• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
86
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 3

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 3

Ngày soạn : 26/09/2020 Ngày giảng : 26/09/2020 Ngày duyệt : 13/10/2020

(2)

TUẦN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 3

Ngày soạn: 18/09/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Toán

Tiết 11:  TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:  Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

   - Củng cố thêm về hàng, lớp.

 2. Kỹ năng:  Củng cố cách tìm giá trị của chữ số trong một số.

3. Thái độ:  HS tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - SGK, VBT

   - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Chữa bài tập 2, 3. Sgk (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới: 30’

2.1. Giới thiệu bài: 1’

    Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu

2.2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu: 12’

- Gv chiếu slide bảng phụ có kẻ các cột hàng, lớp.

- Gv vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có một số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị

- Bạn nào lên bảng viết số trên - Hãy đọc số trên?

- Gv hướng dẫn:

+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp: lớp  

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

     

- Hs nghe Gv giới thiệu bài  

               

- 1 hs lên bảng viết, Hs cả lớp viết vào vở nháp : 342 157 413

(3)

đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Gv vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413

+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

+ Gv đọc lại số trên: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba

+ Gv yêu cầu hs đọc lại số trên

+ Gv viết thêm 1 vài số khác để hs đọc:

      Viết: 102 165, 254 020 181;

2.3  Thực hành: 17’    

 Bài tập 1 ( Trang 15 ) - HS đọc yêu cầu.

- Gv treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số gv kẻ thêm một cột Viết số

 - Yêu cầu Hs viết các số mà bài tập yêu cầu (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

                 

- Gv yêu cầu hs kiểm tra các số bạn viết trên bảng.

- Gv yêu cầu 2 hs ngồi canh nhau cùng đọc số  

- Gv chỉ các số trên bảng và gọi hs đọc số  

* Bµi 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv viết các số trong bài lên bảng, yêu cầu hs nêu cách đọc số

     7312836

- 1 số Hs đọc số, cả lớp nhận xét  

+ Hs thực hiện tách số thành các lớp theo yêu cầu của Gv

                 

- 1 số hs đọc cá nhân. Hs cả lớp đọc đồng thanh.

   

* Bµi 1: ViÕt và đọc số theo bảng  

 

- 3 Hs lên bảng viết số, mỗi em viết 2 số. Hs cả lớp viết vào vở.

Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng:

    32000000     32516000     32516497   834291712   308250705   500209037  

- Hs kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.

- Làm việc theo cặp, 1hs chỉ số cho hs kia đọc, sau đó đổi vai - Mỗi hs được gọi đọc từ 2 đến 3 số

* Bài 2: Đọc số - 1 Hs nêu cách đọc

(4)

Tập đọc    57602511  351600307  900370200  400070192

- Gọi bất kì 1 hs đọc số theo yêu cầu của gv - Yêu cầu làm bài

- Gv nhận xét, chữa bài.

                   

* Bài 3

- Gv lần lượt đọc các số trong bài, yêu cầu hs viết số theo đúng thứ tự đọc

 + Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn

 + Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám

 + Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm

 + Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:5’

- Nêu cách đọc số có sáu chữ số?

 Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: Đọc và viết số sau: Số gồm 4 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 triệu, 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm,4 chục, 2 đơn vị

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau

             

- Hs đọc, lớp nhận xét - Hs làm bài cá nhân

 + Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu

 + Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một  + Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy  + Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm

 + Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai

- 4 Hs lên bảng viết số, hs cả lớp viết vào vở

+ 10250214  

+ 253564888  

+ 400036105  

+ 700000231  

   

- Hs trả lời  

     

- Hs lắng nghe

(5)

TIẾT 5: THƯ­ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

2. Kỹ năng: Hiểu đ­ược tình cảm của ng­ười viết th­ư: Th­ương bạn, biết chia sẻ vui buồn cùng bạn.

3. Thái độ:  Nắm đ­ược tác dụng của phần mở đầu và phần kết th­úc bức thư.

* Tích hợp GD giới tính và Quyền trẻ em: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại.

* Giáo dục bảo vệ môi trường:

- Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

* Giáo dục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị, tư duy sáng tạo.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

- SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

  HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Bài thơ: Truyện cổ nước mình - Gv nhận xét.

B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

- Gv chiếu slide tranh minh họa bài tập đọc.

Hỏi: Tranh vẽ gì? 

   

- Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn học sinh ở tỉnh Hòa Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai họa, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.

- GV ghi bảng 2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

 

HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ

HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung của bài.

   

- Một bạn nhỏ đang ngồi viết một bức thư để gửi cho một người bạn ở vùng bị thiên tai, bão lụt…

 

- Lắng nghe  

             

(6)

* GV chia đoạn : 3 đoạn     

     

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

 

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng. (Ứng dụng phần mềm Active inspire) - Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/26 -  Đọc trong nhóm:

 + Chia nhóm : Nhóm 4 (các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

 + 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.  

      

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

 + Hai bạn Lương và Hồng có biết nhau từ trước không?

 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

 

   ? Đoạn 1 ý nói gì?

     Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 và 3 SGK:

 + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?

 

     

- Đoạn 1 : Từ đầu …chia buồn với bạn..

- Đoạn 2 : Tiếp theo … những người bạn mới như mình

- Đoạn 3 : Đoạn còn lại.

 

- Các từ : Quách Tuấn Lương, quyên góp, lũ lụt, nỗi đau.

  Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào / khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/

về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

 

- Từ khó hiểu : xả thân, quyên góp, khắc phục.

   

+ Các nhóm đọc nối tiếp đoạn.

 

- Thi đọc : đoạn 2         

         

- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP

- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.

 

- Đoạn 1 : Lương chia sẻ nỗi buồn với bạn.

   

- Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền

(7)

       

- Em hiểu thế nào là cảm thông?

 

- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

Gv kết luận:

* Lương biết khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm, xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. Lương khuyến khích Hồng dũng cảm noi gương cha vượt qua nỗi đau này. Lương làm cho Hồng yên tâm tin rằng bên Hồng luôn có cô bác, bạn bè xa gần quan tâm, chia sẻ, gúp đỡ.

 Ghi ý chính đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 4 SGK: (HS trao đổi theo cặp)

   ? Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư.

 

Ghi ý chính đoạn 3.

   

? Nêu nội dung chính của bài.

Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lên bảng.

 

* Liên hệ : Kể những hành động, việc làm ủng hộ đồng bào nơi bị thiên tai mà em biết?

- Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông chia sẻ giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn?

4. Luyện đọc lại: 7’

- Chiếu slide bảng phụ đoạn 2.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

 HS nêu cách đọc? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ

phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.

- Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ tâm tư tình cảm.

- Chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

  Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này

  Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.

   

Đoạn 2 :  Lương an ủi, động viên bạn  

 

+ Mở đầu: Nêu thời gian, địa điểm…

+ Kết thúc: lời nhắn, hứa, cảm ơn…

- Đoạn 3: Phong trào ủng hộ những người gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai nơi Lương sống.

   

Nội dung: Lương thương bạn, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, đau buồn trong cuộc sống.

 

- Hs trả lời  

       

   Hồng ơi!

  Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào/khi ba Hồng đã ra đi mãi

(8)

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

Tiết 3. GIỚI THIỆU BỘ ROBOT WEDO 2.0 I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức

- Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo.

- Các kiến thức lập trình.

b. Kỹ năng:

- Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

c. Thái độ:

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II. CHUẨN BỊ: Bộ thiết bị Wedo 2.0, MTB III. CÁC HĐ DẠY HỌC

cần nhấn giọng?

 Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

(Ứng dụng phần mềm Active inspire) + Gọi 2 HS đọc

- Nhận xét, chốt.

 

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 3’

G: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : Người ăn xin

- Viết giới thiệu những gương người tốt, việc tốt ủng hộ đồng bào gặp thiên tai.

                                                

mãi.Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.

     

- Hs lắng nghe

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định lớp (3’)

- GV y/c Hs vào vị trí nhóm mình.

- Y/c các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị

 

- Hs thực hiên - Nhận thiết bị.

 

(9)

Ngày soạn: 19/09/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )

TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Nghe viết đúng chính tả của bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.

2. Kỹ năng:  Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr/ ch; hỏi/ ngã ).

3. Thái độ: Tự giác rèn chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 2. Giới thiệu bộ robot Wedo 2.0 (25’)

àGợi ý: Giáo viên có thể chuẩn bị sẵn bộ thiết bị tại các bàn học nhóm, yêu cầu học sinh không được mở ra khi chưa được phép.

- GV giới thiệu tên và tính năng một số thành phần cơ bản của bộ thiết bị.

- Y/c học sinh mở hộp thiết bị và giới thiệu từng thành phần của bộ thiết bị, mỗi khi giới thiệu đến thành phần nào thì yêu cầu học sinh lấy các thành phần đó ra.

- Tổ chức hoạt động tương tác: phân loại các thành phần của bộ thiết bị.

3. Tổng kết tiết học (2’) - Tổng hợp kiến thức.

       

- Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Các nhóm thực hiện  

   

- Tham gia HĐ dưới sự HD của giáo viên.

 

- Nhắc lại các kiến thức vừa học.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Gv đọc cho hs viết các từ sau:

xuất sắc, năng suất, cái sào, xào rau.

  Gv nhận xét.

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: 1’

       Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn nghe viết:14’

- Gv đọc bài thơ cần viết.

   

   

- 1 hs lên bảng  

     

       

- Hs theo dõi SGK, lắng nghe.

- 3 hs đọc nối tiếp - Hs đọc thầm lại

(10)

Luyện từ và cõu

Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIấU:

+ Bạn nhỏ thấy bà cú gỡ khỏc mọi ngày ?  

+ Bài thơ núi lờn điều gỡ ?  

 

+ Nờu cỏch trỡnh bày bài thơ lục bỏt ?

- Gv yờu cầu hs viết bảng, dưới lớp viết bảng:

làm, lưng, lối…

 

2.3. Viết bài:12’

- Gv đọc bài cho học sinh viết.

- GV theo dừi nhắc nhở 2.4. Soỏt lỗi

- Gv đọc bài cho hs soỏt bài 2.5. Thu chấm- nhận xột - Gv thu 7 bài chấm.

- Gv chữa bài, nhận xột chung.

  2.3. Hướng dẫn làm bài tập 15’

Bài tập 2a.(Ứng dụng phần mềm Active inspire) - Gọi HS nờu yờu cầu của bài

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

       

- Gv nhận xột, chốt lại lời giải đỳng.

 

- Em hiểu đoạn văn muốn núi với chỳng ta điều gỡ ?

3/ Củng cố, dặn dũ. 5’

 - Yờu cầu 2 hs lờn bảng thi viết: trong trắng, trồng trọt, lủng lẳng, lỏng lẻo.   

 - Nhận xột giờ học.

 - Về nhà đọc lại truyện.

 - Chuẩn bị bài sau.

- Hs phỏt biểu: Bà vừa đi vừa chống gậy.

- Tỡnh cảm của hai bà chỏu dành cho một cụ già bị lẫn đường.

 

- Dũng 6 tiếng viết lựi vào 2 ụ, dũng 8 tiếng viết lựi vào 1ụ.

- 3 hs viết

-  Hs viết bảng con:  lưng, lối…

 

- Hs viết bài  

- Hs soỏt bài

- Hs đổi chộo vở soỏt lỗi cho bạn.

         

Điền vào chỗ trống tr hay ch -  2 hs làm bảng, lớp làm vào Vbt.

- Lớp nhận xột.

- 1 hs đọc lại sau khi đó điền đỳng.

- Tre - không chịu, đồng chí - chiến đấu.

+ Ca ngợi cõy tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.

 

- 2 hs lờn bảng thi viết.

- Lớp nhận xột.

(11)

  1. Kiến thức:  Hiểu đ­ược sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.

  2. Kỹ năng: Phân biệt đư­ợc từ đơn và từ phức.

  3. Thái độ:  B­ước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ, từ điển.

 - VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Kiểm tra bài cũ:5’

? Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nêu ví dụ?

-  Gv nhận xột.

2/ Dạy bài mới: 30’

2.1 Giới thiệu bài:1’

Nêu mục đích yêu cầu.

 

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

  2.2 Phần nhận xét:14 phỳt

- HS nêu yêu cầu phần nhận xét.

? Phần 1 của bài yêu cầu gì?

? Lấy ví dụ từ gồm 1 tiếng, từ gồm nhiều tiếng?

- HS làm vở bài tập, hai HS làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

? Qua ví dụ hãy nhận xét thế nào là từ đơn?

từ phức?

? Lấy ví dụ từ có 3, 4 tiếng tạo thành?

 

? Tiếng dùng để làm gì?

 

? Từ dùng để làm gì?

     

2.3  Phần ghi nhớ: 2 phút  3 HS nhắc lại ghi nhớ.

2.4 Luyện tập:    16’ 

       Bài tập 1:

- HS nêu yêu cầu.

- HS trao đổi theo nhóm bàn làm bài tập.

- Đại diện nhóm trình bầy.

Nhờ,bạn

  l ạ i , c ó , c h í , nhiều, năm, liền, Hanh, là

G i ú p đ ỡ , h ọ c hành, học sinh, tiên tiến.

     

- Vô tuyến truyền hình, hợp tác xã, liên hợp quốc.

- Dùng để cấu tạo nên từ: Từ có 1 tiếng hoặc từ có hai tiếng.

- Từ được dùng để:

+ Biểu thị sự vật hoạt động, đặc điểm…

+ Cấu tạo câu.

     

Bài tập 1:

Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối của đoạn thơ - Hs làm bài vào Vbt.

- 1 hs chữa trên bảng.

Đáp án:

Rất /công bằng/, rất/ thông minh/

(12)

Toán

Tiết 12:  LUYỆN TẬP  

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:  Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.

  2. Kỹ năng: Nhận biết đ­ược giá trị từng chữ số trong một số.

  3. Thái độ: Rèn cách đọc, viết số có nhiều chữ số.

II. ĐỒ SÙNG DẠY HỌC:

   - SGK, VBT

   - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

- Nhận xét đúng sai      

         

Bài tập 2: Tỡm trong từ điển và ghi lại : 3 từ đơn, 3 từ phức

- Gv yêu cầu hs dùng từ điển và giải thích.

- Hs làm việc theo cặp.

-  Gv nhận xét, tuyên dương những bạn tỡm được nhiều từ.

     

Bài tập 3:

- HS nêu yêu cầu.

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi thi tiếp sức:

Tổ chức 4 đội chơi.

- Nhận xét đội thắng.

   

3. Củng cố, dặn dũ: 5’

- Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức, cho vớ dụ ?

- VN học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình/, đa mang/

       

Bài tập 2:

Tìm trong từ điển và ghi lại : 3 từ đơn, 3 từ phức

- Hoạt động theo cặp.

- 1 hs đọc từ, 1 hs viết từ.

- Hs nối tiếp nhau tìm từ.

- Hs báo cáo, lớp nhận xét.

 

Bài tập 3:

Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở BT2

- Hs nối tiếp đặt câu.

Vd: Em rất vui khi được điểm tốt./

Nhân dân ta vốn có truyền thống đoàn kết từ ngàn đời.

   

- 2 hs trả lời.

 

(13)

 Đọc số ( mẫu) : Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Bài cũ:(5 phút)

- Gv đọc số, Hs viết: 25831004        198000215.

? Nêu giá trị của từng chữ số?

? Nêu lại các hàng thuộc các lớp đã học?

- Gv nhận xột.

B. Bài mới: ( 35 phút)

1. Giới thiệu bài:  Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số 2. Thực hành ( 29 phút)

* Bài 1: Viết theo mẫu - Gv đưa slide bảng phụ:

   

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét.

         

- Hs nghe Gv giới thiệu bài

Số

Lớp triệu    Lớp nghìn Lớp đơn vị

Hàng trămr iệu

Hàng chục  triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

                 Hàn g c h ụ c   n g hìn

Hàn g n g hìn

Hàn g t r ă m

      Hàn g c h ụ c

    Hàn g  đ ơ n    vị 3 1 5 7

0 0 8 0 6

3 1 5 7 0 0 8 0 6

       

4 0 3 2 1 0 7 1 5

       

 - Gv yêu cầu hs đọc đề bài

- Gv: Bạn nào có thể viết được số: Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu?

- Nêu các chữ số ở các hàng của số 315700806?

     

- Hs mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài - 1 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào vở nháp: 315700806

 

 - Số 315700806 có chữ số 3 ở hàng trăm triệu, có chữ số 1 ở hàng chục triệu, có chữ số 5 ở hàng triệu, có chữ số 7 ở hàng trăm nghìn, có chữ số 0 ở hàng chục nghìn, có chữ số 0 ở hàng nghìn, có chữ số 8 ở hàng trăm, có chữ

(14)

Ngày soạn: 20/09/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020  

   

- Gv yêu cầu hs tự làm tiếp các phần còn lại: Đọc số, viết số

* Bài 2: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv lần lượt viết các số lên bảng, yêu cầu hs đọc các số đó:

  32 640 507       8 500 658    85 000 120        178 320 005    830 402 960       1 000 001 

 - Gv chốt kiến thức: Củng cố về cách đọc số

* Bài 3:

Gv lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu hs viết các số theo lời đọc.

a, Sáu trăm mười ba triệu

b, Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn

c, Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba

- Gv nhận xét phần viết số của Hs

* Bài 4:

- Gv viết lên bảng các số của bài tập 4  a,  715 638

 b,  571 638

- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

 

- Gv hỏi: Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào? Lớp nào?

- Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu?

- Tương tự, hs xác định được giá trị của chữ số 5 trong số 571 638

3. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)

Gv tổng kết giờ học, dặn hs về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau

số 0 ở hàng chục, có chữ số 6 ở hàng đơn vị

 - Hs dùng bút chì điền vào bảng sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau

   

- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe

- 1 số hs đọc to trước lớp  

       

- 3 Hs lên bảng viết số. Hs cả lớp viết vào vở:

  613 000 000  131 405 000  

512 326 103  

   

- Hs theo dõi và đọc số  

 

- 1 hs trả lời: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho

- Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nghìn lớp nghìn

- Là 5000  

-Là 500 000  

 

- Hs lắng nghe

(15)

Tập đọc

TIẾT 6: NG­ƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm

3. Thái độ: Biết cảm thông với những hoàn cảnh đặc biệt

- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.

 II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Xác định giá trị, thể  hiện sự cảm thông, suy nghĩ sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp bài Thư thăm bạn + trả lời câu hỏi 1, 2. Sgk

- Gv nhận xét.

B. DẠY BÀI MỚI :

1. Giới thiệu bài : trực tiếp

(Ứng dụng phần mềm Active inspire) Hỏi : Tranh vẽ gì ? 

  Truyện “ Người ăn xin” là truyện của nhà văn Nga Tuốc – ghê – nhép . Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu giúp chúng ta hiểu hơn nỗi lòng của những người bất hạnh.

GV ghi bảng

 

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi  

       

- Vẽ một người ăn xin khốn khổ đang nắm tay một cậu bé.

 

2. Luyện đọc:

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn     

 

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

 

     

- Đoạn 1 :Từ đầu ... cứu giúp.

- Đoạn 2 : tiếp theo ... cho ông cả.

- Đoạn 3 : Phần còn lại.

 

- Các từ : lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm

(16)

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ. (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

 

- Nhận xét.

 

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/31

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 3

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.  

      

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài :

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

   Đoạn 1 ý nói gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 SGK:

- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?

 

 Ghi ý chính đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 SGK:

- Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như  vậy là cháu đã cho

+ Chao ôi! Cảnh ngèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia/ thành xấu xí biết nhường nào!

+ Tội lục tìm hết túi nọ túi kia, / không có tiền / không có đồng hồ ,/ không có cả một chiếc khăn tay.

+ Khi ấy,/ tôi chợt hiểu rằng : cả tôi nữa/ tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

 

- Từ khó hiểu : lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm.

                       

- Đoạn 1 : Ông lão ăn xin thật đáng thương

 - Ông lão già lọm khom, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, ...

- Đoạn 2 : Tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin:

+ Hành động: rất muốn cho ông lão một cái gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão.

 

- Đoạn 3 :Cậu bé nhận được sự đồng cảm của ông lão.

 

- Ông lão nhận được tình thương, sự đồng cảm của cậu bé ...

(17)

Tập làm văn

TIẾT 5: KỂ LẠI LỜI NểI, í NGHĨ CỦA NHÂN VẬT lóo rồi ”. Em hiểu cậu bộ đó cho ụng lóo cỏi

gỡ ?

- Theo em cậu bộ đó nhận được gỡ từ ụng lóo ăn xin ?

   

Ghi ý chớnh đoạn 3.

* Cậu bộ và ụng lóo ăn xin – hai con người, hai cảnh ngộ khỏc nhau nhưng vẫn đồng cảm , chia sẻ tỡnh cảm cho nhau

? Nêu ý chính toàn bài?

 Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lờn bảng.

4. Luyện đọc lại: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dừi nhận xột.

 HS nờu cỏch đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ?

 Ghi kớ hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc - Nhận xột, chốt.

 

C. CỦNG CỐ - DẶN Dề :

G: Qua cõu chuyện giỳp em hiểu ra được điều gỡ?

 G: Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau.

 - Nhận xột tiết học , tuyờn dương những HS học tập tớch cực.

- Dặn dũ HS chuẩn bị bài sau : “ Một người chớnh trực”

                                                

 

- Cậu bộ nhận được sự đồng cảm của ụng lóo đú chớnh là sự ấm ỏp của tỡnh người, tỡnh yờu thương, cảm thụng và chia sẻ.

       

* Nội dung : Ca ngợi cậu bộ cú tấm lũng nhõn hậu, biết đồng cảm thương xút trước nỗi bất hạnh của người khỏc.   

 

  Người ăn xin nhỡn tụi chằm chằm bằng đụi mắt ướt đẫm. Đụi mụi tỏi nhợt nở nụ cười và tay ụng cũng xiết lấy tay tụi :

- Chỏu ơi, cảm ơn chỏu ! Như vậy là chỏu đó cho lóo rồi .- ễng lóo núi bằng giọng khản đặc .

 Khi ấy,/ tụi chợt hiểu rằng : cả tụi nữa/ tụi cũng vừa nhận được chỳt gỡ của ụng lóo.

- Tỡnh cảm con người là điều quý nhất hỏy biết thụng cảm chia sẻ giỳp đỡ người nghốo khổ, bất hạnh ….

(18)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Nắm đ­ược tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách của nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.

2. Kỹ năng: Bư­ớc đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.

3. Thái độ: Có ý thức học tốt

- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

- VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì, lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Trực tiếp 2. Nhận xét:14’

* Bài 1, 2 (VBT) - HS nêu yêu cầu.

- HS làm cá nhân vào VBT, hai HS làm bảng.

- Chữa bài: 

     

* Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- Hai HS đọc hai cách kể.

? Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?

- Gv chốt nội dung.

- 3 HS đọc bài nhớ.

- Cho Hs lấy ví dụ.

 

=> Ghi nhớ: SGK

 

- 2 hs phát biểu ý kiến.

             

C1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão)

C2: Tác giả (Nhân vật xưng tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão.

=> HS nờu ghi nhớ.

     

- Lời nói gián tiếp: Bị chó sói đuổi.

- Lời nói trực tiếp: Còn tớ.., Theo tớ....

     

Chuyển thành lời dẫn trực tiếp:

(19)

  Toán

TIẾT 13: LUYỆN TẬP 3. luyện tập:22 phút

* Bài 1:

- HS nêu yêu cầu.

- Gv hướng học sinh làm bài.

- HS đọc thầm đoạn văn và trình bày kết quả.

* Bài 2:

- HS nêu yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

+ Xác định rõ lời nói của ai? Ai nói với ai?

+ Cách thay đổi từ xưng hô, dấu ngoặc kép….

           

* Bài 3:

- HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn Hs nắm yêu cầu bài.       

- Gv lưu ý hs xác định rõ là lời của ai.

+ Thay đổi xưng hô.

+ Bỏ ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng.

- HS lµm bµi c¸ nh©n.

- NhËn xÐt, ch÷a bµi.

 

5/ Củng cố, dặn dò:5’

- Có mấy cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật?

- Gv nhận xét giờ học.

- Vn tìm thêm lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp trong câu chuyện?

- Chuẩn bị bài sau.

 

-> Vua nhìn thấy miếng trầu têm rất khéo léo, hỏi bà bán hàng nước:

- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này?

-> Bà lão tâu:

- Tâu bệ hạ, trầu do chính bà têm đấy ạ!

- Vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:

- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.

 

* Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn gián tiếp  

Đáp án:

- Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không?

- Hoè đáp rằng em thích lắm.

     

- HS trả lời  

- HS lắng nghe  

(20)

I. MỤC TIÊU: 

   1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng đọc số, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu    - Làm quen với các số đến lớp tỉ

   2. Kỹ năng:  Nhận biết được giá trị của mỗi c   II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - SGK, VBT    - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- HS đọc số và nêu giá trị của từng chữ số: 827562000; 9872105; 84632001.

? Kể các hàng đã học từ nhỏ đến lớn?

? Các số đến lớp triệu có thể có đến mấy chữ số?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới ( 25 phút) 1. Giới thiệu bài: 1phút

Gv: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với tỉ

2. Thực hành:29 phút

* Bài 1:

- Gv viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu hs vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số

       

 * Bài 2:

- Gv hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv yêu cầu hs tự viết số - Gv nhận xét hs

 

* Bài 3:

- Gv treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về

 

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét.

             

- Hs lắng nghe  

     

- Hs làm việc theo cặp, sau đó một số hs làm trước lớp:

- Ví dụ:

 + Số 35 627 449 đọc là ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.

Có giá trịcủa chữ số 3 là 30 000 000  

- Bài  yêu cầu chúng ta viết số

- 1 hs lên bảng viết số, hs cả lớp viết vào vbt. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

 a, 5760342  b, 5706342

- Thống kê về dân số một số nước vào

(21)

Khoa học nội dung gì?

- Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê?

           

- Gv yêu cầu hs đọc và trả lời từng câu hỏi của bài

 

* Bài tập 4:

- Gv nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?

- Gv thống nhất cách viết đúng là:

1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ

- Gv: số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?

- Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ?

- Gv thống nhất cách viết đúng, sau đó cho hs cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ.

- 5 tỉ là mấy nghìn triệu?

- 10 tỉ là mấy nghìn triệu?

- Gv hỏi:  Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?

- Gv viết lên bảng số 315 000 000 000 và hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu?

- Vậy là bao nhiêu tỉ?

- Yêu cầu hs hoàn thành bài tập 3. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)

Gv tổng kết giờ học, dặn dò hs về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau

 

tháng 12 năm 1999  - Hs nối tiếp nhau nêu

Tên nước Số dân

Việt Nam 77 263 000

  5 300 000

Cam-pu-chia 10 900 000

Liên Bang Nga 147 200 000

Hoa Kỳ 273 300 000

Ấn Độ 989 200 000

 

a, Nước có số dân nhiều nhất là: Ấn Độ b, Nước có sô dân ít nhất là: Lào

   

- 2 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào vở . - Hs đọc số: 1 tỉ

 

- Sô 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1

2-3 Hs lên bảng viết  

       

-5 tỉ là 5000 triệu -10 tỉ là 10 000 triệu

- 10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1

 

- Là ba trăm mười lăm nghìn triệu  

-Là ba trăm mười lăm tỉ  

 

- Hs lắng nghe

(22)

Tiết 5:  VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo.

- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.

2. Kỹ năng:  Xác định đuợc nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức chứa chất béo.

3. Thái độ:  Giáo dục cho Hs sử dụng các loại thức ăn hợp lí, tránh gây lãng phí và đảm bảo vệ sinh môi trường?

II. ĐỒ DÙNG

-Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:

 -Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.

 1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ?  2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?

 -Nhận xét và cho điểm HS.

3.Dạy bài mới:

 * Giới thiệu bài:  Vai trò của chất đạm và chất béo.

 -Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn.

* Hoạt động 1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ?

ªMục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.

ªCách tiến hành:

 § Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.

 -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?

 -Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng.

   

-HS trả lời.

           

-HS lắng nghe.

 

-HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, …

               

-Làm việc theo yêu cầu của GV.

     

-HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời

(23)

   

 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.

 -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày ?

 -Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hằng ngày.

 * GV chuyển hoạt động: Hằng ngày chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn như vậy

? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng.

 * Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.

ªMục tiêu:

 -Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm.

 -Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.

 ªCách tiến hành:

 -Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào ?

 -Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ?  * Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển.

 -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13.

 * Kết luận:

  +Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.

   +Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.

 * Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn”

ªMục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật và thực vật.

đúng là:

+Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là:

trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho- mát, gà.

+Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là:

dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.

-HS nối tiếp nhau trả lời.

-Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, ếch, …

-Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, …

                             

-Trả lời.

   

-HS lắng nghe.

 

-2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết.

 

-HS lắng nghe.

     

(24)

ªCách tiến hành:

 § Bước 1: GV hỏi HS.

  +Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?   +Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?

 -Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé

!

 § Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau:

 -Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS.

 -GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ trong hình tròn: Các em hãy dán tên những loại thức ăn vào giấy, sau đó các loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến thắng.

 -Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút.

 -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay.

 § Bước 3: Tổng kết cuộc thi.

 -Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp.

 -GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất.

         

 -Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

 * Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?  3.Củng cố- dặn dò:

 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài, nhắc nhỏ những HS còn chưa chú ý.

               

-HS lần lượt trả lời.

+Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.

+Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.

-HS lắng nghe.

       

-Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu.

-HS lắng nghe.

           

-Tiến hành hoạt động trong nhóm.

     

-4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp.

-Câu trả lời đúng là:

+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa.

+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm.

+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn

(25)

Luyện từ và câu

TIẾT 6:  MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:  Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết.

  2. Kỹ năng:  Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.

  3. Thái độ: Có ý thức học tập

   - Tích hợp GD giới và Quyền trẻ em :  Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, sống nhân hậu, đoàn kết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

 -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.

+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.

 

-Từ động vật và thực vật.

           

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2/ Bài mới:

2.1. Gới thiệu bài:   2’

         Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn làm bài tập:25’

         Bài tập 1: (Sử dụng phần mềm Mythware)

- Gv hdẫn hs sử dụng máy tính bảng tìm từ trong từ điển : Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền , mở từ điển tìm chữ h, vần iên , tương tự khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng ác, hs mở trang bắt đầu bằng chữ cái a , tìm vần ac...

- Gv yêu cầu hs làm bài theo nhóm đôi để  

- 2 hs trả lời.

 

- Lớp nhận xét, đánh giá.

           

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs chú ý lắng nghe.

     

(26)

hoàn thành bài trên máy tính bảng.

       

- Gv nhận xét, chốt lại       

       

  Bài tập 2:  (Sử dụng phần mềm Mythware) - Gv yêu cầu hs hiểu được nghĩa của các từ đã cho để xếp vào cột cho phù hợp.

                   

- Gv nhận xét, bổ sung.

                     

Bài tập 3: 

- Gv gợi ý hs phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu.

       

 

- Hs tra cứu Internet để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác ở ngay sau từ.

 

- Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, ...

b, Từ chứa tiếng ác: ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ...

 

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào máy tính bảng.

- Gửi kết quả cho Gv.

- Nhận xét, bổ sung.

 

  + -

N h â n hậu

n h â n á i , hiền hậu, phúc hậu, đ ô n h ậ u , trung hậu, nhân từ.

t à n á c , h u n g á c , độc ác, tàn bạo.

Đ o à n kết

cưu mang, c h e c h ở , đùm bọc

bất hoà, lục đ ụ c , c h i a rẽ.

 

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs trao đổi làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, Hiền như bụt (đất) b, Lành như đất (bụt) c, Dữ như cọp

d, Thương nhau như chị em gái.

 

-  1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs lần lượt phát biểu ý kiến.

(27)

Ngày soạn: 21/09/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:  Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

    2. Kỹ năng: Tự nêu đ­ược một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

    3. Thái độ: Ý thức học tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - SGK, VBT

   - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

 

- Gv nhận xét, bổ sung.

Bài tập 4:

- Gv gợi ý cho hs: Muốn hiểu được các thành ngữ, các em phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng ...

- Qua bài học  : Chúng ta cần yêu thương, giúp đỡ lấn nhau, sống đoàn kết, nhân hậu.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hãy nêu 1 số câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết nói về lòng nhân hậu ?

- VN học bài và làm bài.

- Nhận xét, đánh giá.

     

- HS trả lời  

 

- HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

H S đ ọ c c á c s ố s a u : 8 7 2 5 0 0 0 9 2 0 ; 18000001912

- Gv nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút) a. Giới thiệu bài:

 Giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên

b. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

8’

- Em hãy kể vài số tự nhiên đã học ?

- Hãy viết số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0?

   

- 2 học sinh lên bảng đọc  

     

- Hs nghe Gv giới thiệu bài  

   

2-3 Hs kể. Ví dụ: 2, 3, 9, 55, 449….

   

(28)

* Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 là dãy số tự nhiên.

- Gv yêu cầu hs quan sát tia số: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên.

- Điểm gốc của số tự nhiên ứng với số nào?

Mỗi điểm ứng với những gì?

- Cuối tia số ứng với dấu gì ? Thể hiện điều gì

?

c. Đặc điểm của dãy số tự nhiên - Khi thêm 1 vào số 0 ta được số gì?

- Số 1 đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0?

- Tương tự, khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tụ nhiên, so với số 1?

- Khi bớt 1 ở số 5 ta được số mấy, số này đứng ở đâu so với Chữ số 5?

- Có thể bớt 1 ở số 0 không ? - Gv làm tương tự rồi Kl như Sgk  

d. Thực hành:

* Bài 1

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài

- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào?

- Gv cho hs tự làm bài - Gv chữa bài.

         

* Bài tập 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào?

- Gv yêu cầu hs tự làm bài - Gv chữa bài

 

   

- Hs quan sát.

 

- Hs quan sát dãy số tự nhiên và trả lời câu hỏi.

        - Số 1.

- Số 1 là số đứng liền sau số 0.

 

- Khi thêm 1 vào số 1 ta được số 2, số 2 là số liền sau của số 1

 

- Khi bớt 1 ở số 5 ta được số 4, số 4 là số liền trước của số 5

- Không, vì số tự nhiên nhỏ nhất là 0.

       

- Hs đọc đề bài

- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta lấy số đó cộng thêm với 1

- 2 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vbt (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

6  

               Tương tự, hs tìm được các số liền sau của số: 29, 99, 100, 1000

 

- Tìm số liền trước của một số rồi viết vào chỗ trống

- Ta lấy số đó trừ đi 1

- 1 hs lên bảng làm bài tập hs cả lớp

(29)

Tập làm văn

TIẾT 6: VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs nắm chắc hơn so với lớp 3 mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.

2. Kỹ năng:  Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.

3. Thái độ: Yêu thích môn văn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết đề văn.

- VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

 

* Bài tập 3

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó hỏi: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị

- Gv yêu cầu hs làm bài

Gv chữa bài, hs so sánh với đáp án trên bảng  

 

 * Bài tập 4:

Gv yêu cầu hs tự làm bài, sau đó yêu cầu hs nêu đặc điểm của từng dãy số

     

3. Củng cố, dặn dò( 5 phút)

 Gv tổng kết giờ học, dặn hs về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau

 

làm vbt

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị

 

- Hs làm bài cá nhân

a, 4; 5;6   b,86; 87; 88  c, 896, 897;

898

d, 9; 10; 11    e, 99; 100; 101 g, 9998; 9999;10000

 

- Hs điền số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Một số Hs nêu đặc điểm của dãy số trước lớp:

 

a, Dãy các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 909

 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915;

916   

- Hs lắng nghe

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ: 3’

? Cã mÊy c¸ch ghi lêi nãi, ý nghÜ cña nh©n vËt?

? Cho vÝ dô?

2/ Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Từ Lớp.3, các em đã bắt đầu biết cách viết thư, cách ghi trên phong bì thư. Lên lớp 4 ... thực hành để nắm chắc hơn

 

- Hs chú ý lắng nghe.

         

(30)

các phần của 1 lá thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn.

2.2. Nhận xét:10’

   

- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

 

- Người ta viết thư để làm gì?

     

- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ?

( Gv có thể hướng dẫn hs bằng 1 số câu hỏi gợi ý )

   

- Qua lá thư đã học, em thấy 1 lá thư thường được mở đầu và kết thúc như thế nào ?  

     

. Ghi nhớ: sgk 4. Luyện tập : 15’

 a, Tìm hiểu đề:    

   

- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?

- Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì?

- Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào?

- Cần thăm hỏi bạn những gì? Cần kể cho bạn biết những gì về tình hình lớp, trường em hiện nay?

   

     

- 1 hs đọc bài Thư thăm bạn, hs theo dõi để trả lời trong Sgk.

 

- Để chia buồn với Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lũ ...

 

- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn với nhau, ...

 

+ Nêu lí do và mục đích viết thư + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.

+ Thông báo tình hình của người viết thư.

 

+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.

- Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư.

- Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư.

 

- 2, 3 hs đọc  

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài.

- Cho bạn ở trường khác

- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe về tình hình lớp em hiện nay.

- Xưng hô là minh, tớ  

- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn, ...

- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui

(31)

Khoa học

BÀI 6: VAI TRỊ CỦA VI – TA – MIN, CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nĩi tên và vai trị của các thức ăn cĩ chứa nhiều vi – ta – min, chất khống, chất xơ.

- Xác định nguồn gốc của nhĩm thức ăn chứa vi – ta – min, chất khống, chất xơ.

2. Kỹ năng: Nhận biết được các thức ăn chứa vi – ta – min,…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị phịng học thơng minh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

- Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?

 

b, Hs thực hành viết thư:

- Yêu cầu hs viết thư.

- Gv chấm chữa 2, 3 bài.

