PHềNG
………..
TRƯỜNG TH ………….
BÀI KIỂM TRA CUễ́I HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 - 2019
MễN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Thời gian: 85 phỳt
( Khụng kể thời gian giao đề)
Họ tờn học sinh:………Lớp:…...
GT1:………..GT 2:……….
GK1:……… GK2:……….
I. Chớnh tả - Nghe viết:
VỊNH HẠ LONG
Bụ́n mùa Hạ Long mang trờn mình mụ̣t màu xanh đằm thắm: xanh biờ́c của biờ̉n, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ṍy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.
Tuy bụ́n mùa là vọ̃y nhưng mụ̃i mùa Hạ Long lại có những nét riờng biợ̀t, hṍp dõ̃n lòng người. Mùa xuõn của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ
Long là mùa gió nụ̀m nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biờ̉n và tụm he...
Theo Thi Sảnh II. PHẦN ĐỌC- HIỂU:
Cho văn bản sau:
Con đờng
Tụi là mụ̣t con đường, mụ̣t con đường nhỏ thụi, nhưng cũng khá lớn tuổi rụ̀i.
Hàng ngày đi qua tụi là bao nhiờu con người với biờ́t bao bước chõn khác nhau. Tụi ụm ṍp những bước chõn ṍy trong lòng đầy yờu mờ́n!
Tụi có mụ̣t thú vui, đó là mụ̃i buổi sáng thức dọ̃y, nghe tiờ́ng chõn của các bác trong hụ̣i người cao tuổi, vừa đi bụ̣ tọ̃p thờ̉ dục, vừa chuyợ̀n trò rụm rả, vui vẻ mà tình cảm biờ́t bao. Lúc đó tụi thṍy tõm hụ̀n mình thư thái, dễ chịu, tụi khẽ vươn vai, lṍy sức đờ̉ chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luụn là thời khắc căng thẳng nhṍt trong mụ̣t ngày của tụi.
Mụ̃i buổi chiều về, tiờ́ng người đi chợ gọi nhau, những bước chõn vui đầy no ṍm, đi qua tụi, cho tụi những cảm xúc thọ̃t ṍm lòng.
Buổi tụ́i, đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy, tụi say mờ ngắm những thiờn thần bé nhỏ, và lắng nghe từng bước chõn đờ̉ kịp nõng đỡ mụ̃i khi có thiờn thần nhỏ nào bị ngó. Những lúc đó tụi thṍy mình trẻ lại vì những niềm vui. Tụi thṍy tuổi già của mình võ̃n còn có ớch.
Còn bõy giờ đờm đó về khuya. Các anh chị cụng nhõn dọn dẹp, quét đi bụi bẩn, lá rụng và tụi trở nờn sạch sẽ, thoáng mát. Tụi vươn vai ngáp dài. Chắc cũng phải ngủ
mụ̣t chút cho mụ̣t ngày mới đầy vui vẻ sắp bắt đầu. Sáng mai, tụi sẽ lại được sụ́ng mụ̣t ngày ngọ̃p tràn tình yờu và hạnh phúc!
Hà Thu Cõu 1. Nhõn vọ̃t xưng “Tụi” trong bài là ai?
A. Mụ̣t bác đi tọ̃p thờ̉ dục buổi sáng B. Mụ̣t con đường
Điểm Bằng sụ́: …………
Bằng chữ:………...
C. Một cô công nhân quét dọn vệ sinh Câu 2: Bài văn viết theo trình tự thời gian nào?
A. Từ sáng đến đêm khuya B. Từ sáng đến tối C. Từ sáng đến chiều
Câu 3: Khi nào con đường thấy mình như trẻ lại?
A. Nghe bước chân của các bác tập thể dục.
B. Có những bước chân vui đầy no ấm của người đi chợ.
C. Đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy.
Câu 4: Thời gian nào con đường thấy thư thái, dễ chịu?
A. Buổi sáng B. Buổi chiều C. Buổi tối Câu 5: Trong đoạn cuối bài có mấy câu ghép?
A. 1 câu B. 2 câu C. 3 câu Câu 6: Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào?
“Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy sức để chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luôn là thời khắc căng thẳng nhất trong một ngày của tôi”.
A. Lặp từ ngữ B. Thay thế từ ngữ.
C. Dùng từ ngữ nối . D. Lặp từ ngữ và dùng từ ngữ nối.
Câu 7: Xác định các thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu :
Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng.
