• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 13/04/2018 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16/04/2018 Dạy buổi sáng

TẬP ĐỌC (Tiết 59)

ÔN LUYỆN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 29

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa, nội dung các bài đã học . Trả lời được các câu hỏi SGK.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng, diễn cảm các bài tập đọc đã học trong tuần 29.

3. Thái độ:

- Rèn HS ngồi học đúng cách.

II. Đồ dùng:

GV: Bảng phụ, phiếu ghi tên 2 bài tập đọc HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

A.Ổn định tổ chức: 1’

B. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi:

+ Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? (Các chi tiết đó là: Dì Hạnh bảo “Lại vịt trời nữa”, “ Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn”.)

+ Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ gì? ( Qua câu chuyện về một bạn gái đáng quý như Mơ, có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng vô lí, bất công và lạc hậu.)

- Nhận xét.

Hoạt động của thầy. Tg Hoạt động của trò.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc:

- GV gọi 2 HS khá, giỏi đọc lại bài Một vụ đắm tàu và bài Con gái.

- GV củng cố, HDHS cách đọc lại hai bài:

1’

15’

- HS lắng nghe.

- 2 HS mỗi em đọc một bài.

- Lắng nghe, ghi nhớ cách đọc từng bài.

*Một vụ đắm tàu:

+ Đọc đúng phiên âm nước ngoài, đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn giữa âm s/x, dấu ngã...

+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể cảm động phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện: Đoạn 1 giọng thong thả, tâm tình...; Đoạn 2 giọng nhanh hơn, căng thẳng ở câu tả, câu kể : Một con sóng lớn...Giu -li- ét-ta hốt hoảng chạy lại...; Đoạn 3 giọng gấp gáp, căng thẳng...; Đoạn 4 giọng hồi hộp...; Đoạn 5 giọng giục giã, thốt lên từ đáy lòng, hai câu kết giọng trầm lặng, bi tráng, lời vĩnh biệt nghẹn ngào, nức nở của Giu-li-ét-

(2)

ta...

*Con gái:

+ Đọc đúng các từ dễ lẫn giữa âm tr/ch, s/x, r/gi, n/l..

+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cấch kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ : Đoạn 1 đọc câu nói của dì Hạnh với giọng kéo dài, ý chán nản, thất vọng; Đoạn 2 đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, thể hiện băn khoăn, thắc mắc của Mơ; Đoạn 3 câu nói cuẩ mẹ đọc giọng âu yếm, lời Mơ hồn nhiên, chân thật, trang trọng như lời hứa; Đoạn 4 Đọc nhanh; Đoạn 5 nhấn giọng ở 1 số từ thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng, tự hào, ngắt hơi đúng câu dài : Con gái ...con trai/ cũng không bằng.

- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.

- Gọi HS bốc thăm bài, thi đọc cá nhân, đọc nhóm trước lớp .

- GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất, diễn cảm nhất.

2. Tìm hiểu lại nội dung bài:

- Cho HS thảo luận nhóm tổ:

đọc thầm lại hai bài, trả lời các câu hỏi SGK.

- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Lớp + GV nhận xét, bổ sung.

- GV liên hệ thực tế theo nội dung từng bài.

15’

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- HS bốc thăm bài, thi đọc cá nhân, đọc nhóm trước lớp.

- HS thảo luận nhóm đôi: đọc thầm lại hai bài, trả lời các câu hỏi SGK.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Lớp + GV nhận xét, bổ sung.

D. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học,dặn dò HS chuẩn bị cho bài học tới . ___________________________

TOÁN (Tiết 146)

ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Sau khi học cần nắm: Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích (bao gồm các đơn vị đo điện tích ruộng đất).

2. Kĩ năng:

- Chuyển đổi các số đo diện tích.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng:

GV: Bảng phụ chép Bảng đơn vị đo diện tích.

HS: Vở , SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 1 phần).

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5 kg 547 g = 5,547 kg 673 g = 0,673 kg 76g = 0,076kg

(3)

b) 6 km 98 m = 6,098 km 203 m = 0,203 km 83 m = 0,083 km - Nhận xét.

Hoạt động của thầy. Tg Hoạt động của trò.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. HDHS làm các bài tập Bài 1

a) Treo bảng phụ.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau liên điền kết quả.

- Gọi HS nhận xét.

1' 10'

- HS đọc yêu cầu.

- Làm bài theo yêu cầu của GV.

- Nối tiếp nhau lên điền kết quả.

(mỗi HS làm 1 cột)

km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2

1km2

= 100hm2

1hm2

=

100dam2

= 0,01 km2

1dam2

= 100m2

= 0,01 hm2

1m2

= 100dm2

=0,01dam2

1 dm2

= 100cm2

= 0,01m2

1cm2

=

100mm2

= 0,01 dm2

1mm2

= 0,01cm2 - Khi đo diện tích ruộng đất

người ta còn dùng đơn vị hécta.

Em hãy cho biết 1ha bằng bao nhiêu mét vuông?

b) Trong bảng đơn vị đo diện tích:

- Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?

- Đơn vị bé bằng một phần bao nhiêu đơn vị lớn hơn tiếp liền?

- Khi viết các đơn vị đo diện tích mỗi đơn vị đo ứng với mấy chữ số ?

Bài 2: cột 1.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của

10'

10'

- 1 ha = 10 000 m2

- Đơn vị lớn gấp một trăm lần đơn vị bé tiếp liền.

- Đơn vị bé bằng

100

1 (hay 0,01) đơn vị lớn hơn tiếp liền.

- Khi viết mỗi đơn vị đo diện tích mỗi đơn vị đo diện tích ứng với hai chữ số.

- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

a) 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 1 000 000 mm2 1 ha = 10 000 m2

1 km2 = 100 ha = 1 000 000 m2 b) 1 m2 = 0,01 dam2

1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha 1 m2 = 0,000 001km2

- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

(4)

bạn trên bảng.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 3: Cột 1:

- Bài yêu cầu ta làm gì ?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ (mỗi em làm 1 ý).

- Gọi HS làm vào bảng phụ gắn bài lên bảng.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

- Bài yêu cầu ta viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ha.

- HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ (mỗi em làm 1 ý).

- Gọi HS làm vào bảng phụ gắn bài lên bảng.

- Nhận xét chữa bài.

a) 65 000 m2 = 6,5 ha 846 000 m2 = 84,6 ha 5 000 m2 = 0,5 ha b) 6 km2 = 600 ha 9,2 km2 = 920 ha 0,3 km2 = 30 ha C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Hãy nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích?

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đo thể tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.

- Nhận xét giờ học.

_________________________

Chính tả ( nghe - viết )

Tiết 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI

I/ Mục tiêu:

* Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai.

* Kỹ năng: Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của nước ta.

* Thái độ: Rốn chữ viết.

II/ Đồ dùng dạy - học:

1. GV: - Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2.

- Tranh, ảnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK.

- Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.

2. HS: SGK, VBT.

III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. Ổn định tổ chức: 1phút - Cho HS hát một bài.

B. Kiểm tra bài cũ: 3 phút

- HS viết trên bảng tên những huân chương…trong tiết trước.

- GV nhận xét.

C. Bài mới:

Hoạt động của GV Thời

gian

Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,

yêu cầu của tiết hoc.

2’ - HS lắng nghe.

(5)

2. Hoạt động dạy:

2.1. Hướng dẫn HS nghe - viết:

- GV Đọc bài viết.

+ Bài chính tả nói điều gì?

- Cho HS đọc thầm lại bài.

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho 2 HS viết bảng, lớp viết vào vở:

In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên,…

- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu một số bài để chấm.

- Nhận xét chung.

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

* Bài tập 2:

- Mời một HS đọc nội dung bài tập.

- Mời 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng.

- GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài.

- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.

- HS làm bài cá nhân.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.

* Bài tập 3:

- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài theo nhóm 2 - Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.

18’

9’

5’

- HS theo dõi SGK.

- Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.

- HS viết bảng.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

- HS đọc.

- HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV.

*Lời giải:

Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó: Anh hùng Lao động.

Các cụm từ khác tương tự như vậy:

Anh hùng Lực lượng vũ tra Huân chương Sao vàng

Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất - HS đọc.

- HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV.

*Lời giải:

a) Huân chương Sao vàng.

b) Huân chương Quân công.

c) Huân chương Lao động.

D. Củng cố - dặn dò: 2’

- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

- GV nhận xét giờ học.

Đạo đức ( Tiết 30)

(6)

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( Tiết 1)

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

1. Kiến thức: Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.

2.Kỹ năng: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.

3. Thái độ: Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử li thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên).

- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên).

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

III. Đồ dùng dạy - học:

1. GV: - Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển…).

- Tranh, ảnh về thiên nhiên.

2. HS: SGK.

IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. ổn định tổ chức: 1’

- Cho HS hát một bài.

B. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 13.

- GV nhận xét.

C. Bài mới:

Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết hoc.

1’ - HS lắng nghe.

2. Hoạt động dạy: 27’

2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK).

*Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người ; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

*Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong bài.

- Cho HS thảo luận nhóm 4-3 theo các câu hỏi trong SGK.

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận và mời một số HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK

*Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài

9’

9’

- HS đọc thông tin.

- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét.

(7)

nguyên thiên nhiên

*Cách tiến hành:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.

- Cho HS làm việc cá nhân.

- Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, cũn lại đều là tài nguyên thiên nhiên.

2.3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)

*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.

*Cách tiến hành:

- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.

- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.

+ Thẻ đỏ: Tán thành.

+ Thẻ xanh: Không tán thành.

+ Thẻ vàng: Phân vân.

- GV mời một số HS giải thích lí do.

- GV kết luận:

+ Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai.

+ Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm

9’

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.

- Vài HS trình bày.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và làm theo sự hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe.

D. Củng cố- dặn dò: 3’

1.Củng cố: * Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

2.Dặn dò:

- Nhận xét chung tiết học.

- Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương để giờ sau tiếp tục nội dung bài học.

Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 14/04/2018 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17/04/2018 Dạy buổi chiều

Toán

Tiết 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH

I/ Mục tiêu:

* Kiến thức: Giúp HS củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối;

xăng- ti- mét khối; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích.

* Kỹ năng: Chuyển đổi thành thạo.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

(8)

II/ Đồ dùng dạy - học:

1. GV: SGK, VBT.

2. HS: SGK, VBT.

III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. ổn định tổ chức: 1phút - Cho HS hát một bài.