     

5. Củng cố, dặn dị: 3’

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

chơi, ...

     

- Hs viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư.

- 1, 2 em trình bày miệng.

- Hs viết vào Vbt.

- 1, 2 em đọc lá thư của mình.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. BÀI CŨ:  5’

? Nêu tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và nêu tác dụng của chất đạm đối với cơ thể?

? Nêu tên một số thức ăn chứa nhiều chất béo và nêu tác dụng của chất béo đối với cơ thể?

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích yêu cầu.

2. Các hoạt động: (20’)

 Hoạt động 1 (Sử dụng phần mềm Mythware)

- Mục tiêu : Kể tên và nĩi ra nguồn gốc.

- TC thi kể tên các thức ăn cĩ  

2 HS trả lời  

           

- LơÙp chia làm 4 nhóm T e â n

t h ư ù c ăn

NG ĐV

NG TV

C h ư ù a v i t a m in

C h ư ù a chất khoán g

Chứa chất xơ

(32)

chứa vitamin ,chất khống và chất xơ .

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Gv gửi tập tin xuống máy tính HS.

- GV hướng dẫn HS hồn thiện bảng

         

Bước 2: Trình bày

- GV nhận xét tuyên dương . Hoạt động 2 :

 - Thảo luận về vai trĩ của vitamin , chất khống và chất xơ và nước .

Mục tiêu : Nêu được vai trị của các chất nĩi trên .

Bước 1 : Thảo luận vai trị của vitamin .

- Kể tên một số vitamin mà em biết ?

- Nêu vai trị của vitamin đĩ ?  

     

- Nêu vai trĩ của nhĩm thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể?

Bước 2  : Thảo luận vai trị chất khống

- Kể tên các chất khống mà em biết? nêu vai trị của chất đĩ

?  

- Vai trị của chất khống đối với cơ thể?

- GV nhận xét bổ sung.

R a u

cải   + + + +

Chuối   + + + +

Sữa + + + +  

Cá +   + +  

Bí đau   + + + +

- Các nhĩm thực hiện nhiệm vụ và gửi tệp tin trở lại cho gv.

   

- Các nhĩm trình bày kết quả và tự đánh giá so sánh với nhĩm khác

             

- Vitamin A ,B , C , D , E , K …

- Vitamin A : thiếu sẽ bị khơ mắt ,quáng gà . - D  : cịi xương ở trẻ

- C : chảy máu chân răng .

- Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

   

- Chất khống: sắt, can xi . Thiếu sắt gây thiếu máu, thiếu can xi, ảnh hưởng hoạt động của tim lỗng xương.

- Tạo ra các men thúc đẩy vào điều khiển các hoạt động cơ thể.

   

- Giúp cơ thể thải được chất cặn bã.

 

- Khoảng 2 lít nước.

(33)

Bồi dưỡng kiến thức TOÁN

Hàng triệu – Lớp triệu.

I.Mục tiêu:

- Củng cố cho HS cách đọc, viết, phân tích số ở lớp triệu.

- Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác II.Đồ dùng dạy học:

- BT thực hành

III.Các hoạt động dạy học Bước 3: Thảo luận vai trò của chất xơ

- Tại sao phải ăn các thưc ăn có chất xơ?

- Hằng ngày ta cần uống khoảng bao nhiêu nước?

- GV nhận xét bổ sung 3.Củng cố dặn dò:

- Nêu vai trò của các thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể?

- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.

     

2 HS nêu  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới:

Giao việc: làm các bài tập trong vở bài tập toán (trang 14 )

Tiết 1 :

-BT1 : Viết số ?  

 

-BT2 : Giá trị của chữ số 9  ?  

      BT3 :

-Viết số thích hợp vào chỗ chấm?

 

Vở BTT  

      Bài 1:

a/ 860 200 400        b/ 471 632 598 c/ 65 857 000          d/ 905 460 800 e/ 500 009 810

Bài 2:

2 em lên bảng –cả lớp làm vào vở:

59 482 177 ( 90 000 000 ) 920 365 781 ( 900 000 000 ) 194 300 208 ( 90 000 000 ) Bài 3:

Cả lớp làm vào vở – 2em lên bảng:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Sự cảm thông, chia sẻ giúp người gặp khó khăn có thêm sức mạnh, nghị lực, niềm tin vào một ngày mai tươi sáng hơn. + Không những vậy, nó còn giúp con người có điểm

- Lắng nghe, động viên, an ủi, nhắn tin, gọi điện khi người thân, bạn bè gặp khó khăn, có chuyện buồn đau. - Làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ. - Quan tâm đến các bạn trong

Luyện tập 2 trang 15 GDCD lớp 7: Em hãy đọc tình huống sau và thực hiện theo yêu cầu: Hãy kể lại những hành động, lời nói thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ của

-Các việc làm a,b,c,d,đ,g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn;thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử,quyền được hổ trợ, giúp đỡ của

– Khi bạn có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn Khi bạn có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. để niềm

- Học sinh nhận biết được những biểu hiện của việc biết cảm thông , chia sẻ. - Biết được lợi ích của việc cảm thông chia sẻ với ngời khác và khi được người

Khi vui hay buồn nếu được chia sẻ thì sẽ làm niềm vui tăng lên, nỗi buồn giảm đi cảm thấy thật thân thiết với người lắng nghe. Do đó tình bạn sẽ trở nên thân thiết,

- Học sinh nhận biết được những biểu hiện của việc biết cảm thông , chia sẻ. - Biết được lợi ích của việc cảm thông chia sẻ với ngời khác và khi được người