• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

NS: 18 / 12 / 2020

NG: 21/ 12 / 2020 Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 31: KÉO CO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: thượng võ, giáp, ...

- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.

- Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn phát huy.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.

- Đọc đúng các từ khó : thượng võ, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích.

3. Thái độ: HS yêu thích các trò chơi dân gian. Từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (ƯDCNTT)

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK (ƯDCNTT).

- ƯDCNTT: đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

* Đọc thuộc khổ thơ 1 và 2.

- Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?

* Đọc thuộc khổ thơ 3 và 4 - Nêu nội dung bài ?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb: (1')

- Chiếu tranh kéo co.

? Các bạn trong tranh đang làm gì?

- GV vào bài ...

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

? Bài văn chia làm mấy đoạn ?

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm.

Nhấn giọng các từ.

+ Tuổi ngựa.

+ Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi chơi.

+ Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi, nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ

- Lớp nhận xét.

- HS q/s tranh - Các bạn đang kéo co.

- 1 HS đọc toàn bài.

. Đoạn 1: Kéo co đến bên ấy.

. Đoạn 2: Hội làng người xen hội . . Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc.

- Nối tiếp đọc bài. - HS sửa sai + Từ: Hữu Trấp, trai tráng, giáp, Tích Sơn .

(2)

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó(giáp)

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK - Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài (ƯDCNTT)

Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam thắng, có năm /bên nữ thắng.

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Đọc mẫu toàn bài.

Bài văn đọc với giọng Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’) + Đoạn 1:

- Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?

? Keo là gì ?

- Nêu ý chính đoạn 1?

+ Đoạn 2

? Em hãy giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Tráp ?

? Tinh thần thượng võ là gì ? - Nêu ý chính đoạn 2:

+ Đoạn 3 : Phần còn lại

? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?

- Vs trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ?

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

- 1 HS đọc đoạn 1.

- Kéo co phải có hai đội, thường thì số người hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài.

Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng .

+ Là hiệp thi đấu

Ý1: Cách thức chơi kéo co - 1 HS đọc đoạn 2.

+ Làng Hữu Trấp thi kéo co rất đặc biệt: Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.

Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất là vui, sôi nổi và đầy tinh thần thượng võ.

+ có khí phách và lòng hào hiệp Ý2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Tráp.

+ Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng .

+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia; không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng hò reo khích lệ của người xem.

(3)

- Ý chính đoạn 3 nói gì?

+ Nội dung chính của bài tập đọc kéo co là gì?

? Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác ?

* Chiếu 1 số trò chơi dân gian an toàn.

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “Hội làng Hữu Trấp ... người xem hội”

- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò (3'):

 ? Trò chơi kéo co đem lại điều gì ?

-  Các trò chơi rất bổ ích. Vậy ra chơi các em nên chơi các trò chơi này vừa hay lại an toàn.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài. Cbị bài sau.

Ý3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn

ND: Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn và phát huy.

+ đá cầu, đấu vật, đu bay, múa võ, thổi cơm thi. . .

- 2 hs nối tiếp đọc bài.

- Lớp phát biểu.

Gạch dưới từ nhấn mạnh: nam nữ, rất là vui, sự ganh đua, hò reo, khuyết khích

- Hs đọc theo cặp - 2 hs thi đọc.

- Nhận xét - đánh giá.

Niềm vui và những ước mơ đẹp

TOÁN

TIẾT 76:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

2. Kĩ năng: Áp dụng phép chia số có hai chữ số để giải bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sgk - Bảng nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Yêu cầu hs lên làm bài

75480 : 75; 25407 : 57 - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp (1') 2. HD tìm hiểu bài

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính : (8’) - Yêu cầu hs đặt tính, ghi các chữ số

- 2 học sinh lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

(4)

thẳng cột, vào đúng vị trí.

- Gv củng cố cách chia cho số có 2 c/số.

Bài tập 2: (8’)

- Y/c hs tóm tắt bài & nêu cách giải:

Tóm tắt:

25 viên gạch: 1 m2 1050 viên gạch: ... m2 - Gv giúp đỡ hs.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3: (8’)

- Yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải Tóm tắt:

1 đội: 25 người Tháng 1: 855 sp Tháng 2: 920 sp Tháng 3: 1350 sp

Trong cả 3 tháng, Tb 1 người làm ... sp?

- Muốn tìm cả 3 tháng mỗi người làm được bao nhiêu sp ta làm ntn ?

? Ai có cách giải khác?

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 4: (8’)

- Gv yêu cầu hs làm ra nháp rồi chỉ rõ phép chia sai ở đâu ?

Sai ở đâu ?

      

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nxét bổ sung.

a, 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57 4935: 44 = 112 (dư 7) b, 35136 : 18 = 1952

18408 : 52 = 354

17826 : 48 = 371 (dư 18) - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs tóm tắt bài toán.

- Hs nêu cách giải và giải bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra, nxét bổ sung.

Bài giải:

Số mét vuông nền nhà lát được là:

1050 : 25 = 42 (m2)

Đáp số: 42 m2 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài.

- 1 hs làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vào Vbt.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Trong 3 tháng đội đó làm được là:

855 + 920 + 1350 = 3125 (sp) Trung bình mỗi người làm được là:

3125 : 25 = 125 (sp)

Đáp số: 125 sản phẩm - HS giải cách 2.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs Đặt tính theo cột dọc và chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Phép chia đúng là :

      

- HS giải thích cách làm.

a) Phép chia sai ở lần chia thứ 2 : 564 chia cho 67 được 8 dư 28, không phải 564 chia cho 28 được 7 dư 9.

(5)

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Gv chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu cách chia cho số có hai chữ số ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

b) Phép chia sai ở bước chia cuối cùng:

285 chia cho 67 được 4 dư 17, không phải 285 chia 67 được 4 dư 47.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 17:

YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết được giá trị của lao động.

- Nêu được ích lợi của lao động: giúp con người phát triển lành mạnh, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân và mọi người xung quanh.

2. Kĩ năng:

- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- Tự giác làm tốt các việc tự phục vụ bản thân.

3. Thái độ: Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

II. GDKNS:

- Kĩ năng xác định giá trị của lao động; kĩ năng quản lí thời gian.

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (ƯDCNTT) - SGK Đạo đức lớp 4.

- Phiếu BT 1. – Tranh, ảnh liên quan nội dung bài (máy tính, tivi, clip).

- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

IV. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Tại sao phải kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ?

- Kể những việc làm thể hiện lòng kính trọng và biết ơn với thầy cô giáo ?

* Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb: Cho hs hát “Ngày mùa vui”

? ND bài hát nói lên điều gì.

GV: Các con ạ, ... Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu ND bài Yêu lao động. 2’

2. Tìm hiểu nội dung bài:

- hs trả lời.

+ Vì thầy cô không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ em nên người. ....

+ Chăm chỉ học tập.

+ Giúp đỡ thầy cô những việc nhỏ.

+ Lễ phép chào thầy cô.

+ ….

- Lớp nhận xét.

+ Nói lên c/s của người nông dân rất vui vẻ và hăng say lao động

(6)

* Gt truyện: 1’

? Ngày hôm qua, các em đã làm được những công việc gì?

GV: Như vậy, trong một ngày, các bạn ...

Bạn Pê-chi-a cuả chúng ta có một ngày ntn thì chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện: Một ngày của Pê - chi - a

HĐ 1: Phân tích truyện (14’)

- Gv kể lần 1. (mở đĩa – kể, chạy tranh minh họa)

- 1 HS đọc câu chuyện lần 2.

+ Hãy so sánh 1 ngày của Pê - chi a với những người khác trong truyện ?

- Theo em, Pê - chi - a sẽ thay đổi ntn sau chuyện sảy ra?

- Nếu em là Pê - chi - a, em sẽ làm gì? Vì sao ?

GV nx, KL: ...

? Lao động mang lại cho con người những gì?.

? Để có được những điều đó, chúng cần phải làm gì?

? Chúng ta có thái độ thế nào khi gặp những người lười lao động?

=> ND phần ghi nhớ trong SGK

? Em hiểu nghĩa của 2 câu thơ là gì?

- Bài thơ: Làm việc thật là vui - TV lớp 2 (clip đọc mẫu + hình ảnh)

? Trong bài, em thấy mọi người, mọi vật

HS trả lời :

+ Em đã làm được hết bài tập mà cô giáo giao về nhà.

+ Em đã giúp mẹ lau nhà.

+ Em dọn dẹp phòng của mình.

+ ……

- Hs lắng nghe + kết hợp quan sát tranh

- 1 HS đọc

+ Người công nhân lái máy cày:

cày xới đất.

Người công nhân lái máy liên hợp: gặt và đập lúa

Trong thư viện, mọi người: đọc rất nhiều cuốn sách hay.

+ Pê - chi – a: bỏ phí 1 ngày, không làm gì cả.

+ Sẽ cảm thấy hối hận, nuối tiếc vì bỏ phí một ngày. Và có thể cậu bắt đầu làm việc một cách chăm chỉ, tích cực hơn.

……

+ Em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn. Vì phải lao động thì mới làm ra của cải, cơm ăn, áo mặc ..

để nuôi sống bản thân và xã hội ...

- HS khác nhận xét, bổ sung.

+ Có niềm vui, có sức khỏe ->

Giúp con người phát triển lành mạnh

+ Tạo ra của cải, vật chất ->

đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc

+ Biết yêu lao động và tham gia phù hợp với khả năng của mình.

+ Những người lười lao động thì đáng chê trách.

- 2- 3 học sinh đọc ghi nhớ (SGK/

25).

+ Có sức lao động của con người

(7)

làm việc ntn?

? Ở lớp mình, các bạn đã yêu l/động chưa?

Tình yêu đó được thể hiện qua việc làm ntn?

* Cho HS quan sát 1 số ảnh chụp lao động của các bạn trong trường và các trường bạn.

? Những công việc của các bạn mà chúng ta vừa xem có phù hợp với khả năng của mình không?

- Em có n/xét gì với những h/ả sau:

+ bê, vác gạch. Bê bình nước to ...

- GV: trong c/s và xã hội, mọi người đều có công việc riêng của mình và đều phải lao động. Nhưng chúng ta phải biết lựa chọn nhứng công việc phù hợp với khả năng của mình. Chúng ta có quyền từ chối công việc làm quá sức ...

* GV chuyển ý sang BT1 phần thực hành Hoạt động 2: Thực hành (16’)

* Bài tập 1 - SGK/25:

Tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động.

Mục tiêu : HS biết được những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động.

- GV phát phiếu HT – HS TLN 4 trong 3’

- GV nhận xét

- GV đưa ra bảng các biểu hiện của yêu lao động và lười lao động sau khi tập hợp các ý kiến của các nhóm và bổ sung..

* GV chuyển ý sang BT2 Bài tập 2: Đóng vai (SGK/26).

Mục tiêu: Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.

- GV chiếu 2 tình huống lên

- GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm TL trong vòng 3’, đóng vai một tình huống:

Nhóm 1,2: Tình huống 1 Nhóm 3,4: Tình huống 2

- Sau mỗi nhóm đóng vai, GV y/c nhận xét:

+ Cách ứng xử của nhóm bạn như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?

+ Ai có cách ứng xử khác ?

thì dù đất đai có cằn cỗi đến đâu cũng có thể cải tạo để kiếm được cơm ăn ...

- HS nghe

+ Mọi người, mọi vật ai cũng làm việc thật bận rộn nhưng vẫn vui tươi.

- 1 số hs kể.

* HS quan sát 1 số ảnh chụp lao động

+ Ở trường + Ở nhà

+ Nơi công cộng

- Có phù hợp với khả năng của mình

- Không phù hợp với khả năng của mình (quá sức)

- Yêu cầu hs nêu y.c của bài

- Các nhóm TL, làm vào phiếu HT.

- Đại diện nhóm trình bày miệng trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(8)

- Tuyên dương cách nhóm thể hiện thành công

3. Củng cố, dặn dò. (3’)

? Vì sao chúng ta phải yêu lao động?

? Là một hsinh đang ngồi trên ghế nhà trường, em cần làm gì để thể hiện tinh thần yêu lao động?

? Nếu ai đó y/c ta làm 1 việc quá sức mình thì em sẽ làm gì?

-> GV: Để tôn vinh người lao động, các nước trên toàn thế giới đã lấy ngày 1/5 hằng năm để cùng nhau kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động . Tại Việt Nam, đây là một ngày mà mọi người dân ai ai cũng được nghỉ ngơi, vui chơi không phải làm việc.

- Gv nhận xét tiết học.

- V/n vận dụng, thực hành tốt.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc to 2 tình huống

- Các nhóm thảo luận, phân vai, tập các cách ứng xử.

- 1số nhóm lần lượt trình diễn trước lớp.

- Lớp nhận xét: Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?

- Học sinh nêu lại ghi nhớ -> Chúng ta cần phải tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường và ở địa phương phù hợp với sức khoẻ và hoàn cảnh của bản thân.

- Em sẽ từ chối, không làm.

KHOA HỌC

TIẾT 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định;

không khí có thể bị nén lại và giãn ra.

2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,...

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.

- GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Không khí có ở đâu? Lấy ví dụ chứng minh?

+ Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển?

- GV nhận xét HS.

B . Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

+ Không khí có ở xung quanh mọi vật và...

+ Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là khí quyển.

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

(9)

- GV giới thiệu: Không khí có ở xung quanh chúng ta mà ta lại không thể nhìn, sờ hay ngửi thấy nó. Vì sao vậy? Bài học hôm nay sẽ làm sáng tỏ điều đó.

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Màu, mùi, vị của không khí.10’

- GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì?

- Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi:

+ Em nhìn thấy gì? Vì sao?

+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì?

- GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì?

+ Đó có phải là mùi của không khí không?

- GV giải thích: Khi ta ngửi thấy có một mùi thơm hay mùi khó chịu, đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí như là: mùi nước hoa, mùi thức ăn, mùi hôi thối của rác thải …

- Vậy không khí có tính chất gì?

- GV nxét và kluận câu trả lời của HS.

HĐ2: Trò chơi: Thi thổi bóng. 10’

GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng - GV nhận xét, khen những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng.

+ Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên?

+ Các quả bóng này có hình dạng như thế nào?

+ Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không? Vì sao?

1. Tính chất của không khí.

- HS lắng nghe.

- HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí.

+ Mắt em không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu, + Không khí không có mùi, không có vị.

+ Em ngửi thấy mùi thơm.

+ Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của nước hoa có trong không khí.

- HS lắng nghe.

- Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.

2. Hình dạng của không khí:

- HS hoạt động theo tổ.

- HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ.

1) Không khí được thổi vào quả bóng và bị buộc lại trong đó khiến quả bóng căng phồng lên.

2) Các quả bóng đều có hình dạng khác nhau: To, nhỏ, hình thù các con vật khác nhau, …

3) Điều đó chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc

(10)

* KL: Không khí không có hình dạng nhất định mà nó có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.

HĐ3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. 12’

- GV t/c cho HS hoạt động theo nhóm.

+ Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo sách SGK.

- Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì?

- GV tổ chức hoạt động nhóm.

- Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả bóng.

- Các nhóm thực hành làm và trả lời:

+ Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra?

- Kết luận: Không khí có tính chất gì?

- Không khí ở xung quanh ta.Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì?

*Xem h/a ô nhiễm MT và h/a BVMT 3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ GV củng cố bài học

? Không khí có tính chất gì ?

- Đọc trước bài Không khí gồm những thành phần nào?

Nhận xét tiết học.

vào hình dạng của vật chứa nó.

- HS lắng nghe.

3. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

- HS hoạt động theo nhóm.

- HS đọc nội dung mục q/sát trang 65.

+ HS quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c

- Báo cáo kết quả

- Không khí có thể bị nén lại (hình 2b), hoặc giãn ra (hình 2c)

- HS nhận đồ dùng học tập và làm theo hướng dẫn của GV.

- HS giải thích:

+ Nhấc thân bơm lên để không khí tràn vào đầy thân bơm rồi ấn thân bơm xuống để không khí nén lại dồn vào ống dẫn rồi lại nở ra khi vào đến quả bóng làm cho quả bóng căng phồng lên.

- Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

- Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí.

+ HS đọc bài học

NS: 18 / 12 / 2020

NG: 22 / 12 / 2020 Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2020

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. Hiểu một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm.

(11)

2. Kĩ năng: Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống cụ thể.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ,Vbt, ƯDCNTT III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Để giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi ta cần tránh những câu hỏi như thế nào ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: (10’)

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp trao đổi, làm bài vào vở.