B. Kiểm tra bài cũ: 3 phút

- Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích.

- GV nhận xét.

C. Bài mới:

Hoạt động của GV Thời gian

Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục

đích, yêu cầu của tiết hoc.

2. Luyện tập:

*Bài tập 1 (155):

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở - Mời 1 HS lên bảng.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (155):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3 (155):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào vở.

- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

2’

14’

9’

9’

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.

b) - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Đơn vị bé bằng 10001 đơn vị lớn hơn tiếp liền.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.

* Kết quả:

1m3 = 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 3002dm3

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.

* Kết quả:

a) Có đơn vị là mét khối 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3

b) Có đơn vị là đề-xi-mét khối 8dm3 439cm3 = 8,439dm3

3670cm3 = 3,670 dm3 = 3,67dm3 5dm3 77cm3 = 5,077dm3

D. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

(9)

- GV nhận xét giờ học.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 59)

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được một số từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng của nam và nữ, hiểu nghĩa của các từ đó.

2. Kỹ năng:

- Thực hành làm được các bài tập: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có. Hiểu các thành ngữ, tục ngữ về quan niệm bình đẳng nam nữ.

3. Thái độ:

- Luôn có thái độ đúng đắn về quyền bình đẳng giữa nam và nữ, không coi thường phụ nữ.

II. Đồ dùng:

GV: Bảng phụ viết sẵn những phẩm chất quan trọng nhất của nam và của nữ.

HS: VBT, SGK.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3.

- Nhận xét.

Hoạt động của thầy. Tg Hoạt động của trò.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. HDHS làm bài tập:

Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc bài tập sgk.

- Nam giới thường có những phẩm chất gì?

- Nữ giới thường có những phẩm chất gì?

- Cho HS thảo luận nhóm làm bài vào vở.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm của nhóm mình.

- Nhận xét giải thích.

Dũng cảm: Gan dạ, không sợ nguy hiểm, gian khổ.

Cao thượng: Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen.

Năng nổ: Ham hoạt động, hăng hái và chủ độg trong mọi công việc

1' 15'

- Đọc thầm bài tập sgk.

- Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi trường hợp hoàn cảnh.

- Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, biết quan tâm tới mọi người.

- Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở.

- Đại diện 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác theo dõi nhận xét.

(10)

chung.

Dịu dàng: Êm ái, nhẹ nhàng, gây cảm giác dễ chịu.

Khoan dung: Rộng lượng tha thứ cho người dễ chịu.

Cần mẫn: Siêng năng và lanh lợi.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật Giu- li-ét-ta và Ma-ri-ô.

- Nêu những phẩm chất chung của hai nhân vật?

- Nêu những phẩm chất riêng của hai nhân vật?

15'

- 1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.

- Thực hiện như yêu cầu.

- Cả hai đều giàu tình cảm biết quan tâm đến người khác:

+ Ma-ri-ô: nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống.

+ Giu-li-ét-ta: lo lắng cho Ma-ri-ô ân cần...

- Ma-ri-ô rất rất nam tính: Kín đáo giấu nỗi bất hạnh của mình không kể cho Giu-li-et-ta biết). Quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng.

- Giu-li-ét-ta dịu dàng ân cần đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương, hoảng hốt chạy lại...

C. Củng cố, dặn dò:

- Qua bài học trên em thấy chúng ta cần có thái độ ntn đối với cả nam và nữ?

- Tổng kết bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

__________________________________

KỂ CHUYỆN ( Tiết 30)

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật) về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói

- Kể được truyện bằng lời kể tự nhiên, rõ ràng, rành mạch, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.

(11)

3. Thái độ: Tích cực học tập; có nhận thức đúng đắn về vai trò của người phụ nữ.

II. Đồ dùng:

GV: Bài soạn, sgk.

HS: Vở ghi, chuẩn bị truyện như yêu cầu.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS kể nối tiếp truyện Lớp trưởng lớp tôi.

- Nhận xét.

Hoạt động của thầy. Tg Hoạt động của trò.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. HDHS kể chuyện:

* Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

a) Tìm hiểu đề:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Phân tích đề gạch chân dưới các từ:

kể, đã nghe, đã đọc, một phụ nữ anh hùng, một phụ nữ có tài.

- Gọi HS đọc phần gợi ý.

- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể trước lớp.

b) Kể trong nhóm:

- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

c) Thi kể chuyện trước lớp:

- Gọi HS kể chuyện trước lớp.

- Ghi nhanh tên HS, tên câu chuyện lên bảng.

- Nhận xét.

1'

8'

11'

11'

- 2 HS đọc lại đề.

- Quan sát trên bảng.

- 4 HS đọc nối tiếp 4 phần gợi ý sgk.

- Nối tiếp nhau giới thiệu.

- Kể chuyện nhóm 2 như yêu cầu.

- 3 HS tham gia thi kể chuyện trước lớp, lớp theo dõi nhận xét và hỏi lại bạn về ý nghĩ câu chuyện bạn kể, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò:

- Nêu yêu cầu của đề bài kể chuyện trên ? - Nhấn mạnh nội dung bài học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét giờ học.