Câu 8: Em hãy đặt một câu ghép trong đó có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ mối quan hệ tương phản để liên kết các vế câu.
Câu 9: Em hãy đặt một câu với từ “chân” mang nghĩa chuyển?
Câu 10: Em hãy viết lại câu văn sau cho hay hơn bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả
gợi cảm, các hình ảnh so sánh….
“ Đêm khuya, các anh chị công nhân dọn dẹp, quét rác”
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Tả cảnh một đêm trăng đẹp ở quê em
Đáp án biểu điểm T iếng việt lớp 5
A- Phần kiểm tra đọc: (10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: (3 điểm)
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn "
Câu hỏi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương?
Trả lời: Giu - li- ét – ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma – ri – ô lau máu trên trán bạn và dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Đề 2: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê! "
Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
Trả lời: Thấy mẹ sinh em gái, dì Hạnh bảo: “ Lại một vịt trời nữa” và cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn.
Đề 3: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122).
Đọc đoạn: " Từ Phụ nữ Việt Nam…..gấp đôi vạt phải. "
Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa?
Trả lời: Chiếc áo dài giúp cho người phụ nữ Việt Nam xưa tế nhị, kín đáo.
Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Một hôm….không biết giấy gì"
Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
Trả lời: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn.
Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô "
Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ô nói lên điều gì về cậu bé?
Trả lời: Cậu bé là người cao thượng, dũng cảm hi sinh vì bạn.
Đề 6: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía! "
Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
Trả lời: - Tan học, các bạn trai còn mải đá bóng thì mơ đã về cặm cụi tưới rau rồi chẻ
củi, nấu cơm giúp mẹ. Mẹ phải nghỉ ở nhà, bố đi công tác xa, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ.
- Mơ cứu thàng Hoan lớp 3C khỏi chết đuối.
Đề 7: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122).
Đọc đoạn: “Áo dài phụ nữ có hai loại…..thanh thoát hơn. "
Câu hỏi: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
Trả lời: Vì khi mặc áo dài, người phụ nữ Việt Nam trở nên đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.
Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm "
Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Trả lời: Chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá còn bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
Đề 9: Út Vịnh ( TV5 - tập 2 - trang 136 ).
Đọc đoạn: " Nhà Út Vịnh ở ngay bên …không chơi dại như vậy nữa "
Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Trả lời: Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em do nhà trường phát động tích cực và Vịnh còn nhận công việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất nghịch hay chạy trên đường tàu thả diều và đã thuyết phục được Sơn.
Đề 10: Lớp học trên đường ( TV5 - tập 2 - trang 153).
Đọc đoạn: " Cụ Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên"
Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngỗ nghĩnh?
Trả lời: Lớp học thì ở trên đường. Học sinh là Rê- mi và chú chó Ca-pi. Đồ dùng học tập là những mảnh gỗ nhỏ.
2. Đọc hiểu
Câu 1. (0.5đ) : B Câu 2 (0.5đ) : A Câu 3 (0.5đ) : C Câu 4 (0,5 đ): A Câu 5 (0,5đ): A Câu 6 (0,5 đ): D Câu 7 (1 đ).
Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ / gọi nhau, những bước chân / vui đầy no ấm, TN CN VN CN đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng ..
VN
Câu 8: Đặt một câu ghép trong đó có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ mối quan hệ tương phản để liên kết các vế câu đảm bảo đúng cấu trúc, dùng từ ngữ hợp lí…(1 đ)
Câu 9: (1đ): Đặt câu đúng từ mang nghĩa chuyển (chân trời, chân bàn, chân tường…)
Câu 10: (1 đ) Viết lại câu văn có hình ảnh so sánh hoặc có dùng từ ngữ gợi tả, gợi cảm…
B. PHẦN VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả nghe - viết (2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm II. Tập làm văn (8 điểm)
* Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm.
- Xác định đúng trọng tâm của bài: Tả một đêm trăng đẹp ở quê em.
Cụ thể:
1. Mở bài: (1 điểm) Học sinh giới thiệu được cảnh đêm trăng.
2. Thân bài : (4 điểm).
+Tả bao quát cảnh đêm trăng.
+ Tả chi tiết cảnh vật : Bầu trời, mặt đất, cây cối, con đường làng... Đặc biệt là
tả hoạt động của mọi người làm việc, vui chơi dưới trăng.
- Tả theo trình tự thời gian.
- Câu văn đúng ngữ pháp, diễn đạt rõ ý, có sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hóa.
3. Kết bài: (1 điểm): