• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2021 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 05 tháng 04 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100 000 I.MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung 1) Kiến thức:

Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

2) Kĩ năng:

Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.

3) Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

B. Mục tiêu riêng HS Nam

- Viết lại được 1 vài số có năm chữ số có trong bài học theo HD của GV. Đọc được số có năm chữ số theo hướng dẫn của GV.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1) Giáo viên:Bảng phụ, sách giáo khoa. Máy tính bảng (SD PHTM – BT 3/147) 2) Học sinh: Sách giáo khoa, vở.

III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Nam A) Kiểm tra bài cũ (5’):

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại quy tắc so sánh các số tổng phạm vi 10.000.

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4 của tiết trước.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- - Một số học sinh nhắc lại.

+ Đầu tiên ta so sánh các chữ số của các số với nhau. Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. Nếu các số có các chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng hàng từ trái sang phải.

- 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Số chỗ chưa có người ngồi là:

7000 – 5000 = 2000 (chỗ)

Lắng nghe

Theo dõi.

Nghe bạn trả lời

(2)

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B) Dạy bài mới ( 30’) 1) Giới thiệu bài (1’)

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết so sánh các số có năm chữ số.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2)Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000 ( 10’) a) So sánh hai số có số các chữ số khác nhau

- Giáo viên viết lên bảng số : 99 999 ... 100 000.

- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh

( điền dấu > , < , = )

- Giáo viên hỏi: Vì sao em điền dấu

< ?

- Giáo viên viết tiếp lên bảng số : 9790 ... 9786.

- Cách làm của các em đều đúng nhưng để cho dễ, khi so sánh hai số tự nhiên với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau.

- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh số 100 000 với 99 999.

b) So sánh hai số có cùng số chữ số.

- Giáo viên nêu vấn đề: Chúng ta đã dựa vào các chữ số để so sánh các số với nhau, vậy với các số có cùng các chữ số chúng ta sẽ so sánh như thế nào ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh điền dấu >, <, = vào chỗ trống: 76

Đáp số: 2000 chỗ - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh theo dõi.

- 2 học sinhlên bảng điền dấu, học sinh dưới lớp làm bài vào bảng con.

99 999 < 100 000.

- Học sinh giải thích:

+ Vì 99 999 kém 100 000 một đơn vị.

+ Vì trên tia số 99 999 đứng trước 100 000.

+ Vì khi đếm số, ta đếm 99 999 trước rồi đếm đến số 100 000.

+ Vì 99 999 chỉ có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số.

- Học sinh lắng nghe và nêu:

99 999 bé hơn 100 000 vì 99 999 có ít chữ số hơn.

- 100 000 > 99 999.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh điền : 76 200 > 76 199.

Đọc lại

Nghe bạn trả lời

-Viết số:

62318

Đọc số:

62318 Theo GV

(3)

200... 76 199

- Giáo viên hỏi: Vì sao con điền như vậy ?

- Giáo viên hỏi: Khi so sánh các số có bốn chữ số với nhau, chúng ta so sánh như thế nào ?

- Giáo viên nêu: Với các số có năm chữ số, chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có bốn chữ số, bạn nào nêu được cách so sánh các số có năm chữ số với nhau ?

- Giáo viên đặt câu hỏi:

+ Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ?

+ So sánh hàng chục nghìn của hai số với nhau như thế nào ?

+ Nếu hai số có hàng chục nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào ?

+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào ?

+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào ?

+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào ?

+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị bằng nhau thì sao ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh số 76 200... 76 199.

- Học sinh nêu ý kiến.

- 1 học sinh nêu, học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh suy nghĩ và trả lời.

- Học sinh trả lời.

- Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp từ trái sang phải.

- Số nào có hàng chục nghìn lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại.

- Ta so sánh tiếp đến hàng nghìn, số nào có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

- Ta so sánh tiếp đến hàng trăm, số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

- Ta so sánh tiếp đến hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

- Ta so sánh tiếp đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

- Thì hai số đó bằng nhau.

(4)

- Khi có 76 200... 76 199 ta có thể viết ngay dấu so sánh

76 200... 76 199 ? - Giáo viên nhận xét.

c) Luyện tập, thực hành ( 19’) Bài 1:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài, 2 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích về một số dấu điền được.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài, 2 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Khi so sánh hai số cùng có bốn chữ số với nhau ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái qua phải. Chữ số hàng nghìn đều là 7, hàng trăm đều là 6, hàng chục có 2

> 1. Vậy 76 200 > 76 199.

- Học sinh trả lời: 76 200 >

76 199.

- Học sinh đọc yêu cầu bài Điền dấu >, < =.

- Điền dấu so sánh các số.