______________________________

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 15/04/2018 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 18/04/2018

(12)

Dạy buổi chiều

TOÁN (Tiết 148)

ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố về cách so sánh các đơn vị đo diện tích, thể tích. Giải toán có lời văn liên quan đến đo diện tích và đo thể tích.

2. Kỹ năng:

- Làm được các bài tập.

3. Thái độ: Tích cực học tập.

II. Đồ dùng:

GV: Bảng phụ, sgk.

HS: Vở, sgk.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Ổn định tổ chức: 1’

B. Kiểm tra bài cũ: 5’

Gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em 1 phần.

* Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 m3 450 dm3 = 5,45 m3 6002 dm3 = 6,002 m3 3 m3 6 dm3 = 3,006 m3

b) 2 dm3 670 cm3 = 2,67 dm3 2034 cm3 = 2,034 dm3 4 dm3 7 cm3 = 4,007 dm3 - Nhận xét.

Hoạt động của thầy. Tg Hoạt động của trò.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. HDHS làm bài tập:

Bài 1:

- Bài tập yêu cầu ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Nhận xét ghi kết quả đúng lên bảng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu 1 HS tóm tắt bài toán.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

+ Tính chiều rộng của thửa ruộng.

1' 9'

11'

- Bài tập yêu cầu điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

- Tự làm bài vào vở.

a) 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 8 m2 5 dm2 < 8,5 m2 8 m2 5 dm2 > 8,005 m2 b) 7 m3 5 dm3 = 7,005 m3 7 m3 5 dm3 < 7,5 m3 2,94 dm3 > 2 dm3 94 cm3 - Nối tiếp nhau nêu kết quả, mỗi em nêu kết quả một phép tính, lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.

- 1 HS nêu dữ kiện bài toán.

(13)

+ Tính diện tích của thửa ruộng.

+ 15 000 m2 gấp 100 m2 bao nhiêu lần.

+ Cứ 100 m2 thì thu được 60 kg thóc 15 000m2 thu được bao nhiêu tấn thóc?

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ .

- Yêu cầu HS làm bài vào bảng phụ trình bày, lớp nhận xét.

- GV nhận xét.

Bài 3: a

- Gọi HS đọc đề bài.

- Cùng HS tóm tắt bài toán.

- Hướng dẫn HS làm bài . + Tính thể tích của bể nước

+ Tính thể tích phần bể chứa nước + Tính số lít nước trong bể.

+ Tính diện tích của đáy bể.

+ Tính chiều cao của mức nước trong bể khi biết phần chứa nước và diện tích đáy bể.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- GV đi chấm bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét.

10'

- 1 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

- HS dán bảng phụ lên bảng.

Bài giải:

Chiều rộng của thửa ruộng là:

150

3

2 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng đó là:

150  100 = 15 000 (m2) 15 000 m2 gấp 100 m2 số lần là:

15 000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:

60  150 = 9000 (kg) = 9 (tấn)

Đáp số: 9 tấn.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.

- 1 HS nêu dữ kiện bài toán.

Bài giải:

Thể tích của bể nước là:

4 3 2,5 = 30 (m2)

Thể tích phần bể có chứa nước là:

30  80 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là:

24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000 lít

b) Diện tích của đáy bể là:

4 3 = 12 (m2)

Chiều cao của mức nước trong bể

24 : 12 = 2 (m)

Đáp số: a) 24 000 l b) 2 m D. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích?

- Nhấn mạnh nội dung bài.

- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

___________________________________

(14)

TẬP ĐỌC (Tiết 60 )

TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.

3. Thái độ: Tự hào về tà áo dài Việt Nam II. Đồ dùng:

GV: Tranh trong SGK, bảng phụ.

HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

GV gọi 1 HS đọc lại bài Một vụ đắm tàu và trả lời các câu hỏi:

+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. ( Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma- ri-ô và Giu-li-ét-ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô.)

GV gọi 1 HS đọc lại bài con gái và trả lời các câu hỏi:

+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? ( Qua câu chuyện của bạn Mơ em thấy tư tưởng xem thường con gái là vô lí, cần phải loại bỏ.)

- Nhận xét .

Hoạt động của thầy. Tg Hoạt động của trò.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc:

- Gọi HS đọc bài.

- Bài chia làm mấy đoạn?

- Gọi HS đọc nối tiếp bài.

- Luyện đọc từ khó: thế kỉ XIX,…

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 HS đọc chú giải.

- Đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài.

- Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục người phụ nữ VN xưa?

1' 10'

12'

- 1 HS khá đọc bài, lớp theo dõi sgk đọc thầm.

- Bài chia làm 4 đoạn: mỗi lần xuống dòng là một đoạn.

- 4 HS đọc nối tiếp bài.

- HS luyện từ khó.

- Đọc theo cặp - 1 HS đọc chú giải.

- Nghe- theo dõi sgk.

- Đọc như yêu cầu.

- Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong.

Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị kín

(15)

- Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?

- Cho HS quan sát kiểu áo tứ thân, năm thân và giảng: áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải. Hiện nay ở các lễ hội truyền thống, hát quan họ, hát chèo ta vẫn thấy các bà, các chị mặc.

áo năm thân khác áo tứ thân ở chỗ vạt trước phía trái may ghép từ 2 thân vải.

áo dài ngày nay phụ nữ hay mặc đã được cải tiến, đơn giản, hiện đại hơn, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau, vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phương Tây.

- Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN?

- Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?

- Giảng: Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì thích hợp với tầm vóc, dáng vẻ của họ. Chiếc áo dài ngày nay luôn được cải tiến cho phù hợp, vừa tế nhị, vừa kín đáo. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn.

- Nêu nội dung chính của bài?

- Ghi bảng nội dung chính gọi HS đọc.

4. Đọc diễn cảm:

- HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 và 8'

đáo.

- Áo dài cổ truyền có hai loại: Áo tứ thân và áo có 5 thân. Áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng... Áo tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến gồm hai thân vải phía trước và phía sau, chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo, vừa mang phong cách hiện địa phương tây.

- Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của người phụ nữ VN.

- Em cảm thấy khi mặc áo dài phụ nữ trở nên duyên dáng dịu dàng hơn./ Chiếc áo dài làm cho phụ nữ VN thướt tha, duyên dáng hơn.

- Nội dung: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.

- 2 – 3 HS đọc.

- Nghe- theo dõi sgk.

- Đọc theo cặp.

- 3 HS tham gia thi đọc diễn cảm

(16)

đoạn 4, đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Nhận xét.

trước lớp, lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài ? - Gọi HS nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

______________________________________

TẬP LÀM VĂN (Tiết 59)

ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về bài văn tả con vật: cấu tạo, nghệ thuật quan sát, các giác quan sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật sử dụng.

2. Kỹ năng:

- Viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích

3. Thái độ: Yêu quý con vật có ích II. Đồ dùng:

GV: Tờ phiếu viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.

HS: VBT, SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Ổn định tổ chức: 1’

B. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV yêu cầu hai, ba HS đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại cho hay hơn (sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần trước).

Hoạt động của thầy. Tg Hoạt động của trò.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc nối tiếp bài.

a) Bài văn trên có mấy đoạn? Nêu nội dung chính của đoạn?

1' 12'

- 2 HS đọc nối tiếp bài: 1 em đọc bài Chim hoạ mi hót, 1 em đọc các câu hỏi sau bài.

- Gồm 4 đoạn:

+ Đoạn 1: (Chiều nào cũng vậy...

nhà tôi mà hót). Giới thiệu sự xuất hiện của con chim hoạ mi vào các buổi chiều.

+ Đoạn 2: (Hình như nó... rủ xuống cỏ cây). Tả tiếng hót đặc biệt

(17)

- Mỗi đoạn văn trên thuộc phần nào của bài văn miêu tả con vật?

b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào?

c) Em thích các chi tiết nào và hình ảnh so sánh nào? Vì sao?

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.

- Treo bảng phụ ghi cấu tạo của bài văn miêu tả con vật cho HS đọc lại.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

+ Viết đoạn văn thân bài tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật.

VD: Chú mèo nhà em có bộ lông màu xám xen lẫn vằn đen. Đầu tròn như quả bóng cao su nhỏ, đôi mắt chú tròn xoe xanh biếc và long lanh như hòn bi ve. Bộ ria dài mọc tua tủa

18'

của con chim hoạ mi vào buổi chiều.

+ Đoạn 3: (Hót một lúc lâu... trong bóng đêm dày). Tả cảnh ngủ rất đặc biệt của con chim hoạ mi trong đêm.

+ Đoạn 4: (Rồi hôm sau... bay vút đi). Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.

- Đoạn 1: Mở bài.

- Đoạn 2, 3: Thân bài.

- Đoạn 4: Kết bài.

- Tác giả quan sát con vật bằng nhiều giác quan:

+ Bằng thị giác: Nhìn thấy hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân, thấy hoạ mi nhắm mắt thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót xù lông...

+ Bằng thính giác: Nghe tiếng hót của chim hoạ mi vào các buổi chiều - Nêu theo suy nghĩ. VD:

+ Hình như nó vui mừng... mát lành trong khe núi. Hình ảnh nhân hoá này làm cho hoạ mi trở thành một em bé hồn nhiên, vui tươi.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.

- 1 HS nhắc lại.

- Bài văn miêu tả con vật thường có 3 phần:

1/ Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.

2/ Thân bài:

- Tả hình dáng.

- Tả thói quen sinh hoạt và mọi hoạt động chính của con vật.

3/ Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.

- 2 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.

- Tự làm bài vào vở.

(18)

xung quanh miệng.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, ghi điểm những em làm

bài tốt. - 5 em đọc bài của mình, các bạn

khác theo dõi nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật - Nhấn mạnh nội dung bài.

- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

_________________________________

Khoa học ( Tiết 59) SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết thú là động vật đẻ con.

2. Kỹ năng: So sánh chu trình sinh sản của chim và thú 3. Thái độ: Bảo vệ loài thú quý hiếm

II. Đồ dùng:

GV: Tranh minh họa SGK, Phiếu học tập.

HS: VBT, SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Trình bày về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng? (Trứng gà (hoặc trứng chim,…) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con (hoặc chim non,… Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.)

- Nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? tại sao? (Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn.)

- Nhận xét .

Hoạt động của thầy. Tg Hoạt động của trò.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hoạt động 1: Chu trình sinh sản của thú

- Cho HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1; 2 trang 120 và trả lời câu hỏi:

- Nêu nội dung hình 1a?

