• Không có kết quả nào được tìm thấy

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ

VỀ DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN

(2)

Câu 1:Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh?

(6 điểm)

Câu 2: Cho các từ sau, từ nào là từ tượng thanh, từ nào là từ tượng hình? (2 điểm)

A.Vật vã. C. Xôn xao B.Mải miết. D. Thướt tha.

Câu 3: Hôm nay chúng ta học bài gì? Bài gồm những nội dung nào? (2đ)

KIỂM TRA BÀI CŨ

(3)

Câu 1: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sư vật.

- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.

Câu 2: Từ tượng hình: A,B,D

Câu 3: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:

I.Từ ngữ địa phương II.Biệt ngữ xã hội

III.Cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

KIỂM TRA BÀI CŨ

(4)

Tiết 17:

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

I/ TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG 1/ Ví dụ: sgk

(5)

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau đây:

Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

(Hồ Chí Minh,Tức cảnh Pác Pó)

Khi con tu hú gọi bầy

Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần.

Vườn râm dậy tiếng ve ngân

Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào.

(Khi con tu hú-Tố Hữu)

I/ TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG 1/ Ví dụ: sgk

(6)

Tiết 18:

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

I/ TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG 1/ Ví dụ: sgk

- bắp, bẹ  Từ địa phương - ngô  Từ toàn dân

- bắp, bẹ = ngô  Từ đồng nghĩa

2/ Ghi nhớ: SGK/56

(7)

Bài tập nhanh

Bài tập nhanh: Tìm từ ngữ địa ph ơng trong các ví dụ sau và : Tìm từ ngữ địa ph ơng trong các ví dụ sau và cho biết từ toàn dân t ơng ứng?

cho biết từ toàn dân t ơng ứng?

1 O du kích nhỏ gi ơng cao súng Thằng Mĩ lênh khênh b ớc cúi đầu.

2 Mỏ ơi đừng gả con xa

Chim kờu, vượn hỳ biết nhà mỏ đõu.

3 Đứng bên ni đồng ngó bên tờ đồng mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông.

O -> cụ

mỏ -> mẹ

ni -> này, tờ -> kia

(8)

Tiết 18:

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

II/ BIỆT NGỮ XÃ HỘI : 1/ Ví dụ: sgk

- mẹ = mợ  Từ đồng nghĩa

- Mẹ: dùng để miêu tả những suy nghĩ của bé Hồng.

- Mợ: dùng khi Hồng trả lời người cô, hai người cùng tầng lớp xã hội.

- Tầng lớp trung lưu, thượng lưu thường dùng các từ mợ để gọi mẹ, cậu để gọi cha.

 cậu, mợ: biệt ngữ xã hội.

VD: a

Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến…

Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một vài lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.

Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:

- Không! Cháu không muốn vào.

Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.

(9)

VD: b

- Ngỗng: điểm 2

Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.

3/ Ghi nhớ: SGK/57

Tiết 18:

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

II/ BIỆT NGỮ XÃ HỘI : 1/ Ví dụ: sgk

VD: a

- Trúng tủ: Trúng phần đã học, đã chuẩn bị.

-> Học sinh, sinh viên thường dùng.

 Ngỗng, trúng tủ: biệt ngữ xã hội.

- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.

-Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.

(10)

-Năm chai đưa đây, nhận hàng rồi biến!

Mấy ông cớm mà tóm được thì có mà bóc lịch cả lũ.

+ chai: triệu

+ hàng: hàng cấm + biến: đi ngay

BÀI TẬP NHANH

Quan sát những từ in đậm trong ví dụ sau đây và cho biết nghĩa?

( THẢO LUẬN CẶP ĐÔI 2 PHÚT)

+ cớm: công an + tóm: bị bắt + bóc lịch: ở tù

 Từ ngữ của giới tội phạm:

(11)

III/ SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI :

1/ Cách dùng:

(12)

- Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mạ cấy chủi.

- Mạ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ.

- Con ơi! Con ra trước sân lấy cho mẹ cái chổi.

- Mẹ ơi! Con có thấy cái chổi đâu nào.

Đọc đoạn văn sau và cho biết có nên nói như vậy với mọi người hay không? Vì sao?

-> Sử dụng những từ của địa phương (Miền Trung) Khi nói với mọi người không nên sử dụng những từ ngữ như vậy.Vì nó làm cho người nghe không hiểu.

(13)

III/ SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA

PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI : 1/ Cách dùng:

-Không nên lạm dụng.

- Chú ý đến tình huống giao tiếp.

(14)

Đồng chí mô nhớ nữa

Kể chuyện Bình Trị Thiên Cho bầy tui nghe ví

Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí

-Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.

Ví tiền túi áo trên lấy cắp

đó, bây giờ,

- nào,

chúng tôi, với,

như thế này

-Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ, -Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri

-> Tô đậm thêm màu sắc tính cách nhân vật.

-> Tô đậm thêm màu sắc địa phương.

(15)

III/ SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA

PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI :

1/ Cách dùng:

-Không nên lạm dụng.

- Chú ý đến tình huống giao tiếp.

2/ Tác dụng:

3/ Ghi nhớ: SGK/58

(16)

- Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp.

- Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.

3/ Ghi nhớ: SGK/58

- Trong thơ văn tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách

nhân vật.

