• Không có kết quả nào được tìm thấy

b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất ZXY3

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất ZXY3"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

SÓC TRĂNG Năm học 2016-2017

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: HOÁ HỌC - Lớp 12

(Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề) Ngày thi: 17/9/2016

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Đề thi này có 02 trang

Câu 1: (4,0 điểm)

Ba nguyên tố X, Y, Z có tổng số proton bằng 16. Hiệu số proton Y và X là 1, tổng số electron của ion [XY3] bằng 32.

a) Viết cấu hình electron và xác định 4 số lượng tử của ba nguyên tố X, Y, Z.

b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất ZXY3. Câu 2: (4,0 điểm)

1. Có 3 nguyên tố A, B và C. Cho A tác dụng với B ở nhiệt độ cao sinh ra D. Chất D bị thuỷ phân mạnh trong nước tạo ra khí cháy được và có mùi trứng thối E. Chất B và C tác dụng với nhau cho khí F, khí này tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ. Hợp chất G tạo nên từ A với C, có trong tự nhiên là các loại đá quý và thuộc loại chất có nhiệt độ nóng chảy cao ở 2050oC. Xác định A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng đã nêu ở trên.

2. Một loại muối ăn bị lẫn các tạp chất là: MgCl2, MgSO4, Mg(HCO3)2, CaCl2, CaSO4, Ca(HCO3)2, Na2SO4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được NaCl tinh khiết.

3. Biết: AgCl + e → Ag + Cl; Eo 0, 222V Ag+ + e → Ag ; Eo0, 799V Tính tích số tan của AgCl trong nước ở 298K (hay 25oC).

Câu 3: (4,0 điểm)

1. Hấp thụ hoàn toàn 22,4 ml (đktc) khí SO2 vào dung dịch có chứa 0,04 gam NaOH được 1 lít dung dịch (X). Tính pH của dung dịch X. Biết hằng số phân li axit là Ka1 10-1,76Ka2 107,21.

2. Vôi được sản xuất từ đá vôi theo phản ứng:

CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k)

Ho

(kJ.mol ) -1207 -634 -394

So(J. mol.K) 89 40 214 a) Xác định chiều của phản ứng ở 298K và ở 1200K.

(2)

2 b) Xác định nhiệt độ mà phản ứng nung vôi bắt đầu xuất hiện.

Giả sử H, S không thay đổi theo nhiệt độ.

Câu 4: (4,0 điểm)

Cho m1 gam gồm Mg và Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít hỗn hợp khí A gồm NO; N2O; N2 bay ra (đktc) và dung dịch X. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào A, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Dẫn B từ từ qua dung dịch NaOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí C đi ra (đktc). Tỉ khối hơi của C đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch X để lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2 gam kết tủa.

a) Tính m1 và m2. Biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết.

b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.

Câu 5: (4,0 điểm)

1. Kim loại A phản ứng với phi kim B tạo hợp chất C màu vàng. Cho 0,1 mol hợp chất C tác dụng với CO2 (dư) tạo thành hợp chất D và 2,4 gam B. Hòa tan hoàn toàn D vào nước, được dung dịch D. Dung dịch D phản ứng hết 100 ml dung dịch HCl 1M giải phóng 1,12 lít khí CO2 (đktc). Xác định A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra; biết hợp chất C chứa 45,07% B theo khối lượng, hợp chất D không bị phân hủy khi nóng chảy.

2. Dung dịch (X) chứa CuSO4 và NaCl. Điện phân 500 ml dung dịch (X) với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện I=10A. Sau 19 phút 18 giây ngừng điện phân được dung dịch (Y) có khối lượng giảm 6,78 gam so với dung dịch (X). Cho khí H2S từ từ vào dung dịch (Y) được kết tủa, sau khi phản ứng xong được dung dịch (Z) có thể tích 500 ml, pH=1,0. Tính nồng độ mol của CuSO4, NaCl trong dung dịch (X).

Cho biết:

Al = 27; Cu = 64; Mg = 24; H = 1; O = 16; N = 14; S = 32; C = 12 --- HẾT ---

Họ tên thí sinh: ... Số báo danh: ...

Chữ ký của Giám thị 1: ... Chữ ký của Giám thị 2: ...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.. Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước

Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình lectron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn

Để viết đúng công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, học sinh cần nắm chắc các kiến thức sau:1. Hóa trị và liên kết giữa các

Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.. Vậy C là axit, trong phân tử có nhóm –COOH. a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?.. b)

Những hợp chất có thành phần phân tử kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng

Khi thủy phân hoàn toàn chất nào sau đây trong môi trường axit, ngoài thu được glucozơ còn thu được fructozơA. Amin nào sau đây là amin

Tiết này chúng ta cũng vận dụng qui tắc hoá trị để tìm hoá trị của một số nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử và lập CTHH của hợp chất theo qui tắc hoá trị.. Vd1: Tính hóa trị

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron gồm 6 phân lớp electron, với phân lớp cuối cùng chưa đủ electron.. Hãy viết cấu hình electron đầy đủ và xác định vị trí