- nêu nội dung hình 1b?

- Chỉ vào hình và nêu được bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?

1' 16’

- Lắng nghe.

- Quan sát và thảo luận.

- Hình 1a chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ.

- Hình 1b thú con mới ra đời.

-Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở trong bụng thú mẹ.

(19)

- Nói tên các bộ phận của thai mà bạn thấy trong hình?

- Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và thú con?

- Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?

- So sánh sự sinh sản của thú với các loài chim ếch đã học?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV nhận xét: Thú là động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.

3. Hoạt động 2: số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú

- Thú sinh sản bằng cách nào?

- Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con?

- Phát phiếu.

- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trang 120, 121 để phân loại các loài động vật thành 2 nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi lứa đẻ nhiều con.

- Gọi các nhóm báo cáo.

- Gọi nhóm tìm được nhiều động vật nhất, đọc cho cả lớp nghe.

14'

- Các bộ phận của thai: đầu, mình, các chi,... có một đoạn như ruột nối thai với mẹ.

- Hình dạng của thú mẹ và thú con giống nhau.

- Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa.

- Sự sinh sản của thú so với các loại chim và ếch đã học không có các giai đoạn trung gian. Thú con sinh ra sẽ có ngay hình dạng như vốn có, không như chim đẻ ra trứng, ấp thêm mới thành con hay như ếch phải trải qua vài hình dạng khác nhau mới thành ếch.

- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi nhận xét.

- HĐ nhóm 4

- Thú sinh sản bằng cách đẻ con.

- Có loài đẻ 1 con có loài đẻ nhiều con.

- Nhận phiếu, trao đổi hoàn thành phiếu.

- Đại diện nhóm trả lời.

VD:

Số con trong 1 lứa.

Tên động vật.

thông thường chỉ đẻ 1 con

trâu, bò, ngựa, nai, voi, hoẵng, khỉ , vượn 2 con trở lên lợn, hổ, sư

tử, mèo, chó, ...

C. Củng cố - dặn dò:

(20)

- Thú sinh sản bằng cách nào? (Chúng đẻ con và nuôi con bằng sữa...) - Hãy kể tên một số con thú trong gia đình.

- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

______________________________________

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 16/04/2018 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 19/04/2018 Dạy buổi sáng

TOÁN (Tiết 149)

ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.

2. Kỹ năng: Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân; Chuyển đổi số đo thời gian; xem đồng hồ

3. Thái độ: Tích cực học tập.

II. Đồ dùng:

GV: Bảng phụ.

HS: SGK, Vở.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.

* Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là hec-ta.

a) 1 m2 = 0,0001 ha 18 m2 = 0,0018 ha 300 m2 = 0,03 ha

b) 1 ha 5678 m2 = 1,5678 ha 12 ha 800 m2 = 12,08 ha 45 ha 5000 m2 = 45,5 ha - Nhận xét.

Hoạt động của thầy. Tg Hoạt động của trò.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. HDHS làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nêu kết quả bài làm của mình.

- Nhận xét chữa bài và ghi kết quả lên bảng.

1' 8'

- 1 HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.

- Tự làm bài vào vở.

- Nối tiếp nhau nêu kết quả, các bạn khác theo dõi nhận xét.

- Theo dõi kết quả trên bảng và đối chiếu với bài của mình.

a) 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng

1 năm không nhuận có 365 ngày 1 năm nhuận có 366 ngày

b) 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày có 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây

(21)

1 tháng có 30 hoặc 31 ngày Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày Bài 2: cột 1

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng chữa bài.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

12’

- 1 HS nêu.

- Làm bài như yêu cầu.

- HS tiếp nối nhau lên bảng chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c) 60 phút = 1 giờ

45 phút = 43 giờ = 0,75 giờ 15 phút = 14 giờ = 0,25 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ

d) 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút

1 phút 30 giây = 1,5 phút Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK.

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi nêu số giờ của từng đồng hồ.

- Gọi đại diện một số cặp nêu số giờ, số phút của từng đồng hồ đó.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận.

10’

- 1 HS nêu.

- HS quan sát.

- HS thảo luận cặp đôi.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

* Đáp án:

+ Đồng hồ 1: 10 giờ + Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút

+ Đồng hồ 3: 9 giờ 43 phút (hay 10 giờ kém 17 phút)

+ Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Kể tên các đơn vị đo thời gian.

- Nhấn mạnh nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

_____________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 60)

(22)

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy

) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng về dấu phẩy.

2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống.

3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng:

GV: Kẻ sẵn bảng tổng kết BT1, viết sẵn 4 đoạn bài Truyện kể về bình minh ra 4 bảng phụ.

HS: VBT, SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS nối tiếp nhau nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.

- Gọi HS nối tiếp nhau đặt câu có sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.

- Nhận xét.

Hoạt động của thầy. Tg Hoạt động của trò.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. HDHS làm bài tập Bài 1:

- Yêu cầu h\s đọc bài trong sgk.

- Cho HS thảo luận nhóm cùng làm bài vào vở.

- Gọi HS báo cáo kết quả bài làm của nhóm mình.

- Nhận xét, kết luận bài làm đúng.

1'

15' (HĐ nhóm đôi)

- Đọc thầm bài trong sgk.

- Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở.

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác theo dõi nhận xét.

Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ

Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

Ngăn cách các vế trong câu ghép.

- Phong trào ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung.

- Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.

- Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

16' (HĐ cá nhân)

- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc

(23)

- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài trong sgk.

- Cho HS làm bài.

- Nhận xét, kết luận bài làm đúng.

thầm.

- Đọc thầm lại bài trong sgk.

- 4 em lên bảng làm 4 đoạn đã viết sẵn trên bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Sáng hôm ấy (,) có một cậu bé mù dậy rất sớm (.) Cậu bé thích nghe điệu nhạc của buổi sáng mùa xuân.

Có một thầy giáo ...(,) đi cậu bé mù. Thầy .. (,) khẽ chạm vào vai cậu (,) hỏi:

(...) Môi cậu bé run run (,) đau đớn. Cậu nói:

- Thưa thầy, ... hoa mào gà (,) cũng chưa được thấy cây đào ra hoa.

(...) Bằng một giọng nói nhẹ nhàng (,) thầy bảo:

- Bình minh giống ... người mẹ (,) giống như làn da của mẹ chạm vào ta.

C. Củng cố, dặn dò: 3' - Nêu tác dụng của dấu phẩy?

- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

_______________________________

LỊCH SỬ (Tiết 30)

XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HÒA BÌNH

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.

- Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ,….

2. Thái độ:

- GDMT: Vai trò của Nhà máy Thuỷ điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường.

- GD tiết kiệm năng lượng điện.

II. Đồ dùng:

GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, SGK.

HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS + câu hỏi + NXPĐ

+ Quốc hội khóa VI đã có những quyết định trọng đại gì?

5’

- 2 em trả lời.

+ Kì họp đầu tiên khóa VI đã quyết định: Tên nước ta là: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quyết định Quốc huy.Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. Quốc ca là bài Tiến quân ca.Thủ đô là Hà Nội. Đổi tên thành

(24)

+ Nêu ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoá VI.

- GV nhận xét . B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hoạt động 1: Thời gian và địa điểm để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình

- Cho HS đọc thông tin SGk/ 60 trả lời câu hỏi sau:

+ Hỏi: Nhiệm vụ của Cách mạng Việt Nam sau khi đất nước thống nhất là gì?

GV: Điện giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất và đời sống của nhân dân. Chính vì thế ngay sau khi hoàn thành thống nhất đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã quyết định xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình. Trước ngày chính thức khởi công xây dựng Nhà máy , toàn Đảng, toàn dân đã tập trung sức người sức của để xây dựng hệ thống kho tàng, bến bãi, đường sá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc và khu nhà ở, bệnh viện, trường học, … cho 35 000 công nhân và gia đình họ.

- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi và tìm hiểu các vấn đề sau:

+ GV hỏi: Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được chính thức khởi công xây dựng vào thời gian nào? Nhà máy được xây dựng ở địa điểm nào? Hãy chỉ vị trí Nhà máy trên bản đồ? Trong thời gian bao lâu? Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy này?

1’

phố Sài Gòn- Gia định là Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Việc bầu Quốc hội thông` nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại.

Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện cho cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.

-Lắng nghe.

- HS đọc thông tin SGk/ 60 trả lời câu hỏi

+ Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước, cách mạng Việt Nam có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

- Lắng nghe.

- HS cả lớp trao đổi trả lời câu hỏi, theo dõi phần giảng bài của GV để rút ra yêu cầu cần thiết xây dựng và việc chuẩn bị xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình

+ … Nhà máy Thủy điện Hòa Bình khởi công xây dựng ngày 6- 11- 1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả của nhà máy được hoàn thành. Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta xây dựng nhà máy này.

(25)

- Giáo viên chốt ý: Nhà máy Thủy điện Hòa Bình khởi công xây dựng ngày 6- 11- 1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả của nhà máy được hoàn thành . Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta xây dựng nhà máy này.

3. Hoạt động 2: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.

- Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:

+ Dựa vào thông tin SGK và tả lại không khí lao động trên công trường xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình.

- GV gọi HS trình bày ý kiến trước lớp:

+ Hãy cho biết suốt ngày đêm có bao nhiêu người và xe cơ giới làm việc trên công trường?

+ Thái độ làm việc của các công nhân như thế nào?

+ Điều kiện làm việc của họ ra sao?

+ Những chiến sĩ trên công trường đó đa õcống hiến và hi sinh như thế nào?

+ Em có suy nghĩ gì về những số liệu nói trên?

- GVNX- chốt lại.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hỏi:

Em có nhận xét gì về hình 1?

- Giáo viên nhận xét.

4. Hoạt động 3: Những đóng góp của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá

- Lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm , mỗi nhóm 4 em, đọc SGK, sau đó từng em trả lời trước nhóm, các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau:

- HS nêu:

- Họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng họ quyết tâm hoàn thành công việc. Cả nước hướng về Hòa Bình và sẵn sàng chi viện người và của cho công trình. Từ các nước Cộng hòa của Liên Xô, gần 1 000 kĩ sư, công nhân bậc cao tình nguyện sang giúp đỡ Việt Nam. Ngày 30- 12- 1988 tổ máy đầu tiên của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình bắt đầu phát điện. Ngày 4- 4- 1994, tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hòa vào lưới điện quốc gia.