(17)

bông - hoa bông - hoa heo - lợn

heo - lợn ly - cốcly - cốc chén - bátchén - bát

nnónón-m-mũũ trtrààchèchè

mmãng cầu - naãng cầu - na thơm – dứa

thơm – dứa

Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.

IV/ LUYỆN TẬP.

(18)

THẢO LUẬN NHÓM:( 5 PHÚT) Nhóm 1, 6: Bài tập 2

Nhóm 2, 5: Bài tập 3 Nhóm 3, 4: Bài tập 4

(19)

Bài 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết, giải thích nghĩa của các từ ngữ đó.

IV/ LUYỆN TẬP.

- Biệt ngữ của vua chúa:

+ hoàng đế : vua

+ long bào : áo của vua + băng hà : chết

+ hoàng tử : con củavua - Biệt ngữ của học sinh,

sinh viên:

+ cây gậy: bị điểm một + phao: tài liệu

+ coppy: nhìn bài của bạn + lệch tủ: học không đúng phần kiểm tra

+ cúp tiết: trốn tiết

(20)

b. Người nói chuyện với mình là người địa phương khác.

Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ?

d. Khi làm bài tập làm văn.

g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.

c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp.

a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương

e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo.

a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.

IV/ LUYỆN TẬP : Bài 3:

d. Khi làm bài tập làm văn.

a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.

(21)

Bài 4:Trình bày một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em hoặc địa phương khác mà em biết có sử dụng từ ngữ địa phương.

- Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng

Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi!

(Cao dao)

- Ghé tai mẹ, hỏi tò mò

Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo?

IV/ LUYỆN TẬP.

- cớ răng: tại sao - ưng: chịu

- ngó: nhìn

- quá chừng: nhiều - bậu: bạn

(22)

Đi mô rồi cũng nhớ về Hà Tĩnh

Nhớ núi Hồng Lĩnh nhớ dòng sông La Nhớ biển rộng mà quê ta.

Những cánh đồng muối trắng

Tình sâu với nghĩa nặng, biển ta lại nhớ rừng

Nên chi giữa đồng bằng mà gió ngàn bay về

Tìm âm vang sóng vỗ….

Ai đi xa mô đó biết có nhớ lấy đường về ( Chứ) Đường Đồng Lộc, đường Khe Giao

( Rồi) Đường Hồng Lam, Đèo Ngang, Linh Cảm

Cùng bao nhiêu con đường ra mặt trận Giặc điên cuồng trút hàng vạn bom rơi Đường hiên ngang vượt qua truông qua suối

Thêm bao nhiêu con đường lứa tuổi hai mươi.

- mô: đâu - chi: gì

- truông: sông TỔNG KẾT

(23)
(24)

TỔNG KẾT

Bài tập:

- Các từ : Trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có

nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?

- Trẫm : Là cách xưng hô của vua.

- Khanh : Là cách vua gọi các quan.

- Long sàng : Là giường của vua.

- Ngự thiện : Là vua dùng bữa.

=> Tầng lớp các vua quan trong triều đình phong kiến thường dùng các từ ngữ này.

(25)

a. Đối với bài học ở tiết này:

+ Xem lại nội dung bài và các bài tập đã làm ở phần luyện tập

+ Học thuộc các ghi nhớ sgk/56,57,58

+ Tìm thêm một số từ địa phương và biệt ngữ xã hội b. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:

Soạn bài: Trợ từ, thán từ.

+ Đọc nội dung bài và trả lời câu hỏi phần I,II SGK/69, 70 + Xem nội dung phần ghi nhớ sgk/70

+ Xem và làm bài tập phần luyện tập sgk/ 70,71

HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

(26)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Luyện tập 1 trang 123 Địa lí lớp 7: Hãy lập bảng theo mẫu sau để thấy được cách thức người dân khai thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau ở châu Phi... Nhiệt đới

Với những phân tích ở các phần trên, ta có thể thấy rằng tính đến thời điểm hiện tại thì các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên – Huế đã và đang đón

Nếu đó là đề tài được lớp hoặc nhóm học tập xác định sẵn, bạn cần tìm kiếm các tư liệu về vấn đề xã hội đó, đồng thời phác thảo sơ lược những kiến giải của mình để

Đâu đó quanh ta vẫn còn những con người không có lòng vị tha, sống ích kỉ hẹp hòi; những người chỉ biết đến bản thân mình mà không cần suy nghĩ cho người khác, để đạt

1. Mọi tài sản của Bệnh viện đều phải được giao, phân công, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm cho từng cá nhân và khoa, phòng quản lý, sử dụng. Tài sản của Bệnh

+ Phòng Hành chính Quản trị tham mưu giúp Giám đốc tổ chức thẩm định thiết kế bàn vẽ thi công và dự toán công trình; trường hợp cần thiết thì Giám đốc thuê tư vấn thẩm

Nói cách khác, nghiên cứu nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng việc sử dụng sự kết hợp từ khi thực hành nói của sinh viên, mức độ hiệu quả khi thực nghiệm tăng cường

Từ phương diện ngôn ngữ học xã hội, bài viết này tập trung làm rõ một số đặc điểm trong cách thức sử dụng ngôn ngữ của người bán hàng trực tuyến trong giao tiếp với