• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề kiểm tra 1 tiết Địa lý 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề kiểm tra 1 tiết Địa lý 9"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường THCS Liên Châu

Tiết 22. KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT Môn: Địa Lý 9

SƠ ĐỒ MA TR NẬ Mức độ nhận

thức Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

TN TL TN TL

Địa lý dân cư - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc

- Biết được các dân tộc ít người có kinh nghiệm riêng trong sản xuất

- Biết được nguyên nhân dẫn tới thiếu việc làm của khu vực nông thôn

- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta

20%TSĐ = 2,0điểm

2,0điểm Nghành nông

nghiệp

Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

20%TSĐ= 2đ 2,0 điểm

Nghành công nghiệp

Phân tích át lát địa lý Việt Nam để thấy rõ sự phân bố của một số ngành công nghiệp

(2)

trọng điểm

30%TS=3đ 3 điểm

Ngành dịch vụ Biết

được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung

Trình bày tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ

30%TSĐ=3,0đ 2,0đ 1,0đ

100%TSĐ=10 đ

4,0đ 3,0đ 3,0đ

II. ĐỀ BÀI

A- Trắc nghiệm ( 2đ)

Chọn ý đúng trong các câu sau

Câu 1: Số lượng các dân tộc của nước ta hiện nay là:

A- 52 B- 54

(3)

C- 56 D- 64

Câu 2: Trong hoạt động sản xuất, các dân tộc ít người thường có kinh nghiệm:

A- Thâm canh cây lúa đạt đến trình độ cao B- Làm nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo

C- Trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật

Câu 3: ý nào không phải là đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta:

A- Số dân đô thị ngày càng tăng B- Quy mô các đô thị được mở rộng C- Các đô thị phân bố đều trên cả nước D- Phổ biến lối sống thành thị

Câu 4: Nguyên nhân kinh tế chủ yếu dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta là:

A- Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn

B- Cơ cấu dân số ở nông thôn trẻ, số người trong độ tuổi lao động dông C- Mật độ dân số cao, thiếu ruộng đất cho người trồng trọt, chăn nuôi

D- sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ, sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế

B- Tự luận ( 8đ) Câu 1:( 2đ)

Tài nguyên khí hậu của nước ta có thuận lợi gì đối với phát triển nông nghiệp?

Câu 2: ( 2đ)

Hãy cho biết đặc điểm phân bố của các ngành dịch vụ nói chung ở nước ta?

Câu 3: ( 1đ)

Các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta là gì?

Câu 4: ( 3đ)Dựa vào át lát địa lý Việt Nam ( Trang công nghiệp năng lượng) kết hợp kiến thức đã học, cho biết:

a/ Tên các nhà máy nhiệt địên và thủy điện có công suất trên 1000MW đang hoạt động của nước ta.

b/ Tên các mỏ dầu, khí đang được khai thác ở nước ta

c/ Nhận xét về sự phân bố của các nhà máy điện của nước ta và giải thích.

Hết

(4)

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM A- Trắc nghiệm: (2 đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4

Đáp án B D C D

B- Tự luận: (8đ)

Câu 1.(2đ) Thuận lợi về khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: nguồn nhiệt, ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2 đến 3 vụ một năm. (1đ)

- Khí hậu phân hóa đa dạng: theo chiều Bắc- Nam, Đông-Tây, theo mùa và theo độ cao, nên có thể trồng được nhiều loại cây( nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới). Cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng cũng khác nhau giữa các vùng.(1đ)

Câu 2:(2đ)

- Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư, sự phát triển của sản xuất nên các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều.(1đ)

+ Các thành phố, thị xã, đồng bằng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ + ở các vùng núi các hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn

- Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụlớn nhất, đa dạng nhất.(1đ) Câu 3: ( 1đ)

- Các mặt hàng xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông-lâm-thủy sản (0,5đ)

- Các mặt hàng nhập khẩu: Máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu...(0,5đ) Câu 4:( 3đ)

a/ Tên các nhà máy nhiệt điện, thủy điện lớn(0,5đ) - Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau

- Thủy điện:

Hòa Bình

b/ Tên các mỏ (0,5đ)

- Dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng - Khí: Lan đỏ, lan tây

c/ Nhận xét (2đ)

- Các nhà máy thủy điện phân bố ở vùng núi và cao nguyên, do nơi đây có nguồn thủy năng dồi dào của sông suối (1đ)

- Các nhà máy nhiệt điện phân bố chủ yếu ở đồng bằng bắc bộ: Quảng Ninh, Đông Nam Bộ, ĐBSCL do gần nguồn nguên liệu( than, dầu khí) và nơi tiêu thụ( các thành phố lớn, trung tâm công nghiệp) (1đ)

KÍ DUYỆT CỦA BGH GIÁO VIÊN BỘ MÔN

Văn Thị Xuyến

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Số dân đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị.. - Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng,

Vai trò của giới thương nhân với sự phát triển đô thị châu Âu trung đại - Thời trung đại, châu Âu chứng kiến quá trình hình thành và phát triển mạnh mẽ của các đô

- Xu hướng: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng -> Quá trình đô thị hóa đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.. - Nguyên nhân của

- Dân cư phân bố không đồng đều, những vùng có nhiều đô thị và quy mô đô thị lớn là những vùng đông dân và mật độ dân số cao.. - Diện tích và sự phát triển kinh tế -

- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. - Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành

- Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hóa cao nhất thế giới - Dân thành thị ngày càng tăng, siêu đô thị xuất hiện ngày càng

-Các em biết con người trên Trái đất có xu hướng tập trung vào các đô thị khiến cho số đô thị ngày càng nhiều và làm xuất hiện các siêu đô

Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định một số yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến thu quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn