• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 16

Ngày soạn : 15/12/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2017 Tập đọc

KÉO CO

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.

3.Thái độ: Ý thức tìm hiểu các trò chơi dân gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ. Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu hs đọc bài: Tuổi ngựa và trả lời câu hỏi 3, 4 của bài.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc:(10’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài:(12’)

- Đọc thầm đoạn đầu của bài:

- Qua phần đầu, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc thầm đoạn 2: Hãy giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn còn lại:

- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?

Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?

Gv tiểu kết chuyển ý.

- 2 HS đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc chú giải.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

- Học sinh đọc thầm để trả lời.

- Có 2 đội, số người bằng nhau kéo co phải đủ 3 keo ...

Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ

- 3 hs giới thiệu - Lớp nhận xét.

Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp - Hs đọc thầm

- Thi giữa hai giáp trong làng. Số lượng không hạn chế, có giáp ...

- Đông người, sôi nổi, hò reo ...

Cách chơi kéo co đặc biệt ở làng Tích Sơn

(2)

- Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào ?

- Nêu ý chính của bài ?

=>Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. Tục chơi kéo co ở các địa phương trên khắp đất nước là rất khác nhau.

d. Đọc diễn cảm:(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Yêu cầu hs nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn:

“Hội làng Hữu Trấp ... người xem hội”.

- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Trò chơi kéo co đem lại điều gì ?

*Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền....

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Đấu vật, đu bay, múa võ, thổi cơm thi, đá cầu, ...

- HS nêu.

- 2 học sinh nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp bài.

- Hs nêu cách đọc từng đoạn.

- Hs nêu cách đọc.

- 1 hs đọc thể hiện.

- Hs luyện đọc theo nhóm.

- 4 hs thi đọc.

- 3 Hs trả lời

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số, giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. Áp dụng phép chia số có hai chữ số để giải bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu hs tính:

75480 : 75 25407 : 57 - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1(12’): Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs đặt tính, ghi các chữ số

- 2 HS làm bảng, lớp nháp.

- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

(3)

thẳng cột, vào đúng vị trí.

- Gv củng cố cách chia cho số có 2 chữ số.

Bài tập 2(7’)PHTM Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

25 viên gạch: 1 m2

1050 viên gạch: ... m2 ?

- Gv quan sát, giúp đỡ HS.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3(7’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm cả 3 tháng mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm ta làm như thế nào ?

- Con nào có cách giải khác ? - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 4(6’): Sai ở đâu ?

- Gv yêu cầu hs làm ra nháp rồi chỉ rõ phép chia sai ở đâu ?

- Gv chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu cách chia cho số có hai chữ số ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vở.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

a, 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57

4935 : 44 = 112 dư 7 b, 35136 : 18 = 1952 18408 : 52 = 354

17826 : 48 = 371 dư 18 - 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt bài toán.

- HS làm bài, gửi bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là

1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài.

- 1 hs làm bảng phụ.

- Lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Trong 3 tháng đội đó làm được là:

855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là:

3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm.

- HS làm cách 2.

(855 + 920 + 1350 ) : 25 = 125 (sản phẩm)

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- HS giải thích cách làm.

a. Sai ở lần chia thứ 2: 564 chia 67 được 7. Do đó có số dư (95) > số chia(67)

b, Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47).

(4)

- Về chuẩn bị bài sau.

Chính tả ( Nghe - viết ) KÉO CO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn r/ d/ r.

2. Kĩ năng: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Kéo co”.

3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gv đọc cho hs viết bảng: trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, quả chanh.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết:(25’) - Gv đọc đoạn chính tả cần viết:

- Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?

- Gv lưu ý hs viết từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, khuyến khích, trai tráng.

- GV đọc lại bài viết.

- Gv đọc cho hs viết bài.

- Gv đọc cho hs soát lỗi.

- Gv thu 5 - 6 bài, chữa lỗi, nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập.(7’) Bài tập 2a

- Gv yêu cầu hs chọn phần b để làm bài.

- Gv hướng dẫn các em cần dựa vào nội dung gợi ý cho sẵn để tìm từ cho đúng.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò.(3’)

- Hãy tìm những từ có âm đầu là r/d /gi ? - Gv nhận xét giờ học, chữ viết của hs.

- Về luyện viết cho đẹp, chuẩn bị bài sau.

- 2 hs lên bảng viết.

- Lớp viết nháp nhận xét, bổ sung.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 học sinh đọc to lại bài.

- Lớp đọc thầm.

- Thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.

- 2 HS viết bảng, lớp viết vào nháp.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Hs viết bài.

- Hs đổi chéo vở để soát lỗi.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 2 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

Đáp án:

Nhảy dây, múa rối, giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền).

Luyện từ và câu

(5)

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc. Tìm được một vài thành ngữ tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm. bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ trong tình huống cụ thể.

2. Kiến thức: Biết lựa chọn trò chơi phù hợp khi chơi ở trường cũng như ở nhà.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Để giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi ta cần tránh những câu hỏi như thế nào ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1:(12’)PHTM Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng

- Yêu cầu hs làm bài

- Gv theo dõi, nhắc nhở hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:(10’)

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào Vbt.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hsinh.

- Gv nhận xét, đánh giá, nêu lại ý nghĩa các câu thành ngữ:

Bài tập 3:(8’)

Gv nhắc hs phát biểu đầy đủ tình huống.

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau nói lời

- 2 hs lên bảng đặt câu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài và nộp bài - Lớp nhận xét.

Đáp án:

Trò chơi rèn sức mạnh: kéo co, đấu vật, nhảy dây, ...

Trò chơi rèn sự khéo léo: lò cò, đá cầu, nấu cơm, chơi chuyền, ...

Trò chơi rèn trí tuệ: Xếp hình, cờ vua, cờ tướng, điện tử, ...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Chơi với lửa: Làm một việc nguy hiểm. Ở chọn nơi chơi chọn bạn:

Khuyên con người nên biết chọn nơi sinh sống, chọn bạn chơi cho phù hợp. Chơi dao có ngày đứt tay: Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ. Chơi diều đứt dây:

Mất trắng tay.

- HS nêu ý nghĩa các câu thành ngữ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ chọn câu tục ngữ để khuyên bạn.

- Hs nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn.

(6)

khuyên bạn.

- Gv uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Nêu tên một vài trò chơi em thích, hãy giải thích vì sao em thích?

*Quyền trẻ em: GV liên hệ giáo dục HS....

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Hs làm bài vào Vbt.

Tham khảo:

a, Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học hành sút kém, em khuyên bạn: ở chọn nơi, chơi chọn bạn.

b, Nếu bạn em thích trèo lên một điểm cao chênh vênh nguy hiểm để tỏ ra gan dạ, em khuyên bạn: Đừng đùa với lửa (Chơi dao có ngày đứt tay).

- Hs nghe

___________________________________________

Đạo đức

YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của lao động: giúp con người phát triển lành mạnh, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân và mọi người xung quanh 2. Thái độ:

- Yêu lao động.

- Yêu mến và đồng tình với những bạn có tinh thần lao động đúng đắn. Không đồng tình với những bạn lười lao động.

3. Hành vi:

- Tự giác làm tốt việc tự phục vụ bản thân.

- Tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường, nơi công cộng phù hợp với khả năng của mình

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị của lao động.

- Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

ƯDCNTT: HS chọn hoa có câu hỏi - Tại sao phải kính trọng và biết ơn thầy cô giáo?

Kể những việc làm thể hiện biết ơn với thầy cô giáo?

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

(7)

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’)

- Quan sát tranh, nêu những việc em nhìn thâý trong tranh

- Đây là hình ảnh các bạn đang lao động. Vậy lao động có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày, những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 8: Yêu lao động ( tiết 1) - GV ghi đầu bài

b) Nội dung

Hãy kể những việc em đã làm trong ngày hôm qua?

Hoạt động 1:(13’)Kể chuyện: Một ngày của Pê - chi - a

- Gv kể câu chuyện: Một ngày của Pê-chi - a.

+ Những ai được nhắc đến trong câu chuyện này?

+ Hãy so sánh 1 ngày của Pê - chi a với những người khác trong truyện?

+ GV chốt- đưa đáp án

+ Vậy một ngày của Pê - chi - a có được gọi là ngày hoài phí không?

+ Theo em thế nào là một ngày hoài phí?

+ Theo em Pê - chi - a sẽ thay đổi như thế nào sau cau chuyện xảy ra?

+ Nếu em là Pê - chi - a, em có làm như vậy không? Vì sao?

Vậy lao động có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày?

- Gv nhận xét, kết luận: Có lao động mới tạo ra của cải, đem lại cuộc sống ấm no cho con người. Vì vậy chúng ta phải

- Quan sát và nêu: các bạn đang chăm sóc cây, tưới cây

- HS kể cá nhân - Làm việc cả lớp.

- Hs nghe kết hợp quan sát tranh - HS đọc lại

+ Pê- chi-a, mẹ Pê-chi- a, người lái máy cày, người lái máy liên hợp, người giữ thư viện và nhiều người khác.

* Pê - chi - a bỏ phí một ngày.

* Những người khác:

+ Mẹ: đi làm từ sớm

+ Người lái máy cày: chăm chỉ làm việc, cày, xới đất.

+ Người công nhân lái máy liên hợp:

gặt, đập lúa

+ Mọi người khác: đọc được rất nhiều sách

+ HS đọc lại + Có

+ Một ngày không làm gì cả

+ Xấu hổ và có thể sẽ bắt đầu tích cực làm việc ...

+ Em sẽ không bỏ phí thời gian lao động, nghe lời mẹ....

+ Giúp con người phát triển lành mạnh, đem lại ...

- HS nghe

(8)

biết yêu lao động.

* Ghi nhớ: Sgk - Giải thích câu thơ - Chốt ghi nhớ

Hoạt động 2: (6’) Làm bài tập 2 trong VBT( là BT1 - SGK).

- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chốt kết quả đúng, đưa đáp án

- Kể những việc em đã làm hàng ngày ở nhà, ở trường

- Sử dụng tranh

Liên hệ giáo dục Quyền và bổn phận trẻ em: Trẻ em có quyền tham gia các hoạt động lao động ở gia đình, nhà trường, ở nơi phù hợp với sức khoẻ và khả năng của các em.

Hoạt động 3: (8’) làm bài tập 2 trong SGK

Giao yêu cầu: Thảo luận 2 tình huống, lựa chọn 1 tình huống để sắm vai - Nêu yêu cầu khi nhận xét

- Nhận xét, tuyên dương.

Kết luận: Phải tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường và nơi ở phù hợp với sức khỏe và hoàn cảnh của bản thân.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Trò chơi: Ô chữ

- Gv hướng dẫn luật chơi, cách chơi:

Chọn 1ô hàng ngang, dựa vào gợi ý để trả lời câu hỏi. Sau ô hàng ngang thứ 2 các em được quyền trả lời ô chữ hàng dọc

- Tổ chức cho HS tham gia chơi - Tổng kết trò chơi

- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Dặn dò : Tham gia lao động ở gia đình, nhà trường và nơi ở phù hợp với sức khỏe và hoàn cảnh của bản thân.

- Chuẩn bị : Yêu lao động( tiết 2)

- HS đọc ghi nhớ.

- Làm việc cặp đôi(2 phút).

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài theo cặp - HS đọc bài

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 HS nhắc lại.

- HS kể

- HS quan sát và nêu

- Đọc tình huống

- HS thảo luận theo nhóm(4)- thời gian thảo luận 3 phút

- Đại diện nhóm lên đóng vai.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nghe hướng dẫn

- Chơi trò chơi

______________________________________

Khoa học

(9)

KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách: Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí; Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

2. Kĩ năng: Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe...

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, thích khám phá thế giới xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 6 quả bóng, bơm tiêm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Không khí có ở những đâu ? Cho ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Các hoạt động

*Hoạt động 1:(10’) Phát hiện mùi vị của không khí.

- Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao ?

- Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì, có vị gì ?

- Đôi khi ta ngửi thấy một mùi hương thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không ?

- Vậy không khí có tính chất gì ?

* Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

Hoạt động 2: (10’) Phát hiện hình dạng của không khí.

Bước 1: Gv chia nhóm, yêu cầu các nhóm thi thổi bóng.

Bước 2: Gv đưa câu hỏi.

- Cái gì có trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy ?

- Vậy không khí có hình dạng nhất định không ?

- Nêu các ví dụ khác chứng tỏ k2 không có hình dạng nhất định ?

* Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định.

Hoạt động 3:(10’)

- 2 HS trả lời.

- Lớp bổ sung, nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Làm việc cả lớp.

- Không thể nhìn thấy không khí vì k2 trong suốt, không màu.

- Không mùi, không vị.

- Không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí.

- Hs phát biểu. Lớp nhận xét.

- 2 hs nhắc lại.

- Hoạt động nhóm

- Hs báo cáo số bóng chuẩn bị.

- Hs thổi bóng.

- Đại diện các nhóm mô tả hình dạng của quả bóng.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs tự do phát biểu.

(10)

- Gv chia nhóm, quan sát mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2a, 2c.

* Kết luận:

Không khí bị nén lại và giãn ra.

- Nêu 1 số ví dụ ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống ?

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Em hãy nêu các tính chất của không khí ?

*BVMT: Muốn cho bầu không khí trong lành chúng ta phải làm gì?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Hs quan sát.

- Hs trình bày kết quả.

2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm.

2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về vị trí ban đầu.

- Bơm tiêm, bơm xe đạp, đồ chơi trẻ em, ...…

- 2 Hs trả lời.

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 16/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2017 Toán

THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

2. Kĩ năng: Biết thực hiện chia cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Đặt tính rồi tính:

35136 : 18 = ? 17826 : 48 = ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài( 1’) b. Hướng dẫn chia (10’)

* Gv đưa phép chia: 9450 : 35 - Em có nhận xét gì về số bị chia ? - Yêu cầu hs tự thực hiện phép chia.

- Gv hướng dẫn hs đặt tính và tính:

9450 35 245 270

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 học sinh đọc phép chia.

- SBC có chữ số 0 ở hàng đơn vị.

- 1 hs làm trên bảng lớp.

- HS làm ra nháp.

- Nhận xét.

(11)

000

- Em đã làm thế nào thực hiện phép chia 9450 : 35 = ?

- Em có nhận xét gì về số dư ?

- Muốn thử lại phép chia ta làm như thế nào?

* Gv đưa phép chia: 2448 : 24 - Yêu cầu hs tự thực hiện.

2448 24 0048 102 00

- Gv lưu ý hs: lần chia thứ 2 có 4 : 24 được 0 viết vào bên phải số 1.

c. Thực hành

Bài tập 1(12’) Đặt tính rồi tính

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- Gv củng cố cách chia cho số có 2 chữ số - thương có chữ số 0.

Bài tập 2(6’)

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trung bình mỗi phút bơm được bao nhiêu lít nước ta làm như thế nào ?

- Con nào có câu trả lời khác?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3(6’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Số dư bằng 0, đây là phép chia hết.

- HS nêu cách thử lại.

- Hs đọc phép chia.

- Hs tự làm bài.

- 1Hs thực hiện.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs nhắc lại cách làm.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, 4 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

8750 35 23520 56 175 250 112 420

000 000 - 1 HS đọc bài toán.

- 1HS tóm tắt bài.

- 1 HS lên làm bảng phụ.

- Lớp làm vào vở.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Bài giải:

1 giờ 12 phút= 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là:

97200: 72 = 1350(l) Đáp số: 1350 l nước.

- 1 Hs đọc bài toán - Hs tóm tắt

- Làm bài, chữa bài.

Bài giải

a) Chi vi mảnh đất hình chữ nhật là:

307 x 2 = 614 (m)

b) Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

( 307 – 97 ) : 2 = 105 ( m) Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật

(12)

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Muốn chia cho số có hai chữ số mà ở thương có một chữ số 0 ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau

là: (307 + 97) : 2 = 202 ( m) Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là: 202 x 105 = 21210 (m2)

Đáp số: 21210 m2

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hs chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.

- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, mở rộng vốn hiểu biết về cuộc sống, con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Kể một câu chuyện mà em đã đọc hay đã nghe về một đồ chơi hay con vật gần gũi với chúng ta ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn kể chuyện.(30’) - Yêu cầu hs đọc đề bài:

Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.

- Gv nhắc hs: Câu chuyện của mỗi em là câu chuyện có thực, nhận vật trong câu chuyện là em hoặc bạn em. Lời kể giản dị, tự nhiên.

* Gợi ý kể chuyện:

- Yêu cầu hs đọc các gợi ý trong Sgk.

- 1, 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 2 hs đọc đề bài.

- Học sinh theo dõi.

- 3 học sinh đọc to.

- Hs suy nghĩ trả lời.

(13)

- Có mấy hướng xây dựng cốt truyện ? - Gv lưu ý hs có thể chọn một trong ba hướng:

+ Khi kể nên dùng từ xưng hô là tôi.

- Yêu cầu hs nối tiếp nói về hướng câu chuyện mình sẽ kể.

- Yêu cầu hs lập dàn ý cho bài kể chuyện của mình.

* Thực hành kể chuyện + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

- Yêu cầu hs kể chuyện cho bạn bên cạnh mình nghe, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Đồ chơi, các con vật gần gũi đem lại cho em điều gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

- Có 3 hướng xây dựng cốt truyện.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 4, 5 hs nối tiếp nói về hướng xây dựng cốt truyện của mình.

- Hs đã chuẩn bị dàn ý.

- Hs kể theo cặp theo dàn ý đã chuẩn bị.

- Đại diện 3, 4 hs thi kể chuyện trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Chúng đem lại cho chúng ta những niềm vui và ích lợi.

Ngày soạn : 17/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2017 Toán

CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có 3 chữ số ( chia hết, chia có dư)

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đặt tính, thực hiện tính chia.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, phát triển tư duy, trí thông minh cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đặt tính và tính: 1234 : 12 ; 4350: 86 - Muốn chía cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (1’)

b.Giới thiệu cách chia cho số có 3 chữ số (15’)

- 2 Hs làm bảng. Lớp làm nháp - Hs nêu

- Nhận xét, chữa bài

(14)

* Trường hợp chia hết

GV nêu phép tính: 1944 : 162 = ?

- GV củng cố cho HS về việc tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.

- 1944 : 162 là phép chia hết hay chia có dư

?

* Trường hợp chia có dư

GV nêu phép tính 8469 : 241 = ? - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm như thế nào?

- Em có nhận xét gì về số dư và số chia?

=>Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia

c.Thực hành Bài 1b (15’)

- GV theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Cách đặt tính và thực hiện phép tính chia cho số có 3 chữ số?

3. Củng cố dặn dò (4’)

- Cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Dặn chuẩn bị cho tiết học sau.

- 1 HS đặt tính rồi tính.

- HS làm vào giấy nháp, nêu kết quả - Nhận xét về cách đặt tính và thứ tự

thực hiện phép tính.

- HS làm vào nháp, 1HS lên bảng làm.

- Nhận xét về cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính.

- Đặt tính và thực hiện tính từ trái sang phải.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

6420 321 4957 165 0000 20 0007 30

Tập đọc

TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG”

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Chú bé người gỗ Bu - ra - ti - nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm bắt chú.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc diễn cảm bài phù hợp với nội dung truyện, từng nhân vật.

3.Thái độ: HS có y thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc bài Kéo co và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung.

(15)

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(10’) - GV đọc mẫu.

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu 3 hs đọc nối tiếp bài.

- Yêu cầu hs đọc chú giải.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài:(12’)

+ Bu - ra - ti nô cần moi bí mật gì ở Ba - ra - ti - nô ?

- Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu hs đọc thầm cả bài:

+ Chú bé Bu - ra - ti - nô đã làm cách nào buộc Ba - ra - ba nói ra điều bí mật + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?

- Những chi tiết, hình ảnh nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ? - Gv tiểu kết, chuyển ý

- Nêu ý chính của bài ?

=> Nhờ trí thông minh Bu - ra - ti - nô đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu ở lão Ba- ra - ba.

d. Đọc diễn cảm:(9’)

- Yêu cầu hs phân vai đọc cả bài.

- Gv nhận xét, hướng dẫn cách đọc từng vai cụ thể.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Cáo lễ phép ... như mũi tên”

- Gv đọc mẫu, yêu cầu hs phát hiện cách đọc.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Qua câu chuyện em học tập được điều gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc chú giải - Hs đọc nối tiếp lần 2 - Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Hs đọc thầm.

- Cần biết kho báu ở đâu.

Bu - ra - ti - nô tìm cách moi điều bí mật về kho báu ở Ba - ra - ba - Chui vào cái bình bằng đất đợi Ba - ra - ba uống say từ trong bình hét ra..

- Cáo và mèo báo với Ba - ra - ba trong bình đất. Ba - ra - ba ném vỡ bình. Bu - ra - ti - nô bò lổm ngổm ...

lao ra ngoài.

- 3 học sinh phát biểu.

Bu - ra - ti - nô thoát thân - HS nêu.

- 2 học sinh nhắc lại.

- 5 hs đọc phân vai.

- Lớp nhận xét.

- Hs phát biểu.

- Hs đọc theo cặp.

- 4 hs đọc bài, nhận xét.

(16)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào bài tập đọc Kéo co thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài.

2. Kĩ năng: Biết giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.

3. Thái độ: HS có ý thức tìm hiểu các phong tục của địa phương.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.

- Kĩ năng giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1 . Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em thích ? - Gv đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1:(12’)

- Yêu cầu hs đọc thầm lại bài Kéo co.

- Yêu cầu hs trả lời:

+ Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ?

- Yêu cầu hs thuật lại các trò chơi “Kéo co” ở hai địa phương này.

- Gv nhận xét.

Bài tập 2:(20’)

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ trong Sgk.

+ Nói tên các trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh ?

+ Địa phương em có trò chơi nào giống các trò chơi trên không ?

- Yêu cầu hs giới thiệu một trò chơi (lễ hội) ở địa phương mình ?

- Gv gợi ý hs:

+ Mở bài cần giới thiệu rõ quê em ở đâu ? Có trò chơi hay lễ hội gì ?

* Thực hành giới thiệu:

- 2 HS nêu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc thầm bài.

- Hs suy nghĩ trả lời.

+ Làng Hữu Trấp (Bắc Ninh) + Làng Tích Sơn (Vĩnh Phúc) - Hs thuật lại theo cặp.

- 3 hs thuật lại.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

- Hs nối tiếp nói tên các trò chơi.

- Lớp nhận xét.

- Hs liên hệ địa phương.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 2, 3 hs phát biểu.

- Hs làm việc theo cặp.

(17)

- Yêu cầu hs giới thiệu cho bạn bên cạnh mình nghe.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Kể tên các lễ hội ở địa phương em ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Đại diện HS giới thiệu trước lớp.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2, 3 H trả lời

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. HS hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện : Pháo đền.

2. Kĩ năng: Củng cố cho HS về các cách mở bài, kết bài trong bài văn tả đồ vật.

3. Thái độ: Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở ôli

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc bài Chú lính chì dũng cảm (2) và trả lời câu hỏi của bài.

- Nêu nội dung chính của bài ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Luyện đọc(15’): Pháo đền - Giáo viên đọc mẫu

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.

- Quan sát, sửa phát âm, cách ngắt các câu dài.

- Nhận xét- đánh giá

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- Nhận xét- đánh giá - Gọi 1 hs đọc cả bài.

c. Tìm hiểu bài(15’)

- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bộ câu chuyện và hoàn thành bài tập 2

- GV theo dõi, giúp đỡ HS.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

*Đáp án: a- ô 2, b - ô 3, c- ô 1, d- ô 3, e- ô

- 2 hs đọc - Nhận xét

- 1 hs chia đoạn

- Luyện đọc theo đoạn - Luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc

- Luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Đêm tối..lên trời"

- 1 học sinh đọc cả bài

- Đọc thầm lại câu chuyện và tự làm BT2

- Nối tiếp báo cáo kết quả.

- Chữa bài theo lời giải đúng.

- HS trả lời

(18)

2, g – ô 3, h- ô 1, i- ô 3.

- Nội dung và ý nghĩa câu chuyện ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Qua bài học các con hiểu được điều gì?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương hs.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

- HS trả lời - HS lắng nghe.

Ngày soạn : 18/12/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết chia cho số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.

3. Thái độ: Phát triển tư duy chính xác cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(7’) - Đặt tính, rồi tính:

2120 : 42 1935 : 354 - GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1a (27’) Đặt tính rồi tính.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Em đặt tính như thế nào, thực hiện tính như thế nào ?

- GV nhận xét, củng cố cho HS cách đặt tính, thực hiện tính, tập ước lượng.

3. Củng cố dặn dò (5’)

- Cách đặt tính và thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có ba chữ số?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- 2 HS lên bảng làm, lớp nháp.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- 3 HS lên bảng cùng làm 1 phép tính, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

708 354 7552 236 000 2 0472 32 000

- Thực hiện theo 3 bước: chia nhẩm, nhân nhẩm, trừ nhẩm.

- 1 hs trả lời

(19)

- Dặn HS ôn tập và chuẩn bị cho tiết học sau.

Luyện từ và câu CÂU KỂ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.

2. Kĩ năng: Biết tìm câu kể trong đoạn văn, biết đặt vài câu kể để tả, trình bày ý kiến.

3. Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Nêu tác dụng của câu hỏi ? Ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Nhận xét:(10’) Bài tập 1:

- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs đọc to câu được in đậm trong đoạn văn.

- Gv: “Nhưng kho báu đó ở đâu ?” Đây là câu hỏi hỏi về điều mình chưa biết, cuối câu có dấu chấm hỏi.

Bài tập 2:

- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp:

+ Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ?

Bu - ra - ti - nô là một chú bé bằng gỗ”

Giới thiệu về Bu - ra - ti - nô.

“Chú có cái mũi rất dài”

Miêu tả Bu - ra - ti - nô.

“Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng . Kể lại sự việc có liên quan ...

- Cuối mỗi câu có dấu gì ?

* Kết luận: Những câu vừa tìm dùng để tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc hoặc nói lên tâm tư tình cảm của mỗi người thì được gọi là câu kể.

Bài tập 3:

Tìm câu kể trong đoạn văn sau đây, cho

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1hs đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh đọc to.

- Lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Hs trao đổi theo cặp.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Dấu chấm.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

(20)

biết mỗi câu dùng để làm gì ?

- Yêu cầu hs thảo luận cặp trả lời câu hỏi:

Câu 1: Kể về Ba - ra - ba.

Câu 2: Kể về Ba - ra - ba.

Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba - ra - ba - Câu kể dùng để làm gì ?

c. Ghi nhớ:(2’) - GV nhận xét.

d. Luyện tập:(20’) Bài tập 1:

- Yêu cầu hs làm vào vbt

- Theo dõi, hướng dẫn hs làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu tác dụng của câu kể ? Bài tập 2:

- Gv yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv chữa bài, nhận xét, sửa cách dùng từ, đặt câu, cho HS.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu tác dụng của câu kể, cho biết dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ?

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs trao đổi với bạn.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- 1,2 hs phát biểu.

- 3 hs đọc + lấy ví dụ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Hs đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

Câu 1: Kể sự việc Câu 2: Tả cánh diều.

