vỗ tay và hát.

-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên

(22)

      CHÍNH TẢ : NGHE VIẾT TIẾT 26: QUÀ CỦA BỐ

I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

       -Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.

       -Làm được BT2. BT3 (3) a/b.

2. Kỹ năng: 

-Viết đúng các từ: Lần nào, cà cuống, niềng niễng, quẫy 3. Thái độ: 

-Rèn cho HS ý thức rèn luyện chữ viết.

-Khắc phục lỗi cụ thể của hs lớp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ viết BT2,BT3.

- Vở bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :  

   

-Quan sát nhận xét.

2.Phần cơ bản:

*Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn:

-H/d, làm mẫu.

-GV chọn một HS làm chuẩn để điểm số -GV nhận xét.

-GV cho HS tập lần 2

* Trò chơi “ bịt mắt bắt dê “.

-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.

-GV cho HS chơi.

3.Phần kết thúc:

-Cho HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng.

-GV cùng HS hệ thống bài

-đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.

     

-HS lắng nghe.

-HS thực hiện.

 

-HS thực hiện  

 

-HS lắng nghe.

 

-HS chơi 8 – 10 phút  

-Cúi người thả lỏng.

-Nhảy thả lỏng.

-Rung đùi.

HĐ1. Kiểm tra bài cũ . -Đọc các từ: con kiến, yếu ớt - GV nhận xét .

HĐ2. Dạy bài mới

1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . 2-Hướng dẫn nghe – viết.

- GV đọc bài chính tả.

+ Qùa của bố đi cầu về có những gì + Bài chính tả có mấy câu ?

+ Những chữ nào phải viết hoa .

-Đọc các từ: Lần nào, cà cuống, niềng niễng, quẫy

-Nhận xét.

- GV đọc bài chính tả lần 2 sau đó đọc chậm

Hoạt động của học sinh -HS viết vào B/C  

 

-2 HS nhắc lại tên bài .  

 

-2 HS đọc lại . -HS trả lời . -4 câu .

-Chữ đầu câu . -HS viết vào B/C  

 

(23)

KĨ NĂNG SỐNG

BÀI 2: KĨ NĂNG LẮNG NGHE TÍCH CỰC ( TIẾT 3) I MỤC TIÊU

 -Học sinh nhận biết đ­ợc những hành vi biết nắng nghe tích cực.

 - Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không nắng nghe tích cực.

- Hiểu thế nào là năng nghe tích cực.

 - Học sinh có thói quen nắng nghe tích cực.

II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - Bài tập thực hành kĩ năng sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1: Ổn định tổ chức.

2: Kiểm tra bài cũ.

3: Bài mới thiệu bài b; Dạy bài mới

Hoạt động 1: Hậu quả không lắng nghe tích cực.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3

- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm để tìm trong 5 phút và ghi kết quả vào trong phiếu - Giáo viên phát phiếu cho các nhóm

PHIẾU HỌC TẬP

Theo em nếu không biết lắng nghe tích cực có thể  dẫn đến hậu quả nh­ư thế nào?

a) Có thể hiểu sai , hiểu không đầy đủ những điều ng­ười khác nói với mình.

b) Có thể làm cho ng­ười đang nói với mình cảm thấy không vui, cảm thấy bị coi thường, bị xúc phạm.

c) Có thể ảnh h­ưởng đến mối quan hệ của mình với ng­ười khác.

d) Mất thời giờ.

đ)………..

- Yêu cầu các nhóm khoanh vào chữ cái tr­ớc những hậu quả của việc không biết lắng nghe tích từng câu

- GV treo bảng phụ đọc bài lần 3.

- GV chấm bài .

3- Hướng dẫn làm bài tập .  

Bài 2:  Điền vào chỗ trống iê hoặc yê?

GV treo bảng phụ, h/d cách làm -Cho HS làm vào B/C

- GV ghi câu điền đúng .

+Câu cchuyện , viên gạch , yên lặng, luyện tập.

 Bài 3: Điền trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?

GV H/d, phát phiếu thảo luận nhóm cho 2 nhóm làm.

- GV nhận xét, chữa bài . 4. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học

-HS viết vào vở .  

-HS soát lỗi .  

   

-3 hs nhắc lại yêu cầu bài  

 

HS làm vào B/C  

   

-2 nhóm làm bài treo kết qủa lên bảng .

 

-HS đoc lại bài ca dao.

(24)

cực.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét - Giáo viên nhận xét

* Ngoài những hậu quả trên thì còn có những hậu quả nào khác.

- Giáo viên nhận xét.

4: củng cố:  Thế nào là nắng nghe tích cực?

5: Dặn dò: Thực hành nắng nghe tích cực.

     

SINH HOẠT TUẦN 13

I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.

- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.

- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.

II. Nội dung

A. Nhận xét, đánh giá tuần qua:

- Chuyên cần, đi học đúng giờ

- Chuẩn  bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục áo trắng,

- Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể.

- Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở

- Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ:

B. Một số việc tuần tới :

- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại

- Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường.

- Tiếp tục luyện chữ  

      Ngày      tháng 11 năm 2017         Tổ trưởng

   

         Nguyễn Thị Thìn  

...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ

(25)

...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kết luận: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật, bạn khác giới, … Đó chính là thực hiện quyền không phân biệt

Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.. Kỹ năng: Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè

Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2) Bài tập 4:Theo em hành vi, việc làm nào dưới đây là nên. làm hoặc không nên làm đối với hàng xóm,

Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào

Dù nhỏ tuổi cũng cần làm việc phù hợp với sức mình, để giúp đỡ hàng xóm

- Trình bày được thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác, đường lối của Đảng và Nhà nước trong vấn đề hợp tác với các nước khác.. - Biết

- Thực hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Sưu tầm các truyện, thơ, ca

4/ Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của trường lớp phù hợp với khả năng.... Chọn ý Đ