- Gv theo dõi, nhắc nhở hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 2 hs lên bảng đặt câu.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào Vbt, 1 hs làm vào bảng phụ.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

B ng phân lo i các trò ch i:ả ạ ơ Trò chơi rèn luyện sức mạnh Kéo co, vật, ...

Trò chơi rèn luyện sự khéo léo Nhảy dây, lò cò, đá cầu, chơi chuyền, ...

Trò chơi rèn luyện trí tuệ Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình

 Xem một số trò chơi. (ƯDCNTT) Bài tập 2: (10’)

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào Vbt.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hsinh.

- Gv nhận xét, đánh giá, nêu lại ý nghĩa các câu thành ngữ.

Bài tập 3: (12’)

Gv nhắc hs phát biểu đầy đủ tình huống.

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

+ Chơi với lửa: Làm một việc nguy hiểm.

+ Ở chọn nơi chơi chọn bạn: Khuyên con người nên biết chọn nơi sinh sống, chọn bạn chơi cho phù hợp.

+ Chơi dao có ngày đứt tay: Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ.

+ Chơi diều đứt dây: Mất trắng tay.

- HS nêu ý nghĩa các câu thành ngữ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ chọn câu tục ngữ để khuyên bạn.

- Hs nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn.

Tham khảo:

a. Nếu bạn em chơi với ruột số bạn hư nên học kém hẳn đi.

(12)

- Gv uốn nắn, giúp đỡ hsinh còn lúng túng.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

*Quyền trẻ em: Nêu tên một vài trò chơi em thích, hãy giải thích vì sao em thích?

* Xem Clip: Bảo tồn trò chơi dân gian - Cách làm của Quảng Ninh

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc 4 câu thành ngữ, tục ngữ trong bài.

- Chuẩn bị bài sau.

⟶ Em sẽ khuyên bạn: chọn nơi, chơi chọn bạn. Bạn cũng phải chọn bạn mà chơi chứ!

b. Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh rất nguy hiểm để tỏ ra mình gan dạ

⟶ Em sẽ nói với bạn: Bạn xuống đi, đừng chơi với lửa đó.

- Chơi dao có ngày đứt tay đó. Xuống ngay đi bạn!

CHÍNH TẢ

TIẾT 16 :

KÉO CO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài

“Kéo co”.

2. Kĩ năng: Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn r / d / r.

3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một vài tờ giấy (bảng phụ nhỏ) để học sinh thi làm BT 2a hoặc 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2a hoặc 2b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gv đọc cho cả lớp viết một số từ ngữ - Giáo viên nhận xét

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Kéo co 1’

2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’)

- YC Hs đọc đoạn viết chính tả: từ Hội làng Hữu Trấp….đến chuyển bại thành thắng.

+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?

- Học sinh viết

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc trong SGK và đọc thầm đoạn chính tả

+ …. là kéo co diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, có năm nữ thắng.

(13)

- YC hs đọc thầm tìm từ hay viết sai.

- Cho hs luyện viết từ khó: trai tráng, giáp, khuyến khích

DT riêng: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh,Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú

- YC hs nêu các viết DT riêng HĐ 2: Nghe – viết chính tả. (12’)

? Khi viết bài cần lưu ý điều gì?

- Giáo viên đọc - Học sinh viết

HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Nhận xét, đánh giá 7 bài viết - Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (8’) Bài tập 2: (lựa chọn a)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập 2a.

Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có các âm đầu r, d hoặc gi, có nghĩa

- Yc TLN 4

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: nhảy dây, múa rối, giao bóng

- cho hs xem Clip 3 trò chơi vừa tìm 4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Yêu cầu Hs nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí VN

- Chuẩn bị bài : Mùa đông trên rẻo cao - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Học sinh luyện đọc và viết từ khó

- Hs nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí VN

+ cách trình bày đầu bài, đoạn văn + Tư thế ngồi và cách cầm bút - Cả lớp lắng nghe và viết vào vở - Học sinh dò bài để soát lỗi - Học sinh đổi tập để soát lỗi

- Học sinh đọc:

- Học sinh TLN4 và làm vào PHT - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh nêu

TOÁN

TIẾT 77 : THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

2. Kĩ năng: Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: HS tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sgk - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Đặt tính rồi tính: - 2 hs lên bảng làm bài.

(14)

35136 : 18 = ? 17826 : 48 = ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb: (1’) Bài học hôm nay .... (ghi bảng) 2. HD tìm hiểu bài 12’

* Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)

- Em có nhận xét gì về số bị chia ?

- Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm sao?

- Yêu cầu hs tự thực hiện phép chia.

- Gv hướng dẫn hs đặt tính và tính:

9450 35 245 270 00

0

- Em đã làm thế nào thực hiện phép chia 9450 : 35 = ?

- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

? Muốn thử lại phép chia ta làm ntnào?

- GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.

- GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7.

* Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)

- Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm sao?

- Yêu cầu hs tự thực hiện.

2448 24 048 102 0

- Em có nhận xét gì về lượt chia thứ hai?

- Gv lưu ý hs: lần chia thứ 2 có 4 : 24 được 0 viết vào bên phải số 1.

- Kết luận: Nếu chữ số hàng chục nhỏ hơn số chia thì ta viết 0 vàovị trí thứ hai bên phải của thương

3. Thực hành:

Bài tập 1: (6’)

35 136 : 18 = 1952;

17 826 : 48 = 371 (dư 18) - Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 học sinh đọc phép chia.

+ Số bị chia có c/số 0 ở hàng đơn vị.

- Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải

- 1 hs làm bảng lớp. Lớp làm nháp.

- Lớp nhận xét.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

+ Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.

- HS nêu cách thử lại.

- Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

- 1 hs nhắc lại cách làm.

+ Ở lượt chia thứ hai, ta hạ 4, 4 chia 24 được 0, nên ta viết 0 ở vị trí thứ hai của thương

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

(15)

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

a) 8750 : 35 23520 : 56 1780 : 42

b) 2996 : 28 2420: 12 13870 : 45 - Gv củng cố cách chia cho số có 2 chữ số thương có chữ số 0.

Bài tập 2: (6’)

- Ycầu hs tóm tắt bài toán và nêu cách giải.

- Để giải bài toán này, trước tiên em phải làm gì?

Tóm tắt:

1 giờ 12 phút: 97 200 l

1 phút:……… l ? - Gv nhận xét, củng cố.

Bài tập 3: (8’)

- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?

- Muốn tính được chu vi và diện tích của mảnh đất chúng ta phải biết được gì?

- Bài toán cho biết những gì về cạnh của mảnh đất?

- Em hiểu ntn là tổng hai cạnh liên tiếp?

- GV vẽ 1 hình chữ nhật lên bảng và giảng hai cạnh liên tiếp chính là tổng của 1 cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng.

- Ta có cách nào để tính chiều rộng, chiều dài mảnh đất ?

Tóm tắt:

a) Dài và rộng : 307m b) Dài hơn rộng : 97m Chu vi:…m?

Diện tích:…m?

- Gv theo dõi, thống nhất kết quả.

- Hs tự làm bài. Lớp nxét, chữa bài.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs tóm tắt bài.

- 1 h/s lên làm bảng phụ.

- Đổi chéo bài kiểm tra, n/x bổ sung.

Bài giải:

1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy đó bơm được: 97 200 : 72= 1350 (l )

Đáp số: 1350 l nước.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

+ Ta cần biết chiều rộng và chiều dài của mảnh đất.

+ Cho biết tổng hai cạnh liên tiếp là 307, chiều dài hơn chiều rộng là 97m.

+Là tổng của chiều dài và chiều rộng.

+ Biết tổng và hiệu của chiều dài và chiều rộng nên ta có thể áp dụng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tính chiều rộng và chiều dài của mảnh đất.

- Hs tự làm bài và chữa bài.

Bài giải:

Chiều rộng của mảnh đất là:

(307 – 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài của mảnh đất là:

105 + 97 = 202 (m) a) Chu vi của mảnh đất là:

307 x 2 = 614 (m) b) Diện tích của mảnh đất là

105 x 202 = 21210 (m2)

(16)

- Gv củng cố bài.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Muốn chia cho số có 2 c/số mà ở thương có một chữ số 0 ta làm ntn ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà hoàn thành BT

Đáp số: a) 614m; b) 21210m2.

LỊCH SỬ

TIẾT 16: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG -NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông- nguyên, thể hiện:

2. Kĩ năng: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng sỉ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ

“Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam

+ Tài thao lược cũa các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì qun ta tiến cơng quyết liệt v ginh được thắng lơi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng).

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

- Hình trong SGK phóng to (ƯDCNTT) - PHT của HS .

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê?

- Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

-HS trả lời

-HS khác nhận xét .

1. Giới thiệu bài: (1’)

Giáo viên treo tranh minh hoạ cảnh Hội nghị Diên Hồng và hỏi tranh vẽ cảnh gì?

Em biết gì về cảnh được vẽ trong tranh?

- GV: Tranh vẽ cảnh Hội nghị Diên Hồng. Hội nghị này được vua Trần Thánh Tôn tổ chức để xin ý kiến của các Bô lão khi giặc Mông - Nguyên sang xâm lược nước ta.

Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên”.

2. Tìm hiểu bài :

GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên.

HĐ1: Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi

(17)

nhà Trần (Hoạt động cá nhân) (12’)

- YC HS đọc SGK từ “Lúc đó…..sát thát.”

- GV phát PHT cho HS với nội dung sau:

+ Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần … đừng lo”.

+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “…”

+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “…

phơi ngoài nội cỏ … gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”.

+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “…”

- GV nx, KL: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta.

* Xem Clip: Hội nghị Diên Hồng

Cả ba lần xâm lược nước ta, quân Mông - Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của Vua tôi nhà Trần.

Cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào? Vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?

Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp qua ...

HĐ2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần (Hoạt động cả lớp) (8’)

- GV gọi 1HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần

… xâm lược nước ta nữa”.

- Cho cả lớp TL: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ?

GV: Với cách đánh giặc thông minh đó, Vua tôi nhà trần đã đạt kết quả ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu kết quả của cuộc kháng chiến ba lần chống lại giặc Mông - Nguyên.

HĐ3: Kết quả - Ý nghĩa 5’

- GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi:

? Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược mông Nguyên mang lại kết quả gì cho dân tộc?

? Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?

- HS đọc.

- HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK) .

- Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần.

- HS nhận xét , bổ sung .

- 1 HS đọc .

- Cả lớp thảo luận, và trả lời:

+ Đúng. Vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta. Ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương: vũ khí lương thảo của chúng sẽ ngày càng thiếu.

+ Kết quả: Cả ba lần xâm lược nước ta quân Mông – Nguyên đều thất bại nặng nề và cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.

+ Ý nghĩa: Sau ba lần thất bại, quân Mông – Nguyên không dám xâm lược nước ta nữa, đất nước sạch bóng quân thù, độc lập được giữ

(18)

- Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?

* Xem Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên-Mông lần 3 trên sông Bạch Đằng, Dấu tích bãi cọc, Bạch Đằng, Cọc gỗ được cắm ở sông Bạch Đằng

HĐ4: Tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản (HĐ cá nhân) (5’)

? Em biết gì về Trần Quốc Toản?

- Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.

- GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này.

- Xem 1 số trường học và đường phố mang tên TQT,Trần Hưng Đạo. Đền thờ, lăng mộ..

* Xem Clip Cậu chuyện "Bóp nát quả cam"

3. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.

- Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông – Nguyên ?

* Xem Clip Hưng Đạo Đại Vương – Trần Quốc Tuấn (Phần 2)

- Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng của dân tộc; chuẩn bị trước bài :

“Ôn tập học kì I”.

-Nhận xét tiết học.

vững.

- Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc.

+ Trần Quốc Toản sinh năm 1267, mất năm 1285

- 3 HS kể .

- 2 HS đọc . - HS trả lời .

- HS cả lớp .

THỂ DỤC

TIẾT 31:

BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC”

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.

-Trò chơi: Lò cò tiếp sức.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.

- Yêu cầu tham gia vào trò chơi chủ động, nhiệt tình, đúng luật.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học. Tích cực, chủ động học tập.

- Tham gia chơi nhiệt tình, phối hợp cùng các bạn trong lớp.

(19)

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- HS chạy một vòng trên sân tập - Khởi động xoay các khớp - Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC Nhận xét.

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a.Bài tập RLTTCB :

*Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.

GV hướng dẫn, tổ chức HS thực hiện

Nhận xét

*Các tổ biểu diễn thi đua b.Trò chơi : Lò cò tiếp sức (Cách chơi tiết 30 )

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút

Đội hình tập luyện

- Cán sự lớp điều khiển, gv quan sát sửa sai.

- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

5 phút Đội hình xuống lớp

(20)

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

NS: 18 / 12 / 2020

NG: 23 / 12 / 2020 Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 32

:

TRONG QUÁN ĂN: “ BA CÁ BỐNG”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu nd bài: Chú bé người gỗ Bu - ra - ti - nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm bắt chú.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, rõ ràng.

- HS đọc lưu loát toàn bài, không vấp váp các tên riêng tiếng nước ngoài: Bu-ra-ti- nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xi-a, A-di-li-ô.

- Biết đọc diễn cảm truyện – giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

3. Thái độ: Ham thích tìm đọc những câu chuyện hay, có ý nghĩa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (ƯDCNTT)

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK (ƯDCNTT).

- ƯDCNTT: đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Đọc bài Kéo co và trả lời câu hỏi 2, 3.

Sgk

- Giáp là gì?

- Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui

?

-Nội dung chính của bài nói gì?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

- 2 hs

- Lớp nhận xét.

+ Giáp là đơn vị dân cư dưới cấp thôn ngày xưa

+ vì có rất đông người tham gia;

không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng hò reo khích lệ của người xem.

+ Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta

1. Gtb: (1')

- Cho hs quan sát tranh.

? Bức tranh vẽ cảnh gì?

Truyện Chiếc chìa khoá vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô là một truyện rất nổi tiếng kể về một chú bé bằng gỗ, có chiếc mũi rất nhọn & dài mà trẻ em thế

(21)

giới yêu thích. Hôm nay, các em sẽ học một trích đoạn vui của truyện đó để thấy phần nào tính cách thông minh của chú bé bằng gỗ Bu-ra-ti-nô. (Ghi tên bài) 2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

? Bài văn chia làm mấy đoạn ?

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm.

- Hướng dẫn HS nhận biết các nhân vật trong tranh, đọc tên riêng tiếng nước ngoài

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đoạn 1: từ đầu … ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này

+ Đoạn 2: tiếp theo … trong nhà bác Các-lô ạ

+ Đoạn 3: phần còn lại

- Nối tiếp đọc bài. - HS sửa sai + Từ: Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, Bu-ra-ti-nô, A-di-li-ô, Toóc-ti-la

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK Mê tín: Tin vào chuyện ma quỷ, bói toán,..

Ngay dưới mũi: ngay trước mặt.

- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài (ƯDCNTT)

Cáo đếm đi đếm lại mãi, rồi thở dài/đưa cho mèo một nửa.

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Đọc mẫu toàn bài.

+ Lời người dẫn chuyện: chậm rãi (phần đầu truyện), nhanh hơn, bất ngờ, li kì (phần sau)

+ Lời Bu-ra-ti-nô: thét, doạ nạt

+ Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm.

+ Lời cáo A-li-xi-a: chậm rãi, ranh mãnh HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’)

+ Đoạn 1

- Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba- ra-ba ?

-> Nêu ý chính đoạn 1?

+ Đoạn 2

- Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ?

Ngồi im thin thít:Ngồi im một chỗ, không động đậy.

-> Nêu ý chính đoạn 2?

+ Đoạn 3 : Phần còn lại

- Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

- cần biết địa điểm kho báu ở đâu Ý

1: Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật ở lão Ba-ra-ba

- Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên:

Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật

Ý2: Bu-ra-ti-nô đã tìm ra bí mật.

(22)

thoát thân như thế nào ?

Bò lổm ngổm: Bò nghênh ngang, tư thế chống tay và đầu gối chạm xuống sàn nhà,…đầu ngẩn cao tiến về phía trước.

- Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh, lí thú ?

-> Nêu ý chính đoạn 3?

+ Câu chuyện nói lên điều gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “Cáo lễ phép ... nhanh như mũi tên”

Gạch dưới từ nhấn mạnh: mười đồng tiền vàng, nói ngay, đếm thì đếm, thở dài, ngay dưới mũi, vớ, nép bốp, lổm ngổm

- Luyện đọc diễn cảm: đọc cá nhân, đọc phân vai..

Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò (3'):

- Qua c/c em học tập được điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài. Cbị bài : Rất nhiều mặt trăng.

- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất , đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra- ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra- ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.

+ Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình đất, ngồi im thin thít.

+ Ba-ra-ba sau khi uống rượu say , ngồi hơ bộ râu dài.

+ Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu.

+ Cáo A-li-xa bủn xỉn , đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa .

+ Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác , . .

Ý3: Bu-ra-ti-nô gặp nguy hiểm nhưng đã thoát thân

ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình - 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Lớp phát biểu.

- Hs đọc theo cặp - hs thi đọc.

- Nhận xét-đánh giá.

KỂ CHUYỆN

(23)

TIẾT 16 :

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA

Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs chọn được câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của bạn.

Biết sắp xếp thành một câu chuyện.

2. Kĩ năng: Lời kể tự nhiên, chân thật kết hợp với cử chỉ điệu bộ.

- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS mạnh dạn tự tin trước đông người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kể một câu chuyện mà em đã đọc hay đã nghe về một đồ chơi hay con vật gần gũi với chúng ta ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn kể chuyện.

HĐ1. Tìm hiểu đề bài : 3’

- Yêu cầu hs đọc đề bài:

Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.

- Gv nhắc hs: C/c của mỗi em là c/c có thực, nhận vật trong câu chuyện là em hoặc bạn em. Lời kể giản dị, tự nhiên.

HĐ2. Gợi ý kể chuyện: 7’

- Yêu cầu hs đọc các gợi ý trong Sgk.

- Có mấy hướng xây dựng cốt truyện ? - Gv lưu ý hs có thể chọn 1 trong ba hướng + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào ?

+ Em nối tiếp hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể.

- Y/c hs lập dàn ý cho bài k/c của mình.

HĐ3. Thực hành kể chuyện + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (22’)

- Kể trong nhóm.

+ Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.

GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.

- Kể trước lớp.

- 1, 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 2 hs đọc đề bài.

- Học sinh theo dõi.

- 3 học sinh đọc to.

- Hs suy nghĩ trả lời.

- Có 3 hướng xây dựng cốt truyện.

- Hs chú ý lắng nghe.

+ Khi kể nên dùng từ xưng hô là tôi, mình.

- 4, 5 hs nối tiếp nói về hướng xây dựng cốt truyện của mình.

- Hs đã chuẩn bị dàn ý.

- Hs kể theo cặp theo dàn ý đã chuẩn bị.

(24)

+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện.

+ Gọi HS nhận xét từng bạn kể.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò. (3’)

- Đồ chơi, các con vật gần gũi đem lại cho em điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

- Đại diện 3, 4 hs thi kể chuyện trước lớp.

- Lớp nhận xét.

+ Chúng đem lại cho chúng ta những niềm vui và ích lợi.

TOÁN

TIẾT 78:

CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép tính chia số có 4 chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).

- Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng.

2. Kĩ năng: Thực hiện nhanh chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.

* Giảm tải bài 1a, bài 2, bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện phép chia 2996 : 28 ; 2420 : 12

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài. (1’)

- GV ghi bảng phép chia: 1944 : 162 =?

? Em có nhận xét gì về số bị chia và số chia.?

? Phép chia này chúng ta đã học chưa?

-> Bài học hôm nay .... (ghi bảng)

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia: (15’)

* Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) - HD HS thực hiện chia tương tự như chia cho số có 2 chữ số :

+ Đặt tính;

+ Tính từ trái sang phải, mỗi lần tính theo 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm.

Vậy 1944 : 162 = 12

- Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay

- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở nháp.

2996 : 28 = 107 ; 2420 : 12 = 201 (dư 8) - Lớp nhận xét.

- HS nêu nhận xét.

- 1 Hs lên bảng thực hiện phép chia, cả lớp làm vở nháp.

- Lắng nghe

+ Là phép chia hết vì trong lần

(25)

phép chia có dư?

- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.

+ 194 : 162 có thể ước lượng 1 : 1 = 1 hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4) hoặc 200 : 160 = 1 (dư 4) + 324 : 162 có thể ước lượng 3 : 1 = 3 nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324 nên chỉ lấy 3 chia 1 được 2 hoặc 300 : 150 = 2.

* Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có dư)

- GV viết bảng phép chia 8469 : 241 =?

- Các bước HD tương tự như trên

- Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư?

Vậy 8469 : 241 = 35 (dư 34)

- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.

+ 846 : 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 x 4 = 964 mà 964 > 846 nên 8 chia 2 được 3; hoặc ước lượng 850 : 250 = 3 (dư 100).

+ 1239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 = 6 nhưng vì 241 x 6 = 1446 mà 1446 > 1239 nên chỉ lấy 12 : 2 được 5 hoặc ước lượng 1000 : 200 = 5.

- GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.

- Lưu ý HS phép chia có dư số dư bé hơn số chia.

?Nêu cách thử lại của phép chia có dư?

3. Luyện tập

Bài 1 Đặt tính rồi tính. (15’) (Không làm phần a )

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.

- Nhận xét và chữa bài .

- Củng cố cách ước lượng thương.

Bài 2 : (giảm tải) Bài 3 : ( giảm tải)

4. Củng cố- Dặn dò. (4’)

- Củng cố cách chia cho số có 3 chữ số.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm BTSGK.

chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0.

- Theo dõi GV HD và nêu miệng cách ước lượng thương.

- HS nêu nhận xét số dư và số chia.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài.

+ Là phép chia có số dư là 34- Nhận xét, chữa bài trên bảng

- HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia.

- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

(26)

NS: 18 / 12 / 2020

NG: 24 / 12 / 2020 Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020

TOÁN

TIẾT 79: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện phép chia bốn chữ số cho số có ba chữ số.

- Củng cố về chia một số cho một tích.

2. Kĩ năng: Giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Ý thức tự giác trong học tập.

* Giảm tải bài 1b, bài 2, bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sgk - Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tính: 9240 : 246 = ? 7893 : 351 = ? 

8770 : 365 = ? - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp (1’) 2. HD tìm hiểu bài:

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính (28’) (Không làm cột b)

- Yêu cầu 3 hs lên bảng thực hiện phép chia, dưới lớp làm vào vở của mình.

- Gv quan sát, theo dõi giúp đỡ hs.

- Nhận xét, đánh giá.

- Gv củng cố cho hs cách đặt tính thực hiện tính.

Bài tập 2 : (Giảm tải) Bài tập 3 : (Giảm tải) 3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Khi thực hiện phép chia cho số có ba chữ số ta làm ntn?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 3 hs lên bảng. Lớp làm vào vở.

- Từng hs nêu lại cách chia

- Nhận xét, bổ sung.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 31

:

LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU. Giúp hs biết:

1. Kiến thức: Biết tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp (Bắc Ninh), Tích Sơn (Vĩnh Phúc) dựa vào bài Kéo co.

2. Kĩ năng: Biết giới thiệu một số trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em một cách ngắn gọn, dễ hiểu.

(27)

3. Thái độ: HS có ý thức tìm hiểu các phong tục của địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, Vbt. (ƯDCNTT)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em thích ?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp (1’) 2. Hướng dẫn làm bài:

Bài tập 1: (15’)

- Yêu cầu hs đọc thầm lại bài Kéo co.

- Yêu cầu hs trả lời:

+ Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ?

- Yêu cầu hs thuật lại các trò chơi “Kéo co” ở hai địa phương này.

- Gv nhận xét chốt lại.

* Xem Clip: Kéo co Làng Hữu Trấp (Bắc Ninh)

Bài tập 2: (15’)

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ trong Sgk.

+ Nói tên các trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh ?

+ Địa phương em có trò chơi nào giống các trò chơi trên không ?

- Yêu cầu hs giới thiệu một trò chơi (lễ hội) ở địa phương mình ?

- Gv gợi ý hs:

+ Mở bài cần giới thiệu rõ quê em ở đâu ? Có trò chơi hay lễ hội gì ?

* Thực hành giới thiệu:

- Yêu cầu hs giới thiệu cho bạn bên cạnh

- 1 hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ trả lời.

+ Làng Hữu Trấp (Bắc Ninh) + Làng Tích Sơn (Vĩnh Phúc) - Hs thuật lại theo cặp.

- 3 hs thi thuật lại.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

- Hs nối tiếp nói tên các trò chơi.

- Hs làm việc theo cặp.

- Đại diện hs thi giới thiệu trước lớp.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay, hấp dẫn.

1. Mở đầu:

- Giới thiệu tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi.

2. Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội:

- Thời gian tổ chức.

- Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi.

- Sự tham gia của mọi người.

3. Kết thúc: Mời các bạn có dịp về

(28)

mình nghe.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Kể tên các lễ hội ở địa phương em ?

* Xem Clip: Độc đáo lễ Rước người sống riêng có tại Quảng Ninh

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

thăm địa phương mình.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 32: CÂU KỂ

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Hs hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.

2. Kĩ năng: Biết tìm câu kể trong đoạn văn, biết đặt vài câu kể để tả, trình bày, kể.

3. Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu đúng, viết câu đúng ngữ pháp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ - Vbt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nêu tác dụng của câu hỏi. Ví dụ ? - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’) 2. Tìm hiểu bài mới

HĐ1. Nhận xét:

Bài tập 1: (3’) - Gv gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs đọc to câu được in đậm trong đoạn văn.

? Câu in đậm trong đoạn văn sau dây được dùng để làm gì. Nó thuộc kiểu câu gì?

? Cuối câu có dấu gì?

- Gv: “Nhưng kho báu đó ở đâu ?” Đây là câu hỏi hỏi về điều mình chưa biết, cuối câu có dấu chấm hỏi.

Bài tập 2: (6’) - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp:

+ Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ?

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1hs đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh đọc to.

- Lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Những kho báu ấy ở đâu? Là câu hỏi.

Nó được dùng để hỏi điều mình chưa biết.

+ Cuối câu có dấu chấm hỏi - Lớp nhận xét.

- Hs trao đổi theo cặp. Hs phát biểu.

+ “Bu - ra - ti - nô là một chú bé bằng gỗ” Giới thiệu về Bu - ra - ti - nô.

+ “Chú có cái mũi rất dài”

Miêu tả Bu - ra - ti - nô.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của các chất khác lẫn vào trong không khí.. Những tính chất của

Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có chứa không khí ... Lớp không khí bao quanh Trái đất gọi là

Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của các chất khác lẫn vào trong không khí?. Những tính chất của

- Mäi chç rçng bªn trong c¸c vËt ®Òu cã kh«ng khÝ.... Líp kh«ng khÝ bao quanh tr¸i ®Êt gäi lµ

Kiến thức: Tìm hiểu các tính chất của không khí : trong suốt , không màu , không mùi, không có vị , không có hình dạng nhất định không khí có thể bị nén lại hoặc

Về nhà: Chuẩn bị mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây. chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe

Kiến thức: Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách: Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí; Làm thí nghiệm chứng minh không khí

Kiến thức: Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách: Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí; Làm thí nghiệm chứng minh không khí