Câu 3: Kể sự việc.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm mẫu.

- Hs tự làm bài.

- Hs đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- 2, 3 phát biểu.

- Lớp nhận xét.

Ngày soạn : 19/12/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2017 Toán

CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( TIẾP )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết cách chia một một có 5 chữ số cho một số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện tính.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đặt tính và tính 2098: 231; 5489: 123 - Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm như

- 2 HS làm bảng.

- 2 HS trả lời

(21)

thế nào?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (1’)

b.Giới thiệu cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (15’)

*Trường hợp chia hết

- GV nêu VD 41535 : 195 = ? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.

- GV củng cố cho HS về cách đặt tính, thứ tự thực hiện phép tính. Lưu ý về cách ước lượng thương.

*Trường hợp chia có dư

- GV nêu VD 80120 : 245 = ?

- GV hướng dẫn HS kết luận với trường hợp này: số dư phải nhỏ hơn số chia.

- Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm như thế nào?

c.Thực hành Bài 1 (15’)

- GV theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng

- Con đặt tính như thế nào, thực hiện tính như thế nào ?

- GV nhận xét, củng cố cho HS cách đặt tính, thực hiện tính, tập ước lượng.

3.Củng cố dặn dò (5’)

- Cách đặt tính và thực hiện tính chia một số có 5 chữ số cho một số có ba chữ số ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị cho tiết học sau.

- Lớp làm nháp, nhận xét.

- HS đặt tính và tính vào nháp - 1 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm.

- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS thực hiện tương tự như trên.

- Đặt tính và thực hiện tính

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng cùng làm 1 phép tính, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

62321 307 81350 187 00921 203 0655 435 000 0940 005 - 1 Hs nêu

- Lắng nghe

Khoa học

KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?

I. MỤC TIÊU

(22)

1. Kiến thức: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí : khí ni tơ, khí ô xi, khí các-bô-níc.

2. Kĩ năng: Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni tơ và khí ô xi.

Ngoài ra, còn có khí các bô níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn...

3. Thái độ: Hs có hứng thú khám phá thế giới xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Lọ thuỷ tinh, chậu thuỷ tinh để kê lọ.

- Nước vôi trong.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Không khí có những tính chất gì ? Nêu một số ứng dụng tính chất k2 trong đời sống ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hoạt động 1:(15’)Thành phần chính của không khí

B1: Tổ chức và hướng dẫn:

- Gv chia nhóm + yêu cầu hs đọc mục Thực hành tr. 66 Sgk

B2: Gv giúp đỡ HS làm thí nghiệm.

- Yêu cầu hs làm thí nghiệm và thảo luận:

Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến bị tắt?

- Khi nến tắt nước trong đĩa có hiện tượng gì ? Giải thích ?

- Không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Tại sao ?

- Vậy không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là những thành phần nào ? B3: Trình bày

* K/l: Bạn cần biết: Sgk

c. Hoạt động 2:(15’)Thành phần khác của không khí

B1: Tổ chức và hướng dẫn.

- Gv chia nhóm, yêu cầu đọc mục Thực hành. Quan sát nước vôi trong rồi dùng ống nhỏ thổi vào nước vôi. Quan sát và

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs làm việc theo nhóm 8 em.

- Hs báo cáo sự chuẩn bị của mình.

- Hs đọc mục Thực hành.

- Hs làm thí nghiệm.

+ Quan sát mực nước trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt.

- Trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy trong cốc.

- Sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc, nước tràn vào cốc và chiếm ...

- Không, vì nến bị tắt.

- 2 thành phần: duy trì sự cháy và không duy trì sự cháy.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp bổ sung.

- 2 HS đọc.

- Hoạt động theo nhóm.

- Hs báo cáo sự chuẩn bị.

- 1 hs đọc to mục Thực hành trong Sgk.

(23)

giải thích.

B2: Gv theo dõi giúp đỡ học sinh.

B3: Gv nhận xét, đánh giá.

* Kết luận: Trong hơi thở có Co2 Khí Co2

gặp nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá ...

- Yêu cầu hs quan sát hình 4, 5 Sgk

- Không khí còn có những thành phần nào khác ?

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Ta cần làm gì để giảm bớt lượng chất độc hại trong không khí ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Hs thảo luận theo yêu cầu.

- Hs trình bày.

- Hs quan sát.

- Hs phát biểu.

- 1 hs trả lời

______________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15. Học sinh viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

2. Kĩ năng: Viết bài văn chân thực, sáng tạo.

3. Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Dàn ý hs đã chuẩn bị từ tiết trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1 . Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Đọc bài giới thiệu về đồ chơi hoặc lễ hội ở quê em ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu đề bài (5’) - Gv gọi học sinh đọc đề bài.

Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích - Yêu cầu hs đọc các gợi ý trong Sgk.

- Muốn viết được bài văn hoàn chỉnh ta phải làm gì ?

- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại dàn ý bài trước.

c. Xây dựng dàn ý:(9’)

- Có mấy cách mở bài ? Đó là những cách nào ?

- Em chọn cách mở bài nào ? Hãy đọc

- 2 HS đọc bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS nối tiếp đọc.

- Lớp đọc thầm.

- Dựa vào dàn ý, phát triển thành bài văn hoàn chỉnh.

- 2 HS đọc lại dàn ý.

- Có 2 cách mở bài: Trực tiếp và gián tiếp.

- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét, bổ sung.

(24)

bài làm của em ?

- Yêu cầu hs đọc phần thân bài.

- Em sẽ kết bài theo cách nào ? Hãy đọc phần kết bài của mình ?

* Gv lưu ý học sinh sử dụng các biệt pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá cho bài viết sinh động, hấp dẫn.

d. Thực hành viết bài (18’) - Yêu cầu hs tự viết bài vào vở.

Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc.

- Gv nhận xét, sửa lỗi cho HS.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Khi miêu tả đồ vật con cần chú ý điều gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 1 HS làm mẫu.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- HS tự viết bài.

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

Kĩ năng sống( 20')

GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG XANH, SẠCH, ĐẸP

I. MỤC TIÊU

- Hiểu được tầm quan trọng của việc giữ gì môi trường xanh sạch đẹp.

- Rèn luyện thói quen tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh trường lớp, chỗ ở và nơi công cộng.

- Có ý thức bảo vệ môi trường sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu KNS ( 28-31)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1 . Kiểm tra bài cũ:(3')

- Nêu phương pháp tìm kiếm và xử lí thông tin trong học tập có hiệu quả nhất?

- Những điều cần tránh trong quá trình tìm kiếm và xử lí thông tin ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. HĐ1(12'): Đọc truyện Bạn đội viên xuất sắc

- GV yêu cầu HS thảo luận BT1.

- Em học tập được gì từ tấm gương của bạn Nam ?

- Em đã làm gì để giữ gìn vệ sinh môi

- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận.

- HS làm BT trong SGK

- HS lắng nghe, suy nghĩ , thảo luận các tình huống trong SGK

- HS nối tiếp trả lời câu hỏi.

(25)

trường ?

- Em cùng các bạn lên kế hoạch tổ chức hoạt động Ngày thứ bảy xanh sạch đẹp…

- GV chốt.

BT2: Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài làm.

BT3: Kể nhưng việc làm của em và các bạn làm để giữ gìn vệ sinh nới ở.

3. HĐ 2(2'): Bài học

- HS đọc và nêu nội dung bài học, các điều nên tránh (T 30, 31)

4. HĐ3(2'): Đánh giá - HS tự đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. Chuẩn bị bài 8

- HS nêu việc làm của mình.

- HS làm việc nhóm, ghi lại hoạt động em và các bạn làm được SGK/29.

- Đọc bài, làm việc cá nhân.

- HS ghi lại các việc đã làm được: vứt rác đúng nơi quy định, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm,...

- HS nêu nội dung bài học.

Sinh hoạt( 20') NHẬN XÉT TUẦN 16

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

(26)

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

- Kết nạp đội viên mới:...

- Tham gia Ngày hội Thắp sáng ước mơ:...

- Thi Rung chuông vàng:...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Toán Tiếng Anh qua mạng.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm. Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực, thược hiện tôtys an toàn giao thông, thực hiện tốt Nghị định của chính phủ về không sưe dụng pháo...

- Viết thư UPU

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

- Tiếp tục hướng dẫn HS học kiến thức mới, ôn kiến thức cũ để chuẩn bị thi cuối học kì I.

(27)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của các chất khác lẫn vào trong không khí.. Những tính chất của

Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có chứa không khí ... Lớp không khí bao quanh Trái đất gọi là

Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của các chất khác lẫn vào trong không khí?. Những tính chất của

- Mäi chç rçng bªn trong c¸c vËt ®Òu cã kh«ng khÝ.... Líp kh«ng khÝ bao quanh tr¸i ®Êt gäi lµ

Về nhà: Chuẩn bị mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây. chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe

Để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm cần thực hiện các biện pháp nào sau đâyA. Xử lí khí thải của các nhà máy, các phương tiện

Kiến thức: Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách: Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí; Làm thí nghiệm chứng minh không khí

Trả lời: Khi rót nước vào phích có một lượng không khí bên ngoài tràn và, nếu đậy nút ngay lại thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên nở ra và làm