• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: 29/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 2/ 1/ 4/ 2019

Toán:

KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.

Chia một nhóm đò vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau. Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc phép chia. Nhận dạng, gọi tên đúng, tính độ dài đường gấp khúc 2. Kĩ năng: HS tính cẩn thận, chính xác

3. Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Đề kiểm tra III. ĐỀ BÀI: (40 phút) Bài 1: (2đ) Tính nhẩm

2 x 6 = 3 x 5 = 5 x 8 = 2 x 9 = 3 x 8 = 4 x 9 = 3 x 7 = 5 x 6 = 32 : 8 = 45 : 9 = 30 : 3 = 12 : 4 = 36 : 4 = 21 : 7 = 28 : 4 = 24 : 6 = Bài 2: (2đ) Tính

2kg x 7 = 3cm x 9 = 5l x 4 = 3kg x 6 = 4cm x 2 = 3l x 9 = 36kg : 9 = 45cm : 5 = 24l : 4 = 28kg : 7 = 25cm : 5 = 50l : 10 = Bài 3: (2đ)Tính

4 x 6 + 20 = 50 : 5 – 2 = 36 : 4 : 3 = 18 : 6 x 9 =

Bài 4: (2đ)

Mỗi học sinh được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 học sinh được mượn bao nhiêu quyển sách?

Bài 5: (2đ)

Vẽ vồi tính độ dài đường gấp khúc có các số đo sau: AB = 3cm, BC = 3cm, CD = 3cm, DE = 3cm

_____________________________________

ĐẠO ĐỨC

Tiết 28: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT: (Tiết1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết mọi người cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

2. Kỹ năng: Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để gíp đỡ người khuyết tật.

(2)

3. Thái độ: Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia - GV: Truyện kể: Cõng bạn đi học

- HS: Vở bài tập đạo đức

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Nêu những việc nên làm và không nên làm khi đến nhà người khác để cư sử cho lịch sự?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài

2. Hoạt động 1: Phân tích truyện Cõng bạn đi học (9)

- GV kể câu chuyện 2,3 lần

- Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?

- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?

- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ?

- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này?

- Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?

- KL: Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.

3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.(9) - Yêu cầu HS thảo luận nêu những việc nên làm để giúp đỡ người khuyết tật - Yêu cầu các nhóm báo cáo

- Yêu cầu HS nhắc lại

- Tùy theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng nhiều cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị bại liệt, quyên góp giúp nạn nhân chất đọc màu da cam, dẫn người mù qua đường....

4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (9)

- GV lần lượt nêu các ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không

- HS trả lời - Nhận xét

- HS lắng nghe.

- Vì Hồng bị liệt không đi lại được nhưng lại rất uốn đi học

- Dù trời nắng hay ưa, dù có những hôm ốm mệt, Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.

- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học

- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật

- Những người khiếm thính, khiếm thị, sức khỏe yếu, mát chân tay....

- Nhận xét - Lắng nghe

- HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện trình bày

+ Đẩy xe cho người bị liệt

+ Đưa người khiếm thị qua đường + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật + Chơi với người khuyết tật....

- Nhắc lại

- HS nghe và nêu ý kiến - HS trả lời .

- Nhận xét

(3)

đồng tỡnh.

- Giỳp đỡ người khuyết tật là việc ọi người nờn làm.

- Chỉ cần giỳp đỡ người khuyết tật là thương binh.

- Phõn biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.

- Giỳp đỡ người khuyết tật là gúp phần làm giảm bớt đi những khú khăn, thiệt thũi của họ.

- Sau mỗi ý kiến, GV giải thớch lớ do - Yêu cầu HS nhận xét, trao đổi.

- Nhận xột, tuyờn dương C. Củng cố - dặn dũ (5)

- Khi gặp người khuyết tật đang qua đường em sẽ làm gỡ ?

A. Đứng nhỡn.

B. Giỳp họ qua đừng

C. Đứng chỉ trỏ và cười họ.

- Nhận xột tiết học.

- Về học bài thực hiện những điều đó học.

Chuẩn bị bài sau.

- Trả lời

- Lắng nghe

_______________________________________

Bồi dưỡng tiếng việt:

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài

2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đỳng chỗ, trụi chảy toàn bài; đọc rừ được cỏc nhõn vật trong truyện.

3. Thỏi độ: Mở rộng vốn sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yờu cầu HS đọc bài: Cuộc phưu lưu của giọt nước tớ hon, trả lời cõu hỏi:

? Giọt nước làm cỏch nào đi vào đất liền?

? Đi đến đõu thỡ giọt nước nhớ mẹ?

? ễng Sấm giỳp giọt nước làm gỡ?

- GV nhận xột B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nờu nội dung và ghi tờn bài.

- 3 HS đọc và trả lời cõu hỏi của GV.

- HS khỏc nhận xột.

(4)

2. Dạy bài mới:

Bài 1: Đọc truyện: Quả sồi và quả bí (16) + GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai) - Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (12) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS báo cáo

? Bác nôn dân đang ngồi nghỉ ở đâu?

