• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 2018 Buổi sáng

Đạo đức

TIẾT 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKII I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Nắm vững các kiến thức đã học như: trả lại của rơi, biết nói lời yêu cầu đề nghị, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Câu hỏi thảo luận, tình huống cho HS đóng vai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') 2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?

- Nhận xét.

3) Bài mới(28')

a) Giới thiệu bài: Để các em nắm lại các kiến thức đã học trong HKII. Hôm nay các em học đạo đức bài: Thực hành kĩ năng giữa HKII.

- Ghi tựa bài

b) Câu hỏi đàm thoại.

- Khi nhặt được của rơi em cần phải làm gì?

- Khi em biết bạn, anh, chị nhặt được của rơi mà không trả lại em cần phải làm gì?

- Thái độ của em và người bị mất thế nào khi được em trả lại?

- Em cần phải làm gì khi cần được người khác giúp đỡ?

- Nói lời yêu cầu đề nghị cần thể hiện thái độ thế nào?

c) Đóng vai

GV nếu tình huống cho HS thảo luận và đóng vai theo từng cặp

- Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.

- Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

- Thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.

- Nhắc lại

- Khi nhặt được của rơi em cần tìm cách trả lại cho người mất.

- Khuyên bạn, anh chị trả lại cho người mất.

- Người bị mất vui vẻ và em cũng được vui.

- Cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị.

- Cần nói với thái độ lịch sự.

- HS thảo luận và đóng vai theo từng tình huống.

- HS từng cặp lên trình

(2)

Nam.

- Tình huông 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.

GV nhận xét - tuyên dương.

4) Củng cố– Dặn dò(2')

- GDHS: Nói chuyện nhỏ nhẹ và lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới

bày.

- Nhắc lại

--- Toán

TIẾT 121: MỘT PHẦN NĂM (1/ 5) I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần năm”, biết đọc, viết 1/ 5.

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.

- Học sinh yêu thích môn học.

* Giảm tải: Làm bài tập 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK - Các hình vuông, HCN.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp:(1') - Chuyển tiết

2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng chia 5 - Nhận xét.

3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu một phần năm 1/ 5

- HS quan sát hình vuông và nhận thấy.

- Hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.

- Viết 1/ 5

- Đọc là một phần năm.

- HS viết bảng con 1/ 5

=> Kết luận: chia hình vuông thành năm phần bằng nhau lấy đi một phần tô màu được 1/ 5 hình vuông.

b) Thực hành

* Bài 1: HS đọc yêu cầu

- Bảng chia 5

-5 HS đọc bảng chia 5

- Quan sát

- Viết bảng con

- Đọc yêu cầu

(3)

- Hướng dẫn: Các em quan sát và chọn hình nào đã tô màu 1/ 5.

- HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai

Hình A, D

4) Củng cố – Dặn dò(2') - HS viết bảng con 1/ 5 - Nhận xét sửa sai

- GDHS: Quan sát kĩ để nắm được 1/ 5 và vận dụng vào cuộc sống của mình.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài, ôn lại bảng chia 5 - Xem bài mới

- Làm bài tập bảng con

- Viết bảng con

--- Tập đọc

TIẾT 73+ 74: SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời việc phản ánh nhân dân đắp đê chống lụt.

- Yêu thích học môn Tiếng Việt.

* GDANQP: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp (1') 2) Kiểm tra bài cũ(5') - 1HS nhắc lại bài cũ

- HS đọc bài + trả lời câu hỏi:

+ Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng?

+ Con voi đã giúp họ thế nào?

- Nhận xét đánh giá 3) Bài mới

a) Giới thiệu bài:(1')

- HS quan sát tranh trong SGK + Tranh vẽ gì?

- Hát vui - Voi nhà

- 2HS nối tiếp nhau đọc bài + trả lời câu hỏi

- Vì xe sa xuống vũng lầy không đi được.

- Con voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.

- Phát biểu

(4)

Ở nước ta khoảng tháng 7, 8 dương lịch thường xảy ra nạn lũ lụt, nước sông dâng lên mạnh, nhà cửa, ruộng đồng ngập nước. Nhân dân ta luôn phải chống lụt để bảo vệ nhà cửa, mùa màng, câu chuyện về hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh mà các em học hôm nay sẽ giải thích của người xưa về nạn lụt và việc chống lụt.

- Ghi tựa bài b) Luyện đọc(30')

* Đọc mẫu: Giọng đọc đoạn 1 thong thả, trang trọng; lời vua Hùng dỏng dạc, đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ: tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp, chín ngà, chín cựa, chín hồng mao, đùng đùng nổi giận, hô mưa gọi gió, bốc, dời, rút lui, chịu thua.

* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

- Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu

- Đọc từ khó: tài giỏi, cầu hôn, lễ vật, một trăm ván cơm nếp, nệp bánh chưng, chín ngà, chín cựa, chín hồng mao. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.

Giải thích thêm từ: kén (lựa chọn kĩ).

- Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.

- Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng

Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//

Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/

đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//

Từ đó,/ năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//

- Đọc đoạn theo nhóm

- Thi đọc đoạn giữa các nhóm( CN, từng đoạn).

- Nhận xét tuyên dương

- Nhắc lại

- Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó

- Luyện đọc đoạn

- Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Luyện đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc nhóm

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài(15')

* Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?

- Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? Vua vùng nước thẳm là thần gì?

* Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào?

- Lễ vật gồm có những gì?

- Sơn Tinh chúa miền non cao, Thủy Tinh vua vùng nước thẳm.

- Chúa miền non cao là thần núi, vua vùng nước thẳm là thần sông.

- Vua giao hẹn: ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị

(5)

* Câu 3: Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?

* Câu 4: HS đọc câu hỏi

- HS thảo luận để kết luận câu chyện điều có thật.

Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường( ý c). Các ý a( Mị Nương rất xinh đẹp) ý b( Sơn Tinh tài giỏi) đúng với điều đã kể trong câu chuyện, nhưng chưa chắc đã là điều có thật mà do nhân dân ta tưởng tượng nên.

d) Luyện đọc lại(20')

- HS thi đọc theo vai( người dẫn chuyện, Hùng Vương, Sơn Tinh, Thủy Tinh).

- Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - Dặn dò(5').

+ Câu chuyện nói lên điều gì có thật?

- GDHS: Giữ gìn an toàn trong mùa mưa, không đi xuống gần mé sông, kênh để chơi.

- HD về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới

Nương

- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.

- Đọc câu hỏi

- Luyện đọc theo vai

- Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.

--- Buổi chiều

Thực hành Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về bảng chia 5, tìm một thừa số của phép nhân, giải toán có phép nhân hoặc phép chia.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia và giải toán có lời văn.

3.Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS đọc bảng chia 5 3. Bài mới

3.1. GT bài:

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài

Bài 1: Tính nhẩm

- Theo dõi

- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi

- HS làm bài cá nhân tiếp nối nhau

(6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2 Tìm x

- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu.

- GV nhận xét - chữa bài.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc bài toán

- Yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu BT.

- GV nhận xét - chữa bài.

Bài 4 Có bao nhiêu hình tam giác ? Bao nhiêu hình chữ nhật ?

- Gọi 1 HS đọc bài toán

- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.

- Nhận xét - chữa bài 4. Củng cố

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

nêu kết quả

20 : 5 = 15 : 5 = 30 : 5 = 25 : 5 =

45 : 5= 50 : 5 = 10 : 5 = 35 : 5=

- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.

- HS làm bài theo nhóm 2

a) 5 x = 30 c) 5  x = 50 b) 4 x = 28 d) x 5 = 25 - 1 HS đọc bài toán

- HS làm bài cá nhân vào vở

Bài toán : Có 20 bông hoa cắm vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được mấy lọ hoa ?

-1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán

- HS làm bài tập theo nhóm.

- HS nghe

*******************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2018 Buổi chiều

Chính tả( Tập chép)

TIẾT 49: SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU:

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

- Làm được bài tập 2, 3 a/ b.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a.

(7)

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') 2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

- HS viết bảng lớp + nháp các từ: huơ vòi, quặp chặt, lững thững, bản Tun.

- Nhận xét.

3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn tập chép

* Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại

* Hướng dẫn nhận xét

- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?

* Hướng dẫn viết từ khó

- HS Viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: vua Hùng, Mị Nương, tuyệt trần, người chồng, tài giỏi, chàng trai.

* Viết chính tả

- Lưu ý HS: Cách ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn.

- HS chép bài vào vở - Quan sát, uốn nắn HS

* Chấm, chữa bài

- Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi

- Chấm 4 vở của HS nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 2a: Điền vào chỗ trống ch hay tr ? - HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em chọn âm tr hay ch để điền vào các chỗ trống.

- HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai

a) tr hay ch ? - trú mưa, chú ý

- truyền tin, chuyền cành - chở hàng, trở về

* Bài 3a: HS đọc yêu cầu

- Voi nhà

- 2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết ra nháp.

- Nhắc lại

- Đọc bài chính tả

- vua Hùng, Mị Nương viết hoa, vì là tên riêng.

- Viết bảng con từ khó

- Viết chính tả

- Chữa lỗi

- Đọc yêu cầu

- Làm bài vào vở + Bảng lớp

- Đọc yêu cầu

(8)

- Hướng dẫn: Các em tìm các từ có chứa tiếng âm ch hay tr .

- HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương

Ch: chào mào, chú dế, nước chè, chả lạnh, cháo cá, cha mẹ, che chở …

Tr: cây tre, cá trê, nước trong, trung thành, leo trèo, trao giải …

4) Củng cố – Dặn dò(2')

- HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều .

- Nhận xét .

- GDHS: Rèn chữ viết, viết cẩn thận để viết đúng, sạch và đẹp .

- Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi

- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày

-Viết bảng lớp + nháp

--- Toán

TIẾT 122: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng chia 5.

- Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5).

- Giáo dục các em tính chính xác khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(2') 2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

- Gọi HS HTL bảng chia 5 - Nhận xét, đánh giá

3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại bảng chia 5.

Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập.

- Ghi tên bài b) Thực hành

* Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu

- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng

- HS nhận xét sửa sai

- Hát đầu giờ - Một phần năm

- 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai

(9)

10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10

* Bài 2: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu

- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng

- HS nhận xét sửa sai

5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 1 = 5 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5 5 : 1 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 5 : 5 = 1

* Bài 3: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

- HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương

Tóm tắt:

Có: 35 quyển vở Chia đều: 5 bạn

Mỗi bạn: …quyển vở?

* Bài 4: Bài toán

- Gọi 2 HS đọc tóm tắt - 1 HS lên giải bài toán

* Bài 5: Hình nào đã khoanh vào 1/ 5 số con voi?

- Gọi HS đọc và giải bài toán.

4) Củng cố – Dặn dò(2')

- HS nêu nối tiếp nhau các phép tính trong bảng chia 5( mỗi HS 1 phép tính).

- Nhận xét, tuyên dương

- GDHS: Thuộc bảng chia để vận dụng vào làm toán nhanh và đúng.

- Về nhà ôn lại bảng chia 5.Xem bài mới.

- Đọc yêu cầu

- Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai

- Đọc bài toán

- Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn.

- Mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?

- Phát biểu

- Làm bài vào vở + bảng nhóm

Bài giải

Số quyển vở mỗi bạn có là:

35 : 5 = 7( quyển vở) Đáp số: 5 quyển vở - Đọc bài

- Lên bảng giải bài toán.

- Nêu nối tiếp các phép tính trong bảng chia 5

--- Buổi chiều

Kể chuyện

TIẾT 25: SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU:

- Xếp đúng thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện BT1).

(10)

- Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện (BT2).

- Yêu thích kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp:(1') - Chuyển tiết

2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tựa bài

- HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện Quả tim Khỉ.

- Nhận xét, đánh giá 3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn kể chuyện

* Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện.

- HS quan sát tranh SGK, dựa vào nội dung câu chuyện sắp xếp lại thứ tự các tranh cho đúng.

- HS nêu thứ tự các tranh.

- Nhận xét sửa sai

- HS nêu nội dung tranh - Nhận xét ghi bảng

Tranh 1: Cuộc chiến giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh.

Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi.

Tranh 3: Vua Hùng đón tiếp hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh.

* Kể lại từng đoạn câu chuyện.

- HS tập kể theo nhóm

- Đại diện nhóm thi kể chuyện - Nhận xét, tuyên dương

4) Củng cố– Dặn dò(2')

- HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tuyên dương

- GDHS: Giữ gìn an toàn cho bản thân khi đi trên các phương tiện giao thông

- Về nhà xem lại bài - Xem bài mới

- 1HS nhắc lại

- 3HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Nêu lại thứ tự các tranh 3 – 2 – 1

- Tập kể chuyện - Thi kể chuyện

- Kể chuyện

---

(11)

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP TUẦN 25 (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

- HS đọc lưu loát toàn câu chuyện: “ Cuộc phiêu lưu của Giọt Nước tí hon”.

- Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bé nhỏ, thông minh có thể thắng kẻ to lớn mà ngốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở thực hành toán và tiếng việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

1. Đọc truyện : “Cuộc phiêu lưu của Giọt Nước tí hon”.20’

- GV đọc mẫu

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em câu.

GV kết hợp luyện đọc TN cho HS đọc sai.

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4.

- Thi đọc giữa các nhóm.

2 . Chọn câu trả lời đúng:

a) Giọt Nước làm cách nào đi vào đất liền?

Trôi theo dòng nước sau thuyền.

Ngồi trên thuyền , làm cho mình nhẹ tênh.

Bám vào tia nắng làm cho mình bay trên không trung, ngồi trên mây.

b)Đi đến đâu thì Giọt Nước nhớ mẹ?

Đến nơi ông Sấm ở.

Đến cánh rừng líu lo chim hót.

Đến nơi có bánh ngọt, hoa thơm.

c) Ông Sấm giúp Giọt Nước làm gì?

Trở lại mặt đất.

Nhìn thấy mẹ.

Tập nhảy.

d) Sau đó ai giúp Nước về với mẹ?

Chỉ có Suối.

Chỉ có Sông.

Cả Suối và Sông.

3.Củng cố 5’

+ Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì?

- Nhận xét tiết học.

Dặn dò HS về nhà đọc bài.

Hoạt động học

- HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp đoạn.

- Các nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét tuyên dương.

- HS đọc lần lượt từng câu hỏi và đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất.

- HS trả lời miệng

- Nhận xét và đối chiếu với bài của mình.

- HS trả lời

---

(12)

Tự nhiên và xã hội

TIẾT 25: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU:

- Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống trên cạn.

- Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.

* GDKNS:- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về các loài vật sống trên cạn.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.

- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối .

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK - Các loại cây sống trên cạn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') - Chuyển tiết

2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

+ Cây có thể sống được ở đâu?

- Nhận xét.

3) Bài mới(28')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tự nhiên và

xã hội bài: Một số loài cây sống trên cạn.

- Ghi tên bài

* Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở xung quanh trường.

- HS quan sát cây cối ở xung quanh trường theo nội dung:

1) Tên cây.

2) Đó là cây cho bóng mát, hay cây hoa, cây cỏ.

3) Thân cây và cành lá có gì đặc biệt.

4) Cây đó có hoa hay không?

5) Có nhìn thấy phần rễ hay không? Vì sao?

- Các nhóm trưởng phân công cho các bạn trong nhóm quan sát.

- Theo dõi quan sát lớp.

- HS trình bày

- Tuyên dương các nhóm làm việc tốt.

* Hoạt động 2: Làm việc với SGK

- HS quan sát tranh SGK trả lời câu hỏi:

+ Nói tên và nêu lợi ích của những cây có trong

- Cây sống ở đâu?

- Cây sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.

- Nhắc lại

- Quan sát

- Trình bày

- Quan sát

(13)

hình.

- HS làm bài tập theo nhóm.

- HS trình bày - Nhận xét sửa sai

1. cây mít 5. cây thanh long 2. cây phi lao 6. cây sả

3. cây ngô 7. cây lạc 4. cây đu đủ

+ Các loài cây nêu trong hình cây nào là cây ăn quả?

+ Cây nào cho bóng mát?

+ Cây nào là cây lương thực, thực phẩm?

+ Cây nào vừa dùng làm thuốc vừa dùng làm gia vị?

=> Kết luận: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn.

Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật. Ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác.

4) Củng cố – Dặn dò(1')

- HS thi kể một số loại cây ăn quả, cho bóng mát, cây lương thực, thực phẩm.

- GDHS: Chăm sóc và bảo vệ các loài cây có ở xung quanh mình.

- Về nhà HTL bài học

- Chuẩn bị một số loài cây sống dưới nước.

- Thảo luận nhóm - Trình bày

- cây mít, đu đủ, thanh long - phi lao, cây mít

- cây lạc, cây ngô - Cây sả.

- Thi kể các loài cây.

********************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 03 năm 2018

Tập đọc

TIẾT 75: BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.

- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu.

- Yêu thiên nhiên và chăm sóc bảo vệ cây xanh xung quanh để không khí trong lành.

* GDTNMTBĐ: HS hiểu thêm về phong cảnh biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn bài thơ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp, KTSS(2') - Hát, báo cáo sĩ số

(14)

2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

- HS đọc bài, trả lời câu hỏi:

+ Những ai đến cầu hôn Mị Nương?

+ Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?

- Nhận xét.

3) Bài mới(33') a) Giới thiệu bài:

- HS quan sát tranh trong SGK hỏi:

+ Tranh vẽ những gì?

Hôm nay các em học tập đọc bài: Bé nhìn biển.

- Ghi tựa bài b) Luyện đọc

* Đọc mẫu: giọng vui tươi hồn nhiên đọc đúng nhịp 4. Nhấn giọng các từ ngữ: tưởng rằng, to bằng trời, sông lớn, giằng, kéo co, phì phò, thở rung, giơ, khiêng, lon ta lon ton, to lớn, trẻ con.

* Luyện đọc

- Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu thơ.

- Đọc từ khó: tưởng rằng, bãi giằng, phì phò, bễ, thở rung, còng, sóng lừng, lon ta lon ton, vẫn là. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: phì phò( tiếng thở to của người hoặc vật) lon ta lon ton( dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ).

- Đọc từng khổ thơ: HS nối tiếp nhau luyện đọc từng khổ thơ.

- Đọc từng khổ thơ theo nhóm

- Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn).

- Nhận xét tuyên dương - HS đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài

* Câu 1: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?

* Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển

- Sơn Tinh, Thủy Tinh ( 1 HS nhắc)

- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi - Sơn Tinh chúa miền non cao, Thủy Tinh vua vùng nước thẳm.

- Thần hô mưa, gọi gió dâng nước lên cuồn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng, nhà cửa.

- Phát biểu

- Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó

- Luyện đọc từng khổ thơ - Luyện đọc nhóm

- Thi đọc nhóm

- Đọc đồng thanh cả bài - Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ Biển to lớn thế - Bãi giằng với sóng

(15)

giống như trẻ con?

* Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?

- Vì khổ thơ có hình ảnh ngộ nghĩnh, tả đúng, tả biển có điểm giống trẻ con.

- HS đọc khổ thơ mình thích.

d) Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu - HS nhẩm bài thơ

- HS học thuộc lòng từng khổ thơ và cả 3 khổ thơ.

- HS HTL 3 khổ thơ - Nhận xét

4) Củng cố – Dặn dò(1')

+ Em thích biển trong bài thơ này không? Vì sao?

* GDHS: Tìm hiểu về phong cảnh biển - Về nhà HTL 3 khổ thơ

- Xem bài mới

Chơi trò kéo co Nghìn con sóng khỏe Lon ta lon ton

Biển to lớn thế Vẫn là trẻ con - Phát biểu

- Đọc khổ thơ mình thích - Nhẩm

- HTL khổ thơ, 3 khổ thơ - HTL 3 khổ thơ

- Phát biểu (thích vì biển rất to và rộng, giống trẻ con).

--- Tập viết

TIẾT 25: CHỮ HOA V I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).

- Chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần).

- Rèn các em giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Mẫu chữ hoa V

- Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng trên dòng kẻ li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') - Chuyển tiết

2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

- HS viết bảng con chữ hoa u, ư và tiếng Ươm.

- KT vở tập viết của HS - Nhận xét

3) Bài mới(33')

a) Giới thiệu bài:Để các em viết đúng mẫu và ngày càng viết đẹp hơn. Hôm nay các em học

- Chữ hoa U, Ư( 1HS nhắc) Cả lớp viết bảng con

(16)

tập viết chữ hoa V.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn viết chữ hoa

* Hướng dẫn quan sát, nhận xét

- Cấu tạo: Chữ hoa V cỡ vừa cao 5 li, gồm 3 nét

( nét 1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải.

- Cách viết:

+ Nét 1: ĐB trên ĐK5 viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của chữ H, I, K DB trên ĐK6.

+ Nét 2: từ điểm DB của nét 1 điổ chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, DB ở ĐK1.

+ Nét 3: từ điểm DB của nét 2 đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải DB ở ĐK5.

- Viết mẫu chữ hoa V

- HS viết bảng con chữ hoa V - Nhận xét sửa sai

c) Hướng dẫn viết ứng dụng

* Giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng

- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn gian khổ.

* Hướng dẫn quan sát, nhận xét.

- Các chữ cái cao 2,5 li?

- Các chữ cái cao 1,5 li?

- Các chữ cái cao 1,25 li?

- Các chữ cái cao 1 li?

- Khoảnh cách giữa các chữ ghi tiếng: bằng khoảnh cách viết chữ o.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ dấu nặng đặt dưới ơ, dấu sắc đặt dưới ô, thanh huyền đặt trên chữ ư.

- Viết mẫu câu ứng dụng - HS viết bảng con tiếng Vượt.

- Lưu ý HS: khoảng cách giữa chữ ư với chữ V gần hơn bình thường.

- Nhận xét sửa sai

d) Hướng dẫn viết tập viết

* Nêu yêu cầu viết:

-Viết 1 dòng chữ V cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.

- Nhắc lại

- Viết bảng con

- Vượt suối băng rừng

- Các chữ V, b, g - Chữ t

- các chữ r, s - Các chữ còn lại

- Viết bảng con

- Viết tập viết

(17)

- Viết 1 dòng chữ Vượt cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.

- HS viết tập viết - Quan sát uốn nắn HS

* Nhận xét, chữa bài

- Thu 4 vở của HS nhận xét 4) Củng cố - Dặn dò(2') - HS viết bảng con chữ V

- GDHS: Viết cẩn thận, để viết đúng và sạch đẹp.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà viết phần còn lại - Xem bài mới

- viết bảng con

--- Toán

TIẾT 123: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).

- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số - Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') - Chuyển tiết

2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài trước - 3 HS đọc bảng chia 5 - Nhận xét.

3) Bài mới(33')

a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại các bảng nhân chia đã học. Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập chung.

- Ghi tên bài b) Thực hành

* Bài 1: Tính( theo mẫu):

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn mẫu: ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

3 x 4 : 2 = 12 : 2

- Luyện tập

- 3 HS đọc bảng chia 5.

- Nhắc lại - Đọc yêu cầu

(18)

= 6

- HS làm bài tập bảng lớp + bảng con - Nhận xét sửa sai

a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3 b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 = 10

c) 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8

* Bài 2: Tìm x - HS đọc yêu cầu

- HS nêu tên gọi các số trong phép tính và nhắc lại cách tìm số hạng và thừa số của phép nhân.

- HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai

a) X + 2 = 6 X x 2 = 6 X = 6 – 2 X = 6 : 2 X = 4 X = 3

* Bài 3: Hình nào đã được tô màu 1/2, 1/3, 1/4, 1/5 số ô vuông.

- Gọi HS làm bài miệng.

* Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

- HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương Tóm tắt:

1 chuồng: 5 con thỏ 4 chuồng: … con thỏ?

* Bài 5: Xếp hình

- Cho HS thực hành xếp hình trên bộ đồ dùng toán học.

4) Củng cố – Dặn dò(1')

- GDHS: Thuộc các bảng nhân, chia để làm toán nhanh và đúng

- Nhận xét tiết học

- Về nhà ôn lại bảng nhân, chia - Xem bài mới

- Làm bài tập bảng lớp + bảng con

- Đọc yêu cầu

- Nhắc lại tên gọi các số trong phép tính và cách tìm số hạng, thừa số.

- Làm bài vào vở + bảng lớp

- Làm bài cá nhân - Đọc bài toán

- Mỗi chuồng có 5 con thỏ.

- 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ?

- Phát biểu

- Làm bài vào vở + bảng nhóm

- Trình bày

Bài giải

Số con thỏ 4 chuồng là:

5 x 4 = 20( con thỏ) Đáp số: 20 con

thỏ

- HS thực hành xếp hình.

*******************************************

(19)

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 02 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15 tháng 03 năm 2018

TOÁN

TIẾT 124: GIỜ, PHÚT I. MỤC TIÊU:

- Biết 1 giờ có 60 phút.

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.

- Biết đơn vị đo thời gian; giờ, phút.

- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.

- Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK - Mô hình đồng hồ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(2') 2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

- 2 HS lên bảng làm bài tập bảng lớp 3 + X = 15 3 x X = 15 X = 15 – 3 X = 15 : 3 X = 12 X = 5

- HS nhắc lại cách tìm số hạng và thừa số chưa biết.

- Nhận xét, đánh giá 3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu cách xem giờ( khi kim đồng hồ chỉ số 3, 6).

- Các em đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay các em học thêm một đơn vị đo thời gian khác là phút.

- Một giờ có 60 phút - Viết 1 giờ = 6o phút

- Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ hỏi:

+ Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?

- Quay tiếp kim đồng hồ cho kim phút chỉ số 3 và nói: đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút và viết: 8 giờ 15 phút.

- Quay tiếp kim phút chỉ vào số 6 và nói: Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi. Ghi bảng 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.

- HS thực hành trên mô hình đồng hồ: 10 giờ, 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút.

b) Thực hành

- Hát, báo cáo sĩ số.

- Luyện tập chung

- 2 HS làm bài tập trên bảng lớp, dưới lớp làm ra nháp.

- Nhắc lại cách tìm thừa số và số hạng

- Chỉ 8 giờ.

- Thực hành quay đồng hồ

(20)

* Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: các em cần quan sát kĩ các kim đồng hồ chỉ để nói giờ và HS trả lời kết hợp với quay kim đồng hồ.

+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ? Mấy phút?

+ Đồng hồ B chỉ mấy giờ mấy phút?

+ Đồng hồ C chỉ mấy giờ? Mấy phút?

+ Đồng hồ D chỉ mấy giờ mấy phút?

- Nhận xét sửa sai

* Bài 2: mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào?

- HS đọc yêu cầu

- hướng dẫn: các em dựa vào các câu hỏi và đồng hồ trong tranh để trả lời.

+ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ?

+ Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút?

+ Mai đến trường lúc 7 giờ 15 phút?

+ Mai tan học lúc 11 giờ 30 phút?

- Nhận xét sửa sai

* Bài 3: Tính( theo mẫu).

- HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu:

a) 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ b) 5 giờ - 2 giờ = 3 giờ - HS làm bài vào vở + bảng lớp

- Nhận xét sửa sai

5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 9 giờ - 3 giờ = 6 giờ 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ 8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 16 giờ - 10 giờ = 6 giờ 4) Củng cố – Dặn dò(1')

- HS thi đặt đúng kim đồng hồ. Ai nhanh sẽ thắng( mỗi lần 3 HS). Thực hành theo yêu cầu của GV.

- 6 giờ 15 phút, 9 giờ rưỡi, 7 giờ.

- GDHS: Xem đồng hồ cẩn thận để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Về nhà tập xem đồng hồ - Xem bài mới

- Đọc yêu cầu

- 7 giờ 15 phút

- 2 giờ 30 phút( 2 giờ rưỡi) - 11 giờ 30 phút( 11 giờ rưỡi).

- 3 giờ

- Đồng hồ C - Đồng hồ D - Đồng hồ B - Đồng hồ A

- Đọc yêu cầu

- Làm bài vào vở + bảng lớp

- Thi đặt đúng kim đồng hồ

--- Luyện từ và câu

TIẾT 25: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN.

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?

I. MỤC TIÊU:

- Nắm được một số từ ngữ về sông biển.

- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?

(21)

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập kiểm tra bài cũ - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') - Chuyển tiết

2) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài trước - 2 HS lên bảng làm bài tập.

Chọn tên các con vật điền vào chỗ trống ( voi, sóc, thỏ, hổ).

a) Dữ như hổ b) Nhát như thỏ c) Khỏe như voi d) Nhanh như sóc - Nhận xét.

3) Bài mới(33')

a) Giới thiệu bài: Để em hiểu các từ ngữ về sông biển và biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao? Hôm nay các em học LTVC bài mới.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn:

+ Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng?

+ Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay sau?

- HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương

Biển …. …biển

Biển cả, biển khơi, biển tàu biển, sóng biển, lớn, biển xanh, biển to … nước biển, cá biển, cua biển, cướp biển …

* Bài 2: miệng - HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: các em chọn từ trong ngoặc đơn để cho đúng nghĩa với câu đã cho.

- HS thảo luận theo cặp

- HS ghi bảng con + nêu miệng - Nhận xét sửa sai

a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó có

- Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.( 1HS nhắc) - 2HS làm bài tập trên bảng lớp, dưới lớp làm ra nháp.

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu - 2 tiếng: tàu + biển

- Tàu biển: tiếng biển đứng sau; từ biển cả thì tiếng biển đứng trước.

- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày

- Đọc yêu cầu

- Thảo luận theo cặp - Làm bài bảng con + nêu miệng

- sông

(22)

thuyền bè đi lại được.

b) Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi.

c) Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền.

* Bài 3: miệng - HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào cụm từ để hỏi cho phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì được câu hỏi đầy đủ.

- HS làm bài tập vào nháp - HS phát biểu

- Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.

* Bài 4: Viết - HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận tìm câu hỏi - HS thực hành hỏi đáp

a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?

b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh?

c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt?

4) Củng cố – Dặn dò(1')

- GDHS: Tích cực và chăm chỉ học tập để học tốt hơn.

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới

- Suối - Hồ

- Đọc yêu cầu

- Làm nháp - Phát biểu

- Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?

- Đọc yêu cầu - Thảo luận

- Thực hành hỏi đáp

- Vì Sơn Tinh đã dâng lễ vật trước.

- Vì Thủy Tinh ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương.

- Vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh.

***************************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 03 năm 2018 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 03 năm 2018

Tập làm văn

TIẾT 25: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý.

QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI.

I. MỤC TIÊU:

- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường .

- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh - Yêu thích môn học.

* GDKNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa - Lắng nghe tích cực

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK

(23)

- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi BT3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(1') - Chuyển tiết

2) Kiểm tra bài cũ(5')

- HS nhắc lại tên bài học trước.

- HS thực hành đối thoại theo tình huống:

+ Một em nói câu phủ định, 1 em đáp lại lời phủ định.

HS1: Bạn đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa?

HS1: Thật đáng tiếc.

- Nhận xét 3) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Đáp lời đồng ý. QST VTLCH - Ghi tên bài

b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:

- HS đọc yêu cầu

+ Hà cần nói với thái độ như thế nào?

+ Bố Dũng nói với thái độ thế nào?

- HS thảo luận theo cặp

- HS thực đóng vai( bố Dũng, Hà).

- Nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng.

- Nhận xét sửa sai Bài 2:

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Đáp lời đồng ý hợp với tình huống giao tiếp hỏi:

+ Lời của bạn Hương( tình huống a) lời của anh ( tình huống b) cần nói với thái độ thế nào?

- HS thảo luận theo cặp - HS thực hành

- Nhận xét tuyên dương HS đáp lời đồng ý đúng tình huống giao tiếp.

a) Cảm ơn bạn.

b) Em ngoan quá.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: bài tập yêu cầu quan sát tranh để trả lời các câu hỏi về tranh.

- HS đọc thầm câu hỏi.

- Đáp lời phủ định. Nghe và trả lời câu hỏi.

- 2 cặp thực hành.

- HS2: Chưa bao giờ.

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- Hà phải nói lễ phép

- Bố Dũng cũng phải vui vẻ.

- Thảo luận

- Thực hành đóng vai

- Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác.

- Đọc yêu cầu

- Lời bạn Hương biểu lộ sự biết ơn

- Lời anh vui vẻ - Thảo luận - Thực hành

- Đọc yêu cầu

- Đọc câu hỏi

(24)

+ Tranh vẽ cảnh gì?

+ Sóng biển như thế nào?

+ Trên mặt biển có những gì?

+ Trên bầu trời có những gì?

- Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố – Dặn dò(2')

- GDHS: Lễ phép với người lớn trong giao tiếp hàng ngày.

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới

- Tranh vẽ cảnh biển vào buổi sáng.

- Sóng biển xanh và nhấp nhô.

- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng. Các chú hải âu đang bay lượn.

- Trên bầu trời có mặt trời đang mọc và mây bay.

- Nghe thực hiện

--- Toán

TIẾT 125: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU:

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.

- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.

- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.

- Giáo dục các em yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK.

- Mô hình đồng hồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Ổn định lớp(2') 2) Kiểm tra bài cũ(5')

- HS nhắc lại tên bài học trước

- HS quay kim đồng hồ chỉ các giờ: 10 giờ, 12 giờ 15 phút, 3 giờ rưỡi.

- Nhận xét sửa sai.

3) Bài mới (32')

a) Giới thiệu bài: Để các em biết cách xem đồng hồ và nắm vững về cách nói giờ, phút đúng. Hôm nay các em học toán bài: Thực hành xem đồng hồ.

- Ghi tên bài b) Thực hành

* Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- HS đọc yêu cầu

- HS quan sát tranh trong SGK để nói các giờ và thực hành quay kim đồng hồ chỉ đúng giờ đó.