- 2 học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh làm 1 cột, cả lớp làm vào vở.

4589 < 10.001 35276 > 35275 8000 = 7999 + 1 99.999 < 100.000 3527 > 3519 86.573 <96573 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh giải thích. Ví dụ 4589 < 10.001 vì 4589 có bốn chữ số còn 10.001 có 5 chữ số 35276 > 35275 vì hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau nhưng hàng đơn vị 6 > 5

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, < , =.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

89 156 < 98 516 67 628

< 67 728

-GV hướng dẫn viết:

76 200 >

76 199 sau đó đọc.

Quan sát

(5)

Bài 3: SD PHTM

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Tổ chức cho HS làm bài trên máy tính bảng: tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.

- Giáo viên hỏi :

- Vì sao số 92 368 là lớn nhất ? - Vì sao số 54 307 là số bé nhất ? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 4

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì?

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh.

C) Củng cố, dặn dò (3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

69 731 > 69 713 89 999 < 90.000 79 650 = 79 650 78 659 > 76 860 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- HS làm bài trên máy tính bảng

a) Số lớn nhất là : 92 368.

b) Số bé nhất là : 54 307.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Vì số này có hàng chục nghìn lớn nhất trong các số.

- Vì số 54 307 là số có hàng chục nghìn bé nhất.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.

- Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn là : 8258,

16 999, 30 620, 31 855.

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé là : 76 253 , 65 372 , 56 372 , 56 327.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

Lắng nghe

Nghe cô nhận xét

(6)

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

Tiết 55- 28: Cuộc chạy đua trong rừng I.MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung 1) Kiến thức :

Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo.

2) Kĩ năng :

Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- Học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con.

3) Thái độ:

Yêu thích môn học.

* GDBVMT:

Giáo viên giáo dục cho học sinh biết cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng

B. Mục tiêu riêng HS Nam - Đọc được tên bài và một số từ:.

- Nói được 1 câu về bức tranh quan sát.(Bức tranh vẽ muông thú trong rừng thi chạy).

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.Lắng nghe tích cực.Tư duy phê phán. Kiểm soát cảm xúc.

- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1) Giáo viên:Bảng phụ. Tranh minh hoạ, sách giáo khoa.

2) Học sinh: Sách giáo khoa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam A)Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện Quả táo của tiết 1 tuần trước.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B) Dạy bài mới ( 30’) 1) Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên treo tranh và hỏi:Tranh minh họa điều gì?

- Giáo viên giới thiệu :Tranh minh họa cuộc đua của muông thú trong rừng.Ngựa con đang dừng , cúi nhìn bộ móng của mình sắp bị long ra, vẻ

- Một số học sinh kể, lớp theo dõi nhận xét.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát tranh và trả lời : Các con vật đang chạy đua với nhau.

lắng nghe

Quan sát tranh.

(7)

rất đau đớn Các con thú khác chạy vượt lên. Điều gì đã xảy ra với Ngựa con ? Chú đã chiến thắng hau thất bại trong cuộc đua, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Cuộc chạy đua trong rừng để biết được điều này.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2) Luyện đọc (10’

a) Giáo viên đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Giáo viên giới thiệu giọng đọc.

b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Giáo vên gọi học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 1.

- Giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ khó.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Giáo viên chia đoạn cho học sinh.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu dài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Giáo viên gọi học sinh đọc chú giải trong sách giáo khoa.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi đầu bài.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh chú ý theo dõi.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh luyện đọc các từ khó : sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, lung lay.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh đọc câu dài.

Tiếng hô/ “ Bắt đầu ! ” //

vang lên. // Các vận động viên rần rần chuyển động. // Vòng thứ nhất ....//

Vòng thứ hai...//

Ngựa con rút ra bài học quý giá : // đừng bao giờ chủ quan, / cho dù đó là việc nhỏ nhất.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa.

- Học sinh lên bảng đặt câu

Nêu lại tên bài

Nghe bạn đọc

-Đọc các từ:

khỏe khoắn lung lay.

Nghe bạn đọc

(8)

với các từ thảng thốt, chủ quan.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Luyện đọc trong nhóm

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Giáo viên gọi đại diện nhóm lên thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:

(10’)

- Giáo viên yêucầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?

Giáo viên chốt : Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình.

- Giáo viên yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

- Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?

- Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng

theo yêu cầu.

+ Cả lớp đều thảng thốt khi nghe tin bạn Hồng bị ốm nặng.

+ Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc từng đoạn trong nhóm theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.

- Học sinh lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

- Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con : phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.

- Ngựa con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp : Cha yên

Nhìn sách đọc tên bài và câu đầu của bài theo hướng dẫn của GV.

Con nhìn thấy gì từ bức tranh:

- Ngựa con đang làm gì?

Nghe bạn trả lời

(9)

thế nào ?

Giáo viên nhận xét và chuyển đoạn:

Cuộc đua đã diễn ra như thế nào?

Liệu Ngựa con có đoạt được vòng nguyệt quế không? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu phần còn lại của bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi.

- Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?

- Ngựa Con rút ra bài học gì?

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

GDBVMT:Giáo viên giáo dục cho học sinh biết cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng 4)Luyện đọc lại (9’)

- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thể hiện đúng nội dung.

- Giáo viên chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh đọc theo phân vai.

- Giáo viên gọi 3 đến 4 nhóm thi đọc bài trước lớp theo hình thức tiếp nối.

tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi.

- Vì Ngựa con đã chuẩn bị cho cuộc thi không chu đáo.

Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi , đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa con lại chỉ lo chải chuốt, không nghe theo lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời hẳn làm cho Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua.

- Ngựa con rút ra bài học:

đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.

- Học sinh nêu nội dung bài: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh luyện đọc theo phân vai.

- Các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận

Nghe bạn TL.

Nghe cô đọc bài.

Nghe bạn đọc bài

(10)

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc cả bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

KỂ CHUYỆN (30’)

1) Giáo viên nêu nhiệm vụ:(1’) Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.

b)Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa con. (29’) - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu.

- Em hiểu thế nào là kể lại truyện bằng lời của Ngựa Con?

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn kể mẫu trong sách giáo khoa.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kĩ các bức tranh và nêu nội dung của từng tranh.

- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh, yêu cầu các nhóm chọn kể theo lời của một trong hai nhân vật, , sau đó 4 học sinh tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm.

- Giáo viên gọi 4 học sinh tiếp nối nhau kể chuyện trước lớp.

- Giáo viên gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- Học sinh đọc cả bài.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập và mẫu.

- Tức là nhập vào vai của Ngựa con để kể, khi kể xưng là “tôi” hoặc “tớ”

hoặc “mình”.

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.

Học sinh qs tranh và nêu nội dung từng bức tranh : + Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.

+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên Ngựa con đến gặp bác thợ rèn .

+ Tranh 3: Cuộc thi, các đối thủ đang ngắm nhau.

+ Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.

- Học sinh chia nhóm và tập kể theo nhóm, các học sinh trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 4 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Học sinh kể toàn bộ câu chuyện.

Nghe bạn kể chuyện

(11)

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C) Củng cố, dặn dò (3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe. Nghe cô dặn dò

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = =

Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 3 tháng 4 năm 2021 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 06 tháng 04 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 137: Luyện tập I.MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung 1) Kiến thức:

Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.

Bài tập 4: Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời (theo chương trình giảm tải).

2) Kĩ năng:

Biết so sánh các số. Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm).

3) Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

B. Mục tiêu riêng HS Nam

-Biết đọc, viết các số theo hướng dẫn của giáo viên. Viết lại được 1 vài số đơn giản có trong bài học theo HD của GV.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1) Giáo viên:Bảng phụ, sách giáo khoa.

2) Học sinh: Sách giáo khoa, vở.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam A) Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B) Dạy bài mới (30’)

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

89 156 < 98 516 67 628 <

67 728

69 731 > 69 713 89 999 <

90.000

79 650 = 79 650 78 659 >

76 860

-Để vở lên bàn.

(12)

1) Giới thiệu bài (1’)

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về so sánh số, thứ tự các số có 5 chữ số, các phép tính với số có bốn chữ số.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập

(29’) Bài 1:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giáo viên hỏi :

+ Trong dãy số này, số nào đứng sau 99600?

+ 99600 cộng thêm mấy thì bằng 99601?

- Vậy bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước cộng thêm 1 đơn vị.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài, 3 học sinh lên bảng làm.

+ Các số trong dãy số thứ hai là những số như thế nào?

+ Các số trong dãy số thứ ba là những số như thế nào?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào vở.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số vào ô trống.

- Học sinh trả lời : Số 99 601.

- 99600 + 1 = 99 601 - Học sinh lắng nghe.

- 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở ô ly.

- 99 600, 99 601, 99 602, 99 603, 99604.

- 18 200, 18 300, 18 400, 18 500, 18 600

- 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 93 000

- Là những số tròn trăm.

- Là những số tròn nghìn.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

Lắng nghe

Viết: 99 600, 99 601.

theo HD của GV.

-Đọc lại các số vừa viết.

-Về nhà tập

(13)

- Trước khi điền dấu so sánh chúng ta phải làm gì ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Bài tập này yêu cầu chúng ta phải làm gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài 4: Lưu ý: Chỉ yêu cầu học sinh trả lời, không yêu cầu học sinh viết số.

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải điền dấu >, <, =.

- 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.

a) 8357 = 8357 36 478 < 36 488 89 429 > 89 420 8398 < 10 010 b) 3000 + 2 < 3200 6500 + 200 > 6621 8700 – 700 = 8000 9000 + 900 < 10000

- Học sinh trả lời: Chúng ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả của các về có dấu tính, sau đó so sánh kết quả tìm được với số cần so sánh và điền dấu.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Bài tập này yêu cầu chúng ta phải tính nhẩm.

- Học sinh tự làm bài.

- 2 học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét.

a) 8000 – 3000 = 5000 6000 + 3000= 9000 7000 + 500 = 7500 9000 + 900 + 90 = 9990 b) 3000 x 2= 6000

7600 – 300 = 7300 200 + 8000 : 2 = 4200 300 + 4000 x 2 = 83000 - Học sinh nhận xét

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

đọc và viết lại các số vừa viết

(14)

- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu số vừa tìm được . - Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 5:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Bài tập này yêu cầu chúng ta phải làm gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sin nêu cách đặt tính rồi tính.

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.

2 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên gọi học sinh nêu cách thực hiện của mình.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C) Củng cố, dặn dò (3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và huẩn bị bài sau: Luyện tập.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh suy nghĩ và nêu số vừa tìm được.

a) số 99 999 b) số 10.000 - Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Bài tập này yêu cầu chúng ta phảiđặt tính rồi tính.

- Học sinh nêu theo yêu cầu.

- Học sinh tự làm bài vào vở.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) 3524 + 2473 = 5997 8326 – 4916 = 3410 b) 8460 : 6 = 1410 1326 x 3 = 3978

- Học sinh nêu cách thực hiện.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết )

Tiết 55: Cuộc chạy đua trong rừng

I. MỤC TIÊU:

1.1. Mục tiêu chung

- Rèn k năng viết chính tả: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài

“Cuộc chạy đua trong rng”.

- Viết đúng và nhớ cách viết các tiếng có dấu hỏi / dấu ngã…

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.

(15)

1.2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Viết được 2,3 câu văn, làm được 1 y/c của BT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐHSKT 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 h/s lên bảng viết: bánh chưng, ngất ngưởng

- Dưới lớp viết: trời rét

- Nhận xét đánh giá chung.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn nghe viết : + Củng cố nội dung:

- Đọc đoạn chính tả 1 lần:

- Gọi 1 em đọc lại bài

-Đoạn chính tả kể về điều gì?

- Ngựa Con đã học được điều gì qua cuộc đua?

+ Nhận xét chính tả

- Khỏe = Kh+ oe+ thanh hỏi - Giành/ để dành

Nguyệt quế + Viết bảng con

- HS luyện viết bảng con.

+ Cách trình bày

- Đoạn văn trên có mấy câu ?

- Những chữ nào trong bài viết hoa?

- Em hãy nêu lại cách trình bày 1 đoạn văn?

c. Viết bài

- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.

- GV đọc cho HS soát bài d. Thu, chữa bài, nhận xét.

- GV thu 1 số bài / nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a:

- 2HS lên bảng viết từ có vần ưc/ưt.

- Cả lớp viết

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.

- Học sinh đọc lại bài.

- Cuộc chạy đua của các muông thú trong rừng - HS nêu…

-HS tìm từ/ phân biệt cách viết từ

- Viết bảng con: Khỏe, giành, nguyệt quế.

- Đoạn văn gồm 3 câu.

- Viết hoa chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con.

- Chữ đầu lùi vào 1 ô … - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

-Nhắc lại các từ trên

-Đọc 2 câu văn đầu

-Đọc lại các từ trên bảng

-Viết được 2,3 câu văn

(16)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.

+ mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng.

- Mời HS đọc lại kết quả.

- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.

4. Củng cố - dặn dò:

- Đoạn viết có mấy câu?

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- HD h/s thực hành , CB bài giờ sau

- 2 em đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- HS lên bảng thi làm bài.

- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc:

- Cả lớp làm bài vào vở.

-Hs đọc bài

-Cách trình bày đoạn văn

-Thực hiện 1 y/c BT2

-Đọc k/q

-Nhắc lại

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = =

TẬP ĐỌC

Tiết 56: Cùng vui chơi

I. MỤC TIÊU:

1.1. Mục tiêu chung

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người …

- Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu được các từ khó quả cầu giấy qua chú thích ở cuối bài.

Hiểu được nội dung bài: các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn. Học thuộc lòng bài thơ..

- GDHS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn.

1.2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Nhớ và nói được cảnh vật em đã nhìn thấy trong bức tranh, đọc thuộc được 1 câu thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu - HS: Phấn màu, SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐHSKT 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi h/s đọc bài "Cuộc đua trong rừng " và trả lì câu hỏi về ND bài đọc

- HS đọc bài

- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.

-Đọc 2 câu văn đầu

(17)

- Nhận xét,đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện đọc:

+ Gv đọc bài: HD đọc khái quát.

+ Đọc nối tiếp từng câu thơ:

- Gọi hs đọc từng câu thơ nối tiếp.

- GV nghe, sửa cách phát âm: …..

+ Luyện đọc từng khổ thơ trước lớp:

- Bài thơ có mấy khổ thơ?

Lần 1: Gọi hs đọc 4 khổ thơ nối tiếp.

Lần 2: Gọi hs đọc từng đoạn trước lớp.

- Gọi hs đọc khổ thơ 1:

- Nêu giọng đọc khổ thơ này?

- Gọi hs đọc khổ thơ 2:

- HD đọc: Quả câu giấy xanh xanh/

Qua chân tôi, chân anh/

Bay lên/ rồi lộn xuống.

Đi từng vòng quanh quanh.

- HS đọc khổ thơ 3.

- Gọi hs đọc tiếp khổ thơ 4.

Từ: Quản cầu giấy:

+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm:

+ Đọc đồng thanh:

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Gọi đọc bài thơ.

- Bài thơ tả hoạt động gì của h/s ? + Qủa cầu giấy

- Đọc thầm khổ thơ 2 và 3

- Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?

- Gọi h/s đọc khổ thơ cuối

- Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?

+ Chơi vui:

+ Học càng vui:

- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.

- HS theo dõi.

- Mỗi hs đọc 2 dòng thơ.

- Có 4 khổ thơ.

- 4 hs đọc nối tiếp 4 khổ thơ.

- 1hs đọc.

- 1 hs nêu/ nhận xét.

- 1 hs đọc lại.

- 1 hs đọc khổ thơ 2.

- Hs nhẩm - nêu cách ngắt - Hs đọc - nhận xét.

- 2 hs đọc/ nhận xét.

- HS đọc

- HS nêu cách hiểu

- Hs tự đọc trong nhóm 4.

- Lớp đọc đồng thanh.

- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.

- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.

- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 - Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất.

- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.

- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tiên

-Đọc lại các hay sai -Nhận xét bạn

-Đọc từ chú giải -Đọc 2 câu văn đầu

-Nhắc lại

-Nhắc lại điều bạn đã nhớ được

(18)

- Em thường chơi những trị chơi gì khi đến lớp?

d. Học thuộc lòng bài thơ.

- Gọi hs đọc nối tiếp 4 khổ thơ.

- HD đọc khổ thơ 3.

- Nêu cách đọc khổ thơ 3?

- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. Sau đó tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

- Đọc thuộc từng khổ và thi đọc thuộc từng khổ nối tiếp.

- Đọc thuộc cả bài và thi đọc thuộc.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.

- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.

3.Củng cố - dặn dò:

- Em cảm nhận được điều gì ở bài thơ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- HD h/s thực hành và CB bài giờ sau.

tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.

- HS nêu: đánh cầu lông, ô ăn quan, nhảy dây, … - 4 h/s đọc nối tiếp bài thơ.

- 1 hs đọc khổ thơ trên bảng.

- Trao đổi nêu cách đọc - Nhận xét, thể hiện lại, thi đọc khổ thơ đó.

- HS đọc thuộc lòng từng khổ -HS thi đọc thuộc lòng.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

-HS nêu suy nghĩ của mình - HS nêu

-Nhận xét

-Đọc được 2 câu văn

-Nhắc lại

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Buổi chiều

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

BÁC HỒ VỚI NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 7: Tấm long của Bác

I. MỤC TIÊU:

- Cảm nhận được tấm lòng đôn hâu, yêu thương đồng bào của Bác Hồ.

- Hiểu được sự quan tâm đến từng người xung quanh mình của Bác Hồ.

- Hình thành ý thức tu dưỡng, rèn luyện bản thân theo gương Bác Hồ: luôn yêu thương, gần gũi, quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống.

(19)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2HS trả lời câu hỏi:

+ Em ghi lại những từ ngữ thể hiện sự trân trọng, biết ơn của Bác đối với thương binh, liệt sĩ ?

+ Bác đã làm gì tể hiện lòng biết ơn đối với thương binh, liệt sĩ ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

- 2 Hs trả lời, nhận xét

+ kính cẩn cúi chào, nghiêng mình

+ Chọn một ngày trong năm là ngày thương binh, liệt sĩ

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Các hoạt động.

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- Gv kể lại câu chuyện: “ Tấm lòng của Bác”

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi:

+ Bác đã dặn dò anh hùng quân đội Hồ thị Bi như thế nào ?

+ Câu nói đó thể hiện tình cảm như thế nào của Bác ?

+ Cảm xúc của các chiến sĩ Miền Nam như thế nào ?

=> GV: Qua câu chuyện ta hiểu được tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác đối với những người dân Miền Nam.

- 2HS đọc lại câu chuyện

+ Phải chăm sóc các cô, các chú ấy thật tốt đừng để các cô, các chú ấy bị ốm.

+ Thể hiện sự quan tâm ân cần của Bác tới từng người.

+ Các chiến sĩ Miền Nam thấy Bác yêu thương dân quá.

(20)

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh nhất?

- Gọi HS nêu yêu cầu: Cùng đọc lại câu chuyện và tìm ra câu nói thể hiện tấm lòng của Bác đối với nhân dân Miền Nam.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Hs chia nhóm và thực hiện theo yêu cầu.

- HS đọc yêu cầu - HS tham gia chơi

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Lớp 3B + 3A LUYỆN TIẾNG VIỆT

Đọc hiểu truyện: Nhảy cầu I) MỤC TIÊU:

1) Kiến thức :

Học sinh đọc đúng cả bài đọc: “ Nhảy cầu” (73) to, rõ ràng, rành mạch. Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập 2,3 trang 73, 74 vở thực hành.

2) Kĩ năng :

Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.

3) Thái độ :

Yêu thích môn học.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1) Giáo viên:Vở thực hành Tiếng Việt.

2) Học sinh:Vở thực hành Tiếng Việt.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên

A) Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng đọc bài Người Rơm và trả lời câu hỏi a) Hình dáng người rơm như thế nào ? b) Người rơm được dùng làm gì ? - Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá câu trả lời của học sinh.

B) Dạy bài mới ( 30’) 1) Giới thiệu bài (1’)

Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- Đội nón, mặc áo, dang tay, bụng có chùm lon.

- Để xua đuổi chim.

- Học sinh nhận xét - Học sinh lắng nghe

(21)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập (29’)

Bài 1

- Giáo viên đọc bài đọc“ Nhảy cầu ”, hướng dẫn cách đọc cho học sinh.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ khó trong bài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Giáo viên chia đoạn .

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu dài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

* Luyện đọc trong nhóm

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Giáo viên tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay,đọc tốt.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung bài đọc.

Bài 2:Chọn câu trả lời đúng

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài Nhảy cầu và trả lời câu hỏi : a) Ngày đầu,vì sao cậu bé định nhảy,rồi lại không nhảy ?

b) Ngày thứ hai,lúc đầu,thái độ của cậu bé thế nào ?

c) Cuối cùng, cậu bé làm gì ? d) Bài học cậu bé rút ra là gì ? - Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh tìm từ khó.

- Học sinh đọc từ khó.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh đọc câu dài.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Nhóm cử đại diện thi đọc trước lớp.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nội dung bài.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi :

a) Vì bể bơi đã đến giờ đóng cửa.

b) Suốt 30 phút,cậu cứ chuẩn bị nhảy,rồi lại thôi.

c) Cậu giơ hai tay,gập người,lộn nhào xuống nước rồi trồi lên.

d) Nhảy cầu không khó bằng thắng nỗi sợ.

- Học sinh nhận xét.

(22)

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 3 Nối câu với mẫu câu tương ứng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C) Củng cố, dặn dò (3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm bài vào vở thực hành.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) Cậu bé rất sợ hãi khi đứng trên cầu nhảy. Nối với câu số 3: Ai thê nào ? b) Cậu bé là niềm tự hào của người cha:

Nối với câu số 1: Ai là gì ?

c) Cậu bé trồi lên khỏi mặt nước trong tiếng hoan hô vang dội. Nối với câu số 2 : Ai làm gì ?

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 4 tháng 4 năm 2021

Ngày dạy: Thứ tư, ngày 07 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 138: Luyện tập (tiếp theo) I) MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:

Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.

2) Kĩ năng:

Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.

3) Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1) Giáo viên: Sách giáo khoa.

2) Học sinh: Sách giáo khoa, vở.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐHSKT 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính:

3254 + 2473; 1326 x 3; 8326 -

- 3 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- Làm 1 pt

(23)

4916

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

=> Mỗi dãy số trên, mỗi số đứng cạnh nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị.

Bài 2: Tìm x

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.

- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.

=> Muốn tìm số hạng (số bị trừ) ta

bài bạn.

- Một em nêu yêu cầu bài.

- Cả lớp tự làm bài.

- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung

a) 3897 ; 3898 ; 3899 ; 3900;

3901; 3902.

b) 99 995 ; 99 996 ; 99 997 ; 99 998 ; 99 999.

c) 24 686; 24 687; 24 688; 24 689;

24 690; 24 691

- Từng cặp đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.

- HS nêu

- Một em nêu yêu cầu bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.

a) x + 1536 = 6924

x = 6924 – 1536 x = 5388 b) x – 636 = 5618

x = 5618 + 636 x = 6254

- Làm phần a, b - Đọc bài làm

- Đọc bài làm trên bảng

(24)

làm thế nào?

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Mời một em lên giải bài trên bảng.

- Nhận xét, đánh giá

=> Bài toán thuộc dạng toán gì?

3. Củng cố – dặn dò:

+ Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

- HS nêu.

- Một em đọc bài toán.

- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.

- Lớp làm vào vở.

- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.

Bài giải

Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là:

315 : 3 = 105 (m) Số mét mương đội đó đào

trong 8 ngày là:

105 x 8 = 840 (m) Đáp số: 840m - Học sinh nêu

- Học sinh nêu

- Đọc bài làm trên bảng

- Nêu lại những gì nhớ được

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 28: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than

I) MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:

Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa trong Bài tập 1.

2) Kĩ năng:

Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? ở Bài tập 2. Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu trong Bài tập 3.

3) Thái độ:

Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1) Giáo viên:Bảng phụ, bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2, sách giáo khoa.

Máy tính bảng (SDPHTM : BT2/85)

(25)

2) Học sinh: Sách giáo khoa, bài tập Tiếng Việt.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐHSKT 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 Hs lên bảng làm bài tập:

+ Tìm các sự vật được nhân hóa trong bài: Em thương và các từ ngữ được dùng để nhân hóa các sự vật đó ?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Yêu cầu 1Hs đọc nội dung bài tập 1

- Yêu cầu HS thảo luận làm bài + Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối và sự vật xung quang tự xưng là gì? Cách xưng hô như vậy có tác dụng gì?

=> Để cây cối, con vật, tự xưng bằng các từ tự xưng của người đó là đã sử dụng biện pháp nghệ

thuật nhân hóa.

Bài 2:

- Yêu cầu 1 Hs đọc yêu cầu bài tập 2

- Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- 1Hs đọc yêu cầu bài tập 1.

- 1 Hs đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm bài tập.

- Lớp làm bài theo nhóm - Hs trình bày ý kiến, nhận xét.

+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình.

+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.

- Một học sinh đọc bài tập 2.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài - HS trình bày, nhận xét.

a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng

b/ Cả một vùng… mở hội để

- Tham gia với nhóm - Nhắc lại những gì nhớ được

- Tham gia với nhóm - Làm phần a, b

(26)

- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 3:

- Yêu cầu 1 Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Mời 1 em lên bảng làm bài.

- Theo dõi nhận xét - GV nhận xét

3. Củng cố - dặn dò:

+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự vật đó tự xưng là gì ?

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

tưởng nhớ ông.

c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài tập - Lớp tự suy nghĩ để làm bài.

- 1 em lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi nhận xét

+ Các sự vật được nhân hóa:

mây, gió, bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,...

- Hs nêu, nhận xét.

- Đọc lại bài trên bảng

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = =

ĐẠO ĐỨC

Tiết 28: Tiết kiệm bảo vệ nguồn nước ( Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:

- Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.

- Biết sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.

- Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng l·ng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.

* GDBVMT, GDTNMTBĐ

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.

- Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới

a) giới thiệu bài b) các hoạt động

Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.

- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.

Lắng nghe GV- GTB

(27)

- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ? - Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ?

- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp.

- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.

- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở.

* Hoạt động 3:

- Gọi HS đọc BT3 - VBT.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Mời một số trình bày trước lớp.

- Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở

* Hướng dẫn thực hành:

- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường

- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác.

- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn.

- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất.

- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.

- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt - các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình : - Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy tràn bể không khóa lại.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS làm bài cá nhân.

- 2 em trình bày kết quả.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = =

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 55: Thú (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU :

1.1. Mục tiêu chung

- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.

- Chỉ và nói ra được các bộ phận bên ngoài trên cơ thể của con thú rừng được quan sát.

(28)

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài thú trong tự nhiên.

*GDBVMT

1.2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Nói ra được các bộ phận bên ngoài trên cơ thể của con thú.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loại thú rừng.

- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.

III: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107.

- HS: Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT 1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".

- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.

-> Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới a) Giới thiệu bài:

b) Nội dung :

* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.

Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừng trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi:

+ Kể tên các con thú rừng mà em biết?

+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết?

+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng.

- Hướng dẫn học sinh phân biệt về

- 2HS trả lời câu hỏi:

+ Nêu đặc điểm chung của thú.

+ Nêu ích lợi của các thú nhà.

- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:

+ Các loài thú rừng và nhà có

- Nêu lại

- Tham gia cùng nhóm

- Nêu lại những gì nhớ

(29)

thú nhà và thú rừng

=> Giáo viên kết luận: Thú rừng và thú nhà đều có đặc điểm chung.

Tuy nhiên, thú nuôi ở nhà sẽ gần gũi với con người hơn là thú hoang dã.

* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.

Bước 1: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ.

- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.

- Yêu cầu các nhóm phân loại: Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt.

- Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ

thú rừng ?

Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập.

- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,..

* GDBVMT: Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng?

=> Sự sinh trưởng và phát triển của thú rừng góp phần vào việc giữ gìn mơi trường sinh thi. Vì vậy con người không nên săn bắt, giết thịt

những điểm giống nhau như: Là những con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.

Khác nhau là: Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn.

- 2 em nhắc lại kết luận. Lớp đọc thầm ghi nhớ.

- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao.

- Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng,

- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.

-… Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng;…..

được

- Nhận xét.

- Tham gia cùng nhóm

- Nêu lại

(30)

loài thú rừng. Do sống ở môi trường hoang dã nên lòai thú ăn thịt sẽ rất hung dữ, nó có thể tấn công con người nếu như bị săn bắt.

* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.

- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú rừng mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ.

- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp.

- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh.

- Nhận xét bài vẽ của học sinh.

3. Củng cố - dặn dò:

+ Vì sao không nên săn bắt thú?

- Nhận xét giờ học

- Dặn học bài và xem trước bài mới.

- Lớp thực hành vẽ.

- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp.

- Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm.

- Học sinh nêu

- Nhận xét

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ hai, ngày 05 tháng 4 năm 2021

Ngày dạy: Thứ năm, ngày 08 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 139: Diện tích của một hình I) MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:

Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.

2)Kĩ năng:

Biết hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia;

Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.

3) Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1) Giáo viên:Sách giáo khoa.

2) Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly.

(31)

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐHSKT 1. Kiểm tra bài cũ:

- Tìm x: x + 1234 = 4567 x : 7 = 1092

-> Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:.

- GV giới thiệu nội dung bài mới.

b.Giới thiệu biểu tượng về diện tích:

Ví dụ 1: Gv đặt miếng bìa hình chữ nhật nằm trọn trong miếng bìa hình tròn và giới thiệu:

+ Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.

Ví dụ 2: Gv gắn hai hình A và B lên bảng, yêu cầu Hs đếm số ô vuông ở mỗi hình.

A

=> GV kết luận.

+ Giới thiệu: Hai hình này có diện tích bằng nhau.

Ví dụ 3: Giới thiệu tương tự: Hình P tách thành hình M và hình N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích của hình M và hình N.

M

P

N

- 2 Hs lên bảng.

x + 1234 = 4567

x = 4567 – 1234 x = 3333

x : 7 = 1092 x = 1092 x 7 x = 7644

- Nhận xét, chữa bài

- Hs quan sát

- HS đếm số ô vuông

- Đọc bài làm trên bảng

- Quan sát

- Đếm ô vuông

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thảo luận nhóm thực hiện lưu lại tranh vẽ của mình sau đó thoát khỏi phần mềm và mở lại bức tranh đã được lưu.. THẢO

- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và bút dạ, yêu cầu mỗi nhóm cử một thư ký ghi ý kiến thảo luận của nhóm Nêu câu hỏi,các thành viên thảo luận,tìm ra đáp án của nhóm

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài vào vở thực hành kĩ năng sống.. - Giáo viên gọi học sinh chia sẻ trước lớp kết quả bài

- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 bức ảnh trong SGK - GV Y/C quan sát và nói về các hoạt động đang diễn ra của các bạn học sinh trong ảnh.. - GV

Giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan được sạch sẽ, không bị hôi, không bị ngứa và không bị nhiễm trùng.... Để bảo vệ và giữ vệ

- Phát phiếu học tập ( mỗi phiếu ghi 1 tình uống) cho các nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận nhận xét việc làm của các bạn trong tình huống ghi trong phiếu và giải thích lí do..

* ƯDPHTM: Chia lớp thành 5 nhóm giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 máy tính bảng sau đó gửi yêu cầu của bài tập cho các nhóm để HS thảo luận trong nhóm sau đó viết

* Hoạt động 3: Nhận xét hành vi - Phát phiếu học tập ( mỗi phiếu ghi 1 tình uống) cho các nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận nhận xét việc làm của các bạn trong tình