? Bác nông dân thắc mắc điều gì?

? Sự việc gì đã xảy ra với bác nông dân sau đó?

? Cuối cùng bác nông dân đã hiểu ra điều gì?

? Dòng nào đưới đây ghi đúng các từ ngữ về cây cối trong bài?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5) - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- Cá nhân, ĐT - HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- HS đọc

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Lần lượt trả lời

+Dưới tán một cây sồi to lớn

+Quả bí to phải mọc ở trên cây sồi lớn

+Một quả sồi rơi xuống trúng đầu bác

+Mọi thứ đã được ông trời xếp đặt hợp lí rồi

+Cây sồi, cây bí, thân (cây), quả sồi, quả bí

- Nhận xét - HS đọc - Lắng nghe

_____________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(5)

TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:

ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1). Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về cây cối và sử dụng dấu câu.

3.Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS lên bảng viết các từ ngữ có tiếng biển

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1 (10)

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền tên các loại cây mà mình biết

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Gọi HS nhận xét và chữa bài.

- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dungng

Bài tập 2 (9)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS lên làm mẫu

+HS1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?

+HS2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát.

- Yêu cầu HS thảo luận hỏi đáp nhóm đôi theo mẫu

- Nhận xét Bài tập 3 (9)

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết nháp

- Nhận xét

- HS đọc

- Thảo luận nhóm 4 - Đại diện báo cáo

+Cây lương thực: lúa, ngô, khoai, sắn, đỗ lạc....

+Cây ăn quả: cam quýt, xoài, nhãn...

+Cây lấy gỗ: xoan, thông, tre...

+Cây bóng mát: bàng, phượng, đa, si..

+Cây hoa: cúc, đào, hồng...

- Nhận xét, bổ sung - Đọc đề bài.

- Quan sát

- Từng cặp HS hỏi đáp - Hỏi đáp trước lớp - Nhận xét

(6)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .

- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.

- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét , chữa bài

- Gọi HS đọc lại bài làm.

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Chọn nhóm từ chỉ có cây ăn quả : A.Cây xoài, cây cam, cây chuối, cây mơ, cây ổi.

B.Cây xoài, cây cam, cây chuối, cây mơ, cây đa.

C.Cây xoài, cây cam, cây xoan, cây mơ, cây ổi.

- GV nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 2 HS đọc lại đoạn văn.

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập Tiếng việt

- Ciều qua, Lan nhận được thư bố.

Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất là lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt để ăn nhé!”

- 2 HS đọc lại.

- Trả lời

- Lắng nghe

____________________________________________

Bồi dưỡng toán:

THỰC HÀNH TOÁN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết số tròn trăm. Biết cách so sánh các số tròn trăm 3.Thái độ: HS có ý thức đọc, viết. Vận dụng vào trong cuộc sống hàng ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5) - HS lên bảng làm bài sau:

X : 10 = 50 X x 5 = 40

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân, bảng chia 4, 5

- GV nhận xét B. Bài mới

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

(7)

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1: (7)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét

- Yêu cầu đọc đọc lại các số vừa viết?

Bài 2: (7)

- Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

? Vì sao có thể so sánh 100 với 200; 50 + 50 với 120?

- Nhận xét Bài 3: (7)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?

- Nhận xét

Bài 4: (7)

- GV gọi HS đọc đề bài

? Số liền sau số 100 là số mấy?

? Số liền sau số 200 là số mấy?

? Số liền trước và số liền sau hơn kém nhau bao nhiêu lần?

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

- Yêu cầu đọc lại các dãy số?

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Ý nào sau đây có kết quả đúng ?

A. 100 > 110 B. 180 > 190 C. 120 < 130 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

- HS đọc

- HS làm bảng, lớp làm bài vào vở +Viết 300 - đọc ba trăm

+Viết 400 - đọc bốn trăm

+Viết 140 - đọc một trăm bốn mươi - Nhận xét

- >, <, =

- 1 HS làm bảng. Lớp làm bài vào vở 100 < 200 600 > 500 100 = 30 + 70 110 < 120 140 > 130 50 + 50 < 120 - Nhận xét

- Tìm X

- HS làm bảng, lớp làm VBT X : 3 = 4 X : 5 = 3 X = 4 x 3 X = 3 x 5 X = 12 X = 15 - Nhận xét

- Viết số tròn trăm thích hợp vào ô trống

- Trả lời

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp

a) 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700 b) 110, 120,130, 140, 150, 160, 170 - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

______________________________________________

Sách Bác Hồ:

(8)

BÀI HỌC TỪ HÒN ĐÁ GIỮA ĐƯỜNG I. Mục tiêu

1.KT:- Thấy được sự chỉ bảo ân cần của Bác đối với những người giúp việc.

- Hiểu được bài học về việc cẩn thận, không nên nhanh nhẩu đoảng dẫn đến hỏng việc.

2.KN:- HS nhận ra được lợi ích của việc bình tĩnh giải quyết một việc gì đó, tác hại của việc cố gắng làm nhanh nhưng cẩu thả dẫn đến hỏng việc

3.TĐ:- Rèn luyện đức tính bình tĩnh, cẩn thận II. Chuẩn bị:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.

- Tranh III

. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bác quý trọng con người

- Kể tên những việc nên làm để thể hiện sự quý trọng đối với mọi người xung quanh?

- Nhận xét, đánh giá

- Xưng hô đúng ngôi thứ, đúng tuổi, nói năng lễ phép, giúp đỡ mọi người khi cần thiết,...

- HS khác nhận xét

- HS đọc

- Do bị va vào hòn đá to.

- Bác xuống xe, chiếu đèn pin giúp các đồng chí sửa xe.

- Bác đã động viên tinh thần các chú.

- Bác khuyên lẽ ra không nên vội vã đi mà phải đẩy hòn đá xuống vực, vừa giúp mình vừa giúp người khác không lãng phí thời gian.

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS đọc

- Do bị va vào hòn đá to.

- Bác xuống xe, chiếu đèn pin giúp các đồng chí sửa xe.

(9)

- Bác đã động viên tinh thần các chú.

- Bác khuyên lẽ ra không nên vội vã đi mà phải đẩy hòn đá xuống vực, vừa giúp mình vừa giúp người khác không lãng phí thời gian.

* Hoạt động nhóm

- Các em hãy cùng trao đổi để hiểu câu tục ngữ Bác Hồ đã dùng để khuyên người lái xe:

“ Tham đĩa bỏ mâm?

- Câu chuyện khuyên chúng ta nên có đức tính gì khi làm việc ?

- Nhắc mẹ đội mũ bảo hiểm

- Nếu mẹ đi xe máy đi chợ gần nhà, không đội mũ bảo hiểm. Em sẽ làm gì?

- Nhận xét tiết học.

- VN ôn bài và thực hiện những điều đã học.

- Nhắc mẹ đội mũ bảo hiểm

__________________________________________

Ngày soạn: 29/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 3/ 2/ 4/ 2019

TOÁN

ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; gữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn; quan hệ giữa trăm và nghìn

2. Kĩ năng: Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc viết các số tròn trăm.

3. Thái độ: HS ham thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Các con đã được học đến số nào?

- Hãy đọc các số tròn chục đến 100?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Ôn tập về đơn vị, chục và trăm (10)

- Trả lời - Nhận xét

- có 1 đơn vị

(10)

- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?

- GV tiếp tục gắn 2, 3, ... 10 ô vuông yêu cầu HS nêu số đơn vị

- 10 đơn vị còn gọi là gì?

- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?

- Viết: 10 đơn vị = 1 chục

- GV gán bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục yêu cầu HS nêu các chục

- 10 chục bằng mấy trăm?

- Viết: 10 chục = 100 3. 1 nghìn (8)

a. 100

- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi có mấy trăm?

- Gọi HS lên bảng viết số 100

- Gắn 2 hình vuông như trên và hỏi có mấy trăm?

- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5...10 hình vuông như thế để giới thiệu 300, 400,....

- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?

- Những số này được gọi là những số tròn trăm

b. 1000

- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi có mấy trăm?

- 10 trăm được gọi là 1 nghìn - Viết 10 trăm = 1 nghìn

- Để chỉ số lượng là 1 nghìn người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1000

- Gọi HS đọc và viết 1000 - 1 chục bằng mấy đơn vị?

- 1 trăm bằng mấy chục?

- 1 nghìn bằng mấy trăm?

- Yêu cầu HS nêu lại các mối quan hệ.

4. Thực hành (10) - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng.

- Yêu cầu HS lên bảng đọc, viết số tương ứng.

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- HS nêu

- 10 đơn vị gọi là 1 chục - 1 chục bằng 10 đơn vị - HS nêu

- Bằng 100

- Có 100 - HS viết 100 - Có 200 - Trả lời

- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối - Nghe

- Có 10 trăm

- Cả lớp đọc

- Quan sát và nhận xét - HS đọc, viết

- 1 chục bằng 10 đơn vị - 1 trăm bằng 10 chục - 1 nghìn bằng 10 trăm - Nhắc lại

- HS đọc - Quan sát

- HS làm bản, lớp làm VBT - 200 : Hai trăm

- 300 : Ba trăm - 400 : Bốn trăm

(11)

? 1 chục bằng mấy đơn vị. 1 trăm bằng mấy chục. 1 nghìn bằng mấy trăm?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: So sánh các số tròn trăm

- 500 : Năm trăm - 600 : Sáu trăm - 700 : Bẩy trăm - 800 : Tám trăm - 900 : Chín trăm - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe _____________________________

TẬP VIẾT CHỮ HOA Y I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Yêu luỹ tre làng (3 lần)

2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3.Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ Y, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng:

Xuôi chèo mát mái

- Yêu cầu HS lên bảng viết: X - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5)

- Gv đưa chữ mẫu Y treo lên bảng

? Chữ hoa Y cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa Y gồm mấy nét?

- Điểm đăt bút ở nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?

- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?

- Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét khuyết dưới?

- GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình - GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái Y

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: X - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 8 li

- Gồm 2 nét: là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới

- Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm thên ĐKN 5, giữa ĐKD 2, 3 - Nằm trên ĐKD 5, giữa ĐKD 2, 3 - Quan sát mẫu

- Điểm đặt bút nằm tại giao điểm ĐKN 6 và ĐKD 5

- Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2 - HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng

(12)

- GV nhận xét, uốn nắn.

3. HD viết câu ứng dụng (5) - Gv đưa cụm từ: Yêu lũy tre làng

- Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ: Yêu lũy tre làng

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nối nét:Nét nối liền mạch.

- GV yêu cầu HS viết chữ Yêu vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn

4. HD HS viết vào vở TV (19)

- GV nhắc nhở HS cách để vở, ngồi viết - GV đưa lệnh viết:

+ 1 dòng chữ Y cỡ vừa, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng cụm từ ứng dụng.

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa Y?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa A (kiểu 2)

- HS đọc cum từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Trả lời

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu huyền đặt trên âm a của tiếng làng;

- HS tập viết chữ Yêu 2,3 lượt.

- HS thực hiện theo lệnh GV đưa ra để viết

- Nhắc lại - HS nghe.

______________________________

Chiều:

Chính tả:

KHO BÁU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.

Làm được các BT 2, 3a/b.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ngồi viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết các tiếng sau: lặn lội, leo trèo, lân la

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp

(13)

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD HS tập viết chính tả (8) - Gv đọc mẫu đoạn chép

? Nội dung đoạn văn nói gì?

? Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?

? Đoạn văn có mấy câu?

? Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?

? Những từ ngữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Gọi HS tìm các từ khó viết - Yêu cầu HS viết bảng

- Gv nhận xét, sửa sai cho HS

3. HD HS viết bài (12) - GV đọc cho HS viết

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- Gv lưu ý cho HS cách nhìn câu dài, cụm từ ngắn để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HDHS làm bài tập chính tả (8) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài và chốt nội dung:

- Nhận xét

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Tổ chức cho HS thi tiếp sức. Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội 2 bạn thi điền nhanh, đội nào điền nhanh và chính xác nhất là đội thắng cuộc.

- Nhận xét

- HS nghe

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân

- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ....hết trồng lúa lại trồng khoai - 3 câu

- Dấu chấm, dấu phẩy - Trả lời

- quanh năm, sương, lặn, trồng khoai - HS đọc

- 2,3 HS viết bảng lớp,dưới lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở (cuối bài)

- HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi của bạn.

- HS đọc

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm VBT

- voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ, chanh chua

- Nhận xét - HS đọc - 2 đội thi

- Nhận xét

(14)

- GV nhận xét và chốt lời giải đúng Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì bừa sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang

Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu C. Củng cố - dặn dò (5)

- Những từ nào viết đúng ?

A. Thuở nhỏ B. huơ vòi C. Chanh trua

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- HS chọn ý đúng - HS nghe

____________________________________

Bồi dưỡng tiếng việt:

LUYỆN CHỮ HOA Y I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Yêu luỹ tre làng (3 lần)

2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3.Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ Y, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng:

Xuôi chèo mát mái

- Yêu cầu HS lên bảng viết: X - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5)

- Gv đưa chữ mẫu Y treo lên bảng

? Chữ hoa Y cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa Y gồm mấy nét?

- Điểm đăt bút ở nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?

- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: X - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 8 li

- Gồm 2 nét: là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới

- Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm thên ĐKN 5, giữa ĐKD 2, 3 - Nằm trên ĐKD 5, giữa ĐKD 2, 3 - Quan sát mẫu

(15)

- Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét khuyết dưới?

- GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình - GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái Y - GV nhận xét, uốn nắn.

3. HD viết câu ứng dụng (5) - Gv đưa cụm từ: Yêu lũy tre làng

- Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ: Yêu lũy tre làng

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nối nét: Nét nối liền mạch.

- GV yêu cầu HS viết chữ Yêu vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn

4. HD HS viết vào vở TV (19)

- GV nhắc nhở HS cách để vở, ngồi viết - GV đưa lệnh viết:

+ 1 dòng chữ Y cỡ vừa, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng cụm từ ứng dụng.

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa Y?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa A (kiểu 2)

- Điểm đặt bút nằm tại giao điểm ĐKN 6 và ĐKD 5

- Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2 - HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng

- HS đọc cum từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Trả lời

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu huyền đặt trên âm a của tiếng làng;

- HS tập viết chữ Yêu 2,3 lượt.

- HS thực hiện theo lệnh GV đưa ra để viết

- Nhắc lại - HS nghe.

______________________________________

Ngày soạn: 29/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 4/ 3/ 4/ 2019

TẬP ĐỌC KHO BÁU

(16)

I MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có ấm no hạnh phúc. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK) HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 4.

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, và cụm từ rõ ý; đọc trôi chảy toàn bài.

3, Thái độ: Mở rộng vốn sống. HS thêm yêu quý lao động.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC - Tự nhận thức

- Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đọc bài: Sông Hương, trả lời câu hỏi:

? Vào mùa hè Sông Hương đổi màu như thế nào?

? Do đâu có sự thay đổi ấy?

? Em cảm nhận được điều gì về Sông Hương?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 3)

- GV Cho HS xem tranh minh hoạ, giới thiệu

2. Dạy bài mới:

a. Đọc mẫu (5)

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn lướt qua cách đọc toàn bài.

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (7)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi HS đọc lại từ, tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10)

? Bài có mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- Quan sát

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu - nông dân, hai sương một nắng, cây lúa, làm lụng, hão huyền

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu: 3 đoạn - HS nghe

(17)

mẫu

+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, 3, tương tự

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/ nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 2

- GV nhận xét khen ngợi - Đọc đồng thanh

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài (12)

- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 1

+Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó củanvợ chồng người nông dân.

+Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gì ?

+ Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không ?

+Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?

- HS đọc đọan 2

+Theo lời cha 2 người con đã làm gì ?

+Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ?

+Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì ?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?

- Nhận xét

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- HS đọc

- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng ..

ngơi tay.

- Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng

- Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền.

- Người cha dặn dò. Ruộng nhà có 1 kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.

- HS đọc

- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa.

- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được lãm kĩ lên lúa tốt.

- Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần.

+ Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no.

(18)

4. Luyện đọc lại (18)

- Mời 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.

- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài văn - Cả lớp và GVmnhận xét khen ngợi những HS đọc hay diễn cảm.

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Theo lời cha, hai người con đã làm gì ? A. Chăm chỉ cày cấy.

B. Đào bới cả đám rượng rất kĩ.

C. Rào kĩ đám ruộng.

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bị bài: Cây dừa

- Đất đai chính là … ấm no - Ai quý … hạnh phúc.

- HS nêu ý kiến - Nhận xét - 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe.

- HS trả lời - Lắng nghe

_______________________________________

TOÁN

SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết so sánh các số trònh trăm. Biết thứ tự các số tròn trăm, biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ đọc viết các số tròn trăm.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:

Hãy đọc các số tròn trăm: 200, 400, 500, 900

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. So sánh các số tròn trăm (10) - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100 hỏi: Có mấy trăm ô vuông?

- Yêu cầu HS lên bảng viết số 200

- Gắn tiếp 3 hình vuông lên bảng và hỏi có mấy trăm ô vuông?

- 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên

- 4 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Có 200

- HS viết số 200 - Có 300

- 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông

(19)

nào có nhiều ô vuông hơn?

- Vậy 200 và 300 thì số nào lớn hơn?

- 200 và 300 số nào bé hơn?

- Gọi HS lên bảng điền dấu?

- GV hỏi: 200 và 400 số nào lớn hơn?

Số nào bé hơn?

- 300 và 500 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?

2. Luyện tập Bài 1: (6)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

? Hãy nêu cách so sánh 300 với 500?

- Nhận xét

Bài 2: (6)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

? hãy nêu cách so sánh 500 và 400, 500 và 500, 900 và 1000?

- Nhận xét

Bài 3: (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu?

- Số tròn trăm liền sau số 100 là số mấy?

- Số tròn trăm liền sau số 200 là số mấy?

- Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu đọc kết quả - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số tròn trăm?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Các số tròn chục từ 110 đến 200.

- 300 lớn hơn 200 - 200 bé hơn 300 - HS điền dấu - HS trả lời - Nhận xét

- So sánh

- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

100 < 200 300 < 500 200 > 100 500 > 300 - Nhận xét

- So sánh

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 100 < 200 400 > 300 300 > 200 700 < 800 500 > 400 900 = 900 700 < 900 600 > 500 500 = 500 900 < 1000 - Nhận xét

- Số - 200 - 300

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700;

800; 900; 1000 - Nhận xét - HS nhắc lại - Lắng nghe

___________________________________________

Ngày soạn: 29/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 5/ 4/ 5/ 2019

(20)

TẬP ĐỌC CÂY DỪA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK).

2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. Học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu.

3.Thái độ: HS có ý thức yêu quý và bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4)

- GVgọi HS đọc bài: Kho báu, trả lời các câu hỏi:

+Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân?

+Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gì?

+Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3)

- Quan sát tranh: Tranh vẽ cây gì?

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4)

- GV đọc toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm

b. Đọc từng câu (6)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ - GV hướng dẫn đọc từ khó: nở, nước lành, rì rào, bao la

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc đoạn (6)

- GV Yêu cầu HS chia đoạn trong bài:

gồm 3 đoạn:

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

- HS trả lời

- HS chỉ tay vào SGK theo dõi

- HS đọc nối tiếp dòng thơ đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn)

- HS đọc lại các từ khó

- HS đọc đồng thanh các từ khó - HS chia đoạn

+Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu +Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp +Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối

(21)

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1

- GV giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn (nếu có)

- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Hướng dẫn đọc câu khó

Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/

Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.//

Thân dừa/ bạc phếch tháng năm/

Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//

Đêm hè/ hoa nở cùng sao/

Tàu dừa/- chiếc lược/ chải vào mây xanh.//

Ai mang nước ngọt,/ nước lành/

Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//

- GV chia nhóm

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 3. Tìm hiểu bài (5)

+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?

+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, gió, đàn cò) như thế nào?

+ Em thích những câu thơ nào vì sao?

- GV nhận xét

+ Nội chính bài này nói lên điều gì ? - GV gợi ý HS rút ra nội dung bài.

- KL: Cây dừa giống như con người biết gắn bó với trời đất, thiên nhiên

- Gọi vài HS đọc lại

- HS đánh dấu vào SGK - HS đọc đoạn 1

- HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.

- HS đọc - HS nhận xét

- Nhóm trưởng phân đoạn cho các thành viên trong nhóm của mình.

- Lần lượt 2 nhóm thi đọc, dưới lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc cả bài.

+ Lá 1 tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc …mây xanh + Ngọn dừa: Như các đầu của người hết gật …gợi trăng

+ Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếch ...

đất

+ Quả dừa như đàn lợn, như những hũ rượu

- Với gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa, reo

- Với trăng: gật đầu gọi trăng

- Với mây: là chiếc lược chải vào mây xanh.

- Với nắng : làm dịu mát nắng trưa - Với đàn cò : hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp, bay vào bay ra.

- HS phát biểu - HS nêu ý kiến - Nhận xét

- 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét

(22)

4. Luyện đọc lại (8)

- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ - Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm - Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi những HS đọc hay diễn cảm.

- Hướng dẫn HTL bài thơ

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

- GV nhận xét khen ngợi C. Củng cố (4)

? Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Những quả đào

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nghe.

- HS thi đọc

- HS đọc - Lắng nghe

______________________________

KỂ CHUYỆN KHO BÁU I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Dựa vào gợi ý cho trước kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT1). HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, Kể tiếp được lời của bạn.

3, Thái độ: HS yêu thích kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Tôm Càng và Cá Con

? Tôm Càng là một con vật như thế nào?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện (18)

- Đính bảng phụ gợi ý nội dung bài kể chuyện

- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ

- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn theo gợi ý trong nhóm.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình

- 3 HS kể - Trả lời.

- HS nhận xét.

- Quan sát - HS đọc

- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.

(23)

bày trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét.

- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung.

* GV có thể gợi ý:

Đoạn 1:

? Nội dung đoạn 1 nói gì?

? Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào?

? Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào?

- Kết quả tốt đẹp mà 2 vợ chồng đạt được?

Đoạn 2:

? Hai người con của họ như thế nào?

?Hai ông bà đã xảy ra chuyện gì?

? Người cha dặn các con những gì?

Đoạn 3:

? Theo lời cha, hai người con đã làm gì?

? Họ đã hiểu ra được điều gì?

2. Kể lại câu chuyện (9)

- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.

- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.

- Gọi các nhóm khác nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : Những quả đào

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

Mỗi HS kể 1 đoạn.

- Nhận xét bạn kể.

- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.

- 3 HS kể trước lớp.

- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.

- Mỗi nhóm kể 1 lần.

- Nhận xét bạn kể.

- Trả lời - Lắng nghe ___________________________________

TOÁN

CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.

2. Kĩ năng: Biết cách đọc viết các số tròn chục từ 110 đến 200, biết cách so sánh các số tròn chục.

3.Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

(24)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS lên bảng viết các số tròn chục mà mình đã biết?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 (7)

- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 hỏi: có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- Số này đọc là: một trăm mười

- Số 110 có mấy chữ số, là những số nào?

- Một trăm là mấy chục?

- 110 có tất cả bao nhiêu chục?

- Có lẻ ra đơn vị nào không?

- Đây là một số tròn chục

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm ra cách đọc và viết của các số 130, 140, 10, 160, 170, 180, 190, 200

- Yêu cầu HS đọc số?

- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200

3. So sánh các số tròn chục (7)

- Gắn hình biểu dễn 110: có mấy hình vuông?

- Gắn tiếp hình biểu diễn 120: có mấy hình vuông?

- 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn?

- 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?

- Yêu cầu HS lên bảng điền dấú

- Ngoài cách so sánh thông qua các hình vuông như trên. Trong toán học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng của hai số với nhau

- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110

- HS làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét

- Có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị

- Nghe

- Có 3 chữ số: chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0

- 100 là 10 chục - Có 11 chục - Không

- Tìm cách đọc và viết

- Lần lượt đọc - Cả lớp đọc

- 110 hình vuông - 120 hình vuông

- 120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông

- 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120 - 1 HS lên bảng điền

- Nghe

- Chữ số hàng trăm cùng là 1

(25)

và 120?

- Hãy so sánh các chữ số hàng chục với nhau?

- Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120 > 110, hay 110 bé hơn 120, viết 110 < 120

- Yêu cầu HS so sánh 120 và 130 4. Bài tập

Bài 1(5)

- GV yêu cầu đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét

- Yêu cầu HS đọc các số vừa viết

Bài 2: (5)

- Nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV giúp HS sửa bài

- GV nhận xét

- Hãy nêu cách so sánh 130 và 150?

Bài 3: (5)

- Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làn bài

- Hãy nêu cách so sánh 150 với 150?

- Nhận xét

Bài 4 (4)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Số tron trăm liền sau 110 là số mấy?

- Số liên sau 120 là số mấy?

- yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Yêu cầu HS đọc dãy số C. Củng cố - dặn dò (5)

- Ý nào sau đây có kết quả đúng ?

A.100 > 110 B.180 > 190 C.120 < 130 - Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài:

Các sô từ 101 đến 110

- 2 lớn hơn 1 hay 1 bé hơn 2 - Quan sát

- So sánh

- HS đọc

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở

Viết số Đọc số

110 Một trăm mười 130 Một trăm ba mươi 150 Một trăm năm mươi 170 Một trăm bẩy mươi 180 Một trăm tám mươi - Nhận xét

- So sánh

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 110 < 120 130 < 150 120 > 110 150 > 130 - Nhận xét

- HS nêu

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 100 < 110 180 > 170 140 = 140 190 > 150 150 < 170 160 > 130 - Nhận xét

- HS đọc - 120 - 130

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200

- Nhận xét - Trả lời

- HS nghe, ghi nhớ.

(26)

______________________________________________

Ngày soạn: 29/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ 6/ 5/ 4/ 2019

TẬP LÀM VĂN

ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đáp chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2) Viết được những câu trả lời cho một phần BT2, 3.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

3. Thái độ: Có ý thức đáp lời chia vui trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC - Giao tiếp ứng xử có văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ - HS: Vở BTTV

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS nói lời đáp trong các trường hợp sau:

+Bạn em báo tin bài thi của em đạt điểm cao.

+Mẹ đồng ý cho em đi về quê nội chơi.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(8)

- Treo tranh. Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS lên làm mẫu

- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 - Yêu cầu suy nghĩ tìm ra cách nói khác - Yêu càu HS nói trước lớp

- GV nhận xét tuyên dương những em làm đúng, hay.

Bài 2: (8)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV đọc mẫu bài quả măng cụt - Cho HS hỏi đáp theo từng nội dung

- 2 HS thực hiện - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu - HS làm miệng

- HS 1: Chúc mừng bạn đã đạt giải cao trong cuộc thi.

- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.

- HS nhắc lại

- Cảm ơn bạn đã cho tớ biết....

- 2 HS nói theo cặp - Nhận xét

(27)

- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt

- Nhận xét

- Yêu cầu HS làm phần b vào vở

- Nhận xét.

Bài 3 (7)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS viết bài

- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Em chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm ? Trái vải đầu mùa mới ... làm sao.

A. Hấp dẫn B. Đỏ ối C. Không quên - Nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

- HS đọc - Lắng nghe

+HS 1: Quả măng cụt hình gì?

+HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.

+Quả to bằng chừng nào?

+Quả to bằng nắm tay trẻ em.

+Quả măng cụt màu gì?

+Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.

+Cuống nó như thế nào?

+Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có 4,5 cái tai tròn úp vào quả.

- Nhận xét - HS đọc - HS viết bài - HS đọc bài làm - Nhận xét

- Trả lời

- Lắng nghe ____________________________________________

TOÁN

CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được các số từ 101 đến 110, biết đọc viết các số từ 101 đến 110, biết so sánh các số từ 101 đến 110, biết thứ tự các ssố từ 101 đến 110.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 101 đến 110

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng so sánh các số sau 300....200 500....700

- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp

(28)

100....600 900....200 300....300 700....700 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Các số từ 101 đến 110 (10)

- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi:

Có mấy chục và mấy đơn vị?

- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị. Trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101

- Tương tự với 102, 103....110. Yêu cầu HS thảo luận để đọc viết các số trên.

- Nhận xét 3. Luyện tập Bài 1: (4)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét bài làm của các em trên bảng lớp

- Yêu cầu HS đọc các số trong BT 1?

Bài 2: (4)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Số liền sau 101 là số mấy?

- Số liền sau 102 là số mấy?

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

- Yêu cầu HS đọc dãy số?

Bài 3: (5)

- Bài tập yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS lên bảng làm , đồng thời các bạn ở dưới lớp làm bài vào vở

- Nhận xét

- Hãy nêu cách so sánh 109 với 108, 109 và 110, 102 với 102?

- Nhận xét

- Có 100

- Có 0 chục và 1 đơn vị - HS đọc và viết số 101

- HS đọc và viết các số - Nhận xét

- HS đọc

- 1HS lên bảng nối, Lớp làm VBT +Một trăm linh bẩy: 107

+Một trăm linh chín: 109 +Một trăm linh tám: 108 +Một trăm linh hai: 102 +Một trăm linh năm: 105 +Một trăm linh ba: 103 - Nhận xét

- HS làm vở - Số

- 102 - 103

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109,110

- Nhận xét - So sánh

- HS làm bài vào vở - 2 em lên làm trên bảng 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 < 104 105 = 105

(29)

Bài 4 (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc phần a

- Muốn viết được các số từ bé đến lớn ta làm thế nào?

- Gọi HS đọc phần b

- Muốn viết được các số theo thứ tự từ lớn đến bé ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Số một trăm linh tám viết là : A. 180 B. 108 C. 1080 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Các số từ 111 đến 200

109 > 108 109 < 110 - Nhận xét

- HS đọc

- Ta so sánh các số rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

- Ta so sánh các số rồi xếp theo thứ tự từ lớn đến bé

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT a. 103, 105, 106, 107, 108 b. 110, 107, 106, 105, 103, 100 - Nhận xét

- HS trả lời - HS nghe

__________________________________

SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 28 I.MỤC ĐÍCH

- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần 26 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc II. NỘI DUNG

1. Tổng kết hoạt động tuần 27:

Cán sự lớp nhận xét trong tuần:

GV nhận xét chung:

* Ưu điểm:

+ Học bài và làm bài trước khi đến lớp . + Mặc đồng phục đúng ngày quy định.

+ Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

+ Có ý thức truy bài 15 phút đầu giờ.

+ Tham gia hoạt động giữa giờ nhanh nhẹn.

* Nhược điểm:

+ Một số em chưa thuộc bảng nhân, chia.

+ Vệ sinh cá nhân cần sạch sẽ hơn.

2. Phương hướng tuần 28:

- Thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, hoạt động giữa giờ.

- Tham gia thi đua có nhiều lời nhận xét tốt chào mừng ngày 26-3.

- Học bài, làm bài trước khi đến lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, lớp sạch đẹp.

- Tích cực ôn luyện

(30)

Bồi dưỡng tiếng việt:

Chiều: : LUYỆN CHỮ HOA Y I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Yêu luỹ tre làng (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ Y, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng:

Xuôi chèo mát mái

- Yêu cầu HS lên bảng viết: X - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5)

- Gv đưa chữ mẫu Y treo lên bảng

? Chữ hoa Y cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa Y gồm mấy nét?

- Điểm đăt bút ở nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?

- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?

- Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét khuyết dưới?

- GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình - GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái Y - GV nhận xét, uốn nắn.

3. HD viết câu ứng dụng (5) - Gv đưa cụm từ: Yêu lũy tre làng

- Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ: Yêu lũy tre làng

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: X - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 8 li

- Gồm 2 nét: là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới

- Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm thên ĐKN 5, giữa ĐKD 2, 3 - Nằm trên ĐKD 5, giữa ĐKD 2, 3 - Quan sát mẫu

- Điểm đặt bút nằm tại giao điểm ĐKN 6 và ĐKD 5

- Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2 - HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng

- HS đọc cum từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Trả lời

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)

(31)

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nối nét: Nét nối liền mạch.

- GV yêu cầu HS viết chữ Yêu vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn

4. HD HS viết vào vở TV (19)

- GV nhắc nhở HS cách để vở, ngồi viết - GV đưa lệnh viết:

+ 1 dòng chữ Y cỡ vừa, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng cụm từ ứng dụng.

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa Y?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa A (kiểu 2)

viết bằng một con chữ o.

- Dấu huyền đặt trên âm a của tiếng làng;

- HS tập viết chữ Yêu 2,3 lượt.

- HS thực hiện theo lệnh GV đưa ra để viết

- Nhắc lại - HS nghe.

______________________________________

(32)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động 2: (10)Thảo luận nhóm - GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ, chúng ta sẽ làm gì.. - Yêu cầu các nhóm

+ Yêu cầu các nhóm thảo luận kể tên những hoạt động và việc làm mà con người cần làm để giữ gìn và bảo vệ hoà bình và ghi các ý kiến vào băng giấy.. - Yêu cầu học sinh

Giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan được sạch sẽ, không bị hôi, không bị ngứa và không bị nhiễm trùng.... Để bảo vệ và giữ vệ

- Đưa ra lập luận, xem xét khách quan về tác phẩm, nhân vật hoặc vấn đề được bàn luận, từ đó đánh giá giá trị, vai trò.. Đưa ra nhận xét, đánh giá của bản thân về

- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán -GV chiếu yêu cầu của bài tập lên bảng.. -GV tổ chức cho HS thảo luận

Bài tập 2:-Cho Hs nêu yêu cầu của bài -Chia nhóm và thảo luận từng tình huống để. -Hs kể lại chuyện “gọi bạn” dựa

Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng

Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.. Tìm một thành ngữ hay tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ. hoặc nêu hoàn