+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ, mấy phút?

- Hát, báo cáo sĩ số lớp - Giờ, phút

- 3 HS lần lượt lên thực hành quay kim đồng hồ.

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- 4 giờ 15 phút

(25)

+ Đồng hồ B chỉ mấy giờ, mấy phút?

+ Đồng hồ C chỉ mấy giờ, mấy phút?

+ Đồng hồ D chỉ mấy giờ, mấy phút?

- Nhận xét, sửa sai

* Bài 2: Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào?

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: các em quan sát kĩ từng đồng hồ và chuyển 7 giờ tối thành 19 giờ và 16 giờ 30 phút thành 4 giờ 30 phút.

- HS quan sát các đồng hồ và trả lời, thực hành quay kim đồng hồ theo giờ đã cho.

+ An vào học lúc 13 giờ 30 phút.

+ An ra chơi lúc 15 giờ.

+ An vào học tiếp lúc 15 giờ 15 phút.

+ An tan học vào lúc 16 giờ 30 phút.

+ An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều.

+ An ăn cơm lúc 7 giờ tối.

- Nhận xét tuyên dương

* Bài 3: Thực hành quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:

- HS đọc yêu cầu

- HS thực hành quay các giờ trên mô hình đồng hồ: 2 giờ, 1 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 5 giờ rưỡi.

- Nhận xét tuyên dương

- HS đọc ĐT giờ trên đồng hồ.

4) Củng cố – Dặn dò(1')

- HS quay đồng hồ chỉ các giờ: 3 giờ, 7 giờ 15 phút tối, 10 giờ rưỡi đêm.

- Nhận xét tuyên dương

- GDHS: Xem giờ thật kĩ để nói đúng thời gian và vận dụng vào việc học, việc giúp đỡ bố mẹ.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài, xem trước bài mới.

- 1 giờ 30 phút( 1 giờ rưỡi).

- 9 giờ 15 phút

- 8 giờ rưỡi( 8 giờ 30 phút).

- Đọc yêu cầu

- Đồng hồ A - Đồng hồ D - Đồng hồ B - Đồng hồ E - Đồng hồ C - Đồng hồ G

- Đọc yêu cầu

- Thực hành quay đồng hồ.

- Đọc ĐT

- Thực hành quay đồng hồ

--- Chính tả( Nghe- viết)

TIẾT 50: BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU:

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.

- Làm được bài tập 2, 3 a/ b.

- Giáo dục các em rèn vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

(26)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp(1')

2) Kiểm tra bài cũ(5')

- HS nhắc lại tên bài học trước

-2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp các từ: tuyệt trần, tài giỏi, Mị Nương, vua Hùng.

- Nhận xét.

3) Bài mới(33')

a) Giới thiệu bài: Để các em viết đúng chính tả và viết đẹp hơn. Hôm nay các em học chính tả bài:

Bé nhìn biển.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn nghe viết

* Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả

- HS đọc lại bài chính tả

* Hướng dẫn nắm nội dung bài.

- Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào?

* Hướng dẫn nhận xét

- Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?

- Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?

* Hướng dẫn viết từ khó

- HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: tưởng rằng, bằng trời, bãi giằng, sóng, chơi trò, phì phò, bễ, thở rung, gọng vó, khiêng.

* Viết chính tả

- Lưu ý HS: cách trình bày, ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn.

- Đọc bài, cho HS viết vào vở - Quan sát uốn nắn HS.

* chữa bài, nhận xét.

- Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi

- Thu 4 vở của HS nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 2a: HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: các em tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch hay tr.

- HS làm bài tập theo nhóm.

- HS trình bày.

- Nhận xét tuyên dương

Ch: cá chim, cá chép, cá chuối, cá chày, cá chạch, cá chuồn, cá chọi …

Tr: cá trắm, cá trôi, cá trê, cá trích, cá tràu, cá trỉ

- Sơn Tinh, Thủy Tinh - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết ra nháp

- Nhắc lại

- Đọc bài chính tả

- Biển rất to lớn, có hành động giống như con người.

- Có 4 tiếng - Từ ô thứ hai

- Viết bảng con từ khó

- Viết chính tả

- Chữa lỗi

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày

(27)

* Bài 3a: HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em tìm các từ bắt đầu bằng tr/

ch theo gợi ý sau.

- HS làm bài tập bảng con + bảng lớp + Em trai của bố gọi là gì?

+ Nơi em đến học hàng ngày gọi là gì?

+ Bộ phận cơ thể dùng để đi gọi là gì?

- Nhận xét sửa sai

4) Củng cố – Dặn dò(2')

- HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.

- Nhận xét sửa sai

- GDHS: Viết cẩn thận chú ý lắng nghe để viết đúng chính tả và ngày càng viết đẹp hơn.

- Nhận xét tiết học - Xem bài mới

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập bảng con + bảng lớp

- chú - trường - chân

- Viết bảng lớp

--- SINH HOẠT TUẦN 25

I. Mục tiêu

- Ổn định tổ chức lớp.

- Nhận xét tuần 25, triển khai kế hoạch tuần 26.

II. Các hoạt động chính (20') 1. Văn nghệ

- Thi hát tiếp sức 2.Nhận xét tuần qua

1. Các tổ trưởng báo cáo nhận xét về học tập và thực hiện các nền nếp, hoạt động của tổ mình

2. Lớp trưởng báo cáo,nhận xét chung về tình hình của lớp tuần qua.

3. Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần.

* Ưu điểm

………

………

………

………

………

* Hạn chế

………

………

………

(28)

………...

...

3. Kế hoạch tuần sau

………

………

………

………...

--- Buổi chiều

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP TUẦN 25 (TIẾT 2) I . MỤC TIÊU

- Biết chọn để điền vào chỗ trống các chữ tr,ch, dấu hỏi, dấu ngã..