- Một số HS nêu ý kiến trước lớp, Ví dụ: Ảnh ghi lại niềm vui của những người công nhân xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình khi vượt mức kế hoạch; đã nói lên sự tận tâm, cố gắng hết mức, dốc toàn tâm toàn lực của công nhân xây dựng nhà máy cho ngày hoàn thành công trình.

(26)

nhân, trình bày các ý sau:

+ Việc làm hồ, dắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta? ( Gợi ý: Khi nước sông Đà được lũ lụt lớn cho nhân dân ta không?)

+ Điện của Nhà máy thủy điện Hòa Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào?

- Gv giảng thêm: Nhờ công trình dập ngăn nước sông Đà, mực nước sông Hồng tại Hà Nội sẽ giảm xuống 1,5 m vào mùa mưa lũ, làm giảm nguy cơ đe dọa vỡ đê. Bên cạnh đó vào mùa hạn hán, hồ Hòa Bình lại có thể cung cấp nước chống hạn cho một số tỉnh ở phía Bắc. Với chiều dài 210 km, sâu 100m, hồ Hòa Bình còn là con đường thủy mà tàu bè hàng nghìn tấn có Hòa Bình chiếm 1/5 sản lượng điện của toàn quốc.

- Rút ra ghi nhớ.

- GDMT: Vai trò của Nhà máy Thuỷ điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường.

- Mỗi câu hỏi 1 HS phát biểu- Nx bổ sung.

+ … Việc làm hồ, dắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.

+ Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

- Lắng nghe.

+ … vai trò Nhà máy Thủy điện Hòa Bình:

Cung cấp nguồn điện cho cả nước, phục vụ cho sản xuất và đời sống nhân dân.

Ngăn chặn, hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.

Cung cấp nước chống hạn cho một số tỉnh phía Bắc

Tạo điều kiện cho việc phát triển giao thông đường thủy.

C. Củng cố – dặn dò: 3’

- Gọi học sinh nêu lại bài học.

+ Nêu một số Nhà máy thuỷ điện lớn đang xây dựng trên đất nước.

* Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng điện.

- GV: Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là công trình vĩ đại trong 20 năm đầu xây dựng đất nước của nhân dân ta. Công trường xây dựng Nhà máy đã ghi dấu sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hơn 3 vạn kĩ sư, công nhân hai nước Việt Nam, Liên Xô, 168 người, trong đó có 11 công nhân Liên Xô đã dũng cảm hi sinh cho dòng điện của nhà máy điện hôm nay, đến

(27)

thăm Nhà máy Thủy điện Hòa Bình ta thấy bia tưởng niệm các người đã hy sinh vẫn còn.

- Chuẩn bị bài 29/63 SGK. Nhận xét tiết học.

______________________________________

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 17/04/2018 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 20/04/2018 Dạy buổi sáng

TOÁN ( Tiết 150)

PHÉP CỘNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số.

2. Kỹ năng: Ứng dụng trong tính toán nhanh, giải toán.

3. Thái độ: Tích cực học tập.

II. Đồ dùng:

GV: Bảng phụ, SGK.

HS: Vở, SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Ổn định tổ chức: 1’

B. Kiểm tra bài cũ: 5’

Gọi HS lên bảng làm bài:

* Điền số thích hợp vào chỗ trống:

41 giờ = 15 phút; 65 phút = 50 giây 13 ngày = 480 phút ; 107 phút = 42 giây

0,75 ngày = 1080 phút ; 1,5 giờ = 90 phút 300 giây = 121 giờ ; 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

Hoạt động của thầy. Tg Hoạt động của trò.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. HDHS ôn tập:

- Đưa ra phép cộng:

a + b = c

- Trong phép cộng trên a và b gọi là gì? c gọi là gì?

- Trong phép cộng các STN, phân số, STP đều có các tính chất nào?

- Nhận xét, kết luận.

3. HDHS làm bài tập:

1' 2'

- Quan sát trên bảng.

- a và b gọi là số hạng, c là tổng.

- Trong phép cộng các STN, phân số, STP đều có các tính chất sau:

+ Tính chất giao hoán: a+ b = b + a + Tính chất kết hợp :

(a + b) + c = a + (b + c) + Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH.. NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT.. Bài 3 Nhận xét tình hình nước nơi em ở hiện nay bằng cách Đánh dấu + vào phù hợp:.. a)

2.Kĩ năng: - Có hành vi văn hóa đối với giao thông đường thủy, bảo vệ an toàn cho các chuyến tàu khi tham gia đường thủy. 3.Thái độ: - Có ý thức thực hiện,

- Cảm nhận được những phẩm chất cao quý của lãnh tụ Hồ Chí Minh sống giản dị, hòa mình với quần chúng, hết lòng phục vụ nhân dân, đất nước... - Thấy đượcsự

Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân Âu Lạc.. 2.Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại

1.. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.. Kiến thức: -Hiểu những nguyên nhân gây ra lũ -Những giải pháp giúp ngăn ngừa lũ.. -Hiểu các

- Bước đầu hình thành được một số nền nếp gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt hằng

- Mời lần lượt từng tổ cử đại diện trình bày kết quả sưu tầm của tổ mình: Về bài hát, bài thơ, tranh ảnh của các nước láng giềng như Lào, Cam –