- Ôn câu kiểu “ Ai thế nào?”

- Ôn tập từ ngữ về sông, biển.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành tiếng việt và toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài tập 1:

Chọn tư thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

a) Tr hay ch?

Trăng biển

Em nhìn trăng trở dậy Từ mặt biển chân trời Khi chiều dâng căng ngực Biển bạc đầu trăng soi.

Suối đêm rằm đi chơi

Trăng nghe hàng dương hát Và tiếng mẹ ru hời

Từ xóm chài dào dạt

b) Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Dòng sông qua trước cưa Nước rì rầm ngày đêm Sóng mơ những cánh buồm Thuyền về xuôi lên ngược.

Rộn ra con tàu dắt Kéo ca đoàn sà lan Gô nứa từ trên ngàn Tha bè chơi rồng rắn.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- Đọc kết quả bài làm.

(29)

Việt Tâm

*Bài tập 2 : Viết tên sự vật, hiện tượng có tiếng biển dưới mỗi tấm ảnh.

* Bài tập 3:Nối cho đúng để tạo câu kiểu Ai thế nào?

3. Tổng kết

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- HS lên điền kết quả.

HS nêu yêu cầu - HS làm bài

- Lớp nối tiếp nhau đọc kết quả.

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP TUẦN 25 (TIẾT 3) I. Mục tiêu:

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi.

-Thực hành kĩ năng tả ngắn về loài vật theo gợi ý.

II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, vở thực hành.

III. Dạy và học : 1. Giới thiệu bài : 1-2’

2. Hướng dẫn làm bài tập : 18-20’

* Bài tập 1 : Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào ô trống.

- Voi kia, ai mạnh nhất chốn này Voi nhanh như chớp vung vòi, nâng bổng Sư Tử lên quật Sư Tử vào thân cây làm nó nhừ đòn. Sau đó Voi đè lên người Sưi Tử. Sư Tử đau đớn kêu la nhưng vẫn cố ngóc đầu dậy nói:

- Chỉ vì anh không biết câu trả lời nên anh

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS theo dõi.

- HS chia nhóm 4 thảo luận.

- Đại diện trình bày.

- Lớp nhận xét.

Bầu trời đêm

Trắng bạc đầu

Ngọn đèn biển

Tối sầm, đen kịt

sóng Rộng mênh

mông

Biển Sáng rực

một góc trời.

(30)

tức giận thế sao?

* Bài tập 2 : Viết một đoạn văn 3 – 4 câu về một con vật em thích.

* Gợi ý: - Đó là con vật gì?

- Hình dáng con vật đó có gì lạ?

- Hoạt động của con vật đó có đặc điểm gì?

- Chữa lỗi sai.

3. Củng cố và dặn dò : 3'

? Bài học hôm nay củng cố cho chúng ta kiến thức gì.

- Nhận xét tiết học .

- Về xem lại bài và hoàn chỉnh bài tập .

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Viết vào vở

- Đọc bài viết của mình.

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

- Ôn các bảng chia 5.

- Rèn kĩ năng tính.

- Rèn kĩ năng giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy 1 .GV nêu nội dung bài học 2 .Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: Tính nhẩm

20 : 5 = 15 : 5 = 40 : 5 = 35 : 5 = 50 : 5 = 25 : 5 = 30 : 5 45 : 5 = - Củng cố cho HS bảng chia 5.

Bài 2: Tính nhẩm:

4 x 5 = 3 x 5 = 2 x 5 = 5 x 5 = 20 : 4 = 15 : 3 = 10 : 2 = 25 : 5 = 20 : 5 = 20 : 5 = 10 : 5 =

Bài 3: Bài toán

? Bài toán cho biết gì

? Bài toán hỏi gì

Tóm tắt

Hoạt động học

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở.

- HS nêu miệng kết quả bài.

- HS đọc bài toán.

- HS trả lời

- HS làm bài vào vở

- HS đọc bài toán.

- HS trả lời - HS làm bài - HS chữa bảng

(31)

5 lọ : 35 bông 1 lọ : ... bông hoa?

Nhận xét.

Bài 4: Bài toán

? Bài toán cho biết gì

? Bài toán hỏi gì Tóm tắt

5 bông : 1 lọ 35 bông : ... lọ?

Nhận xét.

Bài 5 : Đố vui Số?

: 5 : 4 = 1

- Chữa bài, nhận xét.

3 Củng cố

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn bài.

Bài giải Mỗi lọ có số bông hoa là

35 : 5 = 7 ( bông)

Đáp số: 7 bông hoa

- HS đọc bài toán.

- HS trả lời - HS làm bài - HS chữa bảng

Bài giải

Cắm được số lọ hoa là:

35 : 5 = 7 (lọ)

Đáp số: 7 lọ hoa - HS đọc bài toán.

- HS trả lời - HS làm bài - HS chữa bảng

(32)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

OÂn taäp: Pheùp nhaân vaø pheùp chia hai phaân soá Toaùn.

Bài: Tìm một thừa số của phép nhân Bài: Tìm một thừa số của phép nhân Bài: Tìm một thừa số của phép nhân Bài: Tìm một thừa số của phép nhân..

+ Biết biểu diễn một số tự nhiên bất kì dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.1. LÍ THUYẾT

Quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì

Nếu bạn Đức cứ đếm như vậy thì số 85 sẽ rơi vào ngón tay nào.

Tích này viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.. Tích này viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng

Phép nhân số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân với phép cộng và phép trừ... Cách làm đó vẫn đúng khi chia hai phân số

Bỏ dấu “–“ trước số nguyên âm và giữ nguyên số nguyên dương còn lại. Sau đó, tính thương của hai số nguyên dương vừa nhận được. Thêm dấu “–“ vào trước kết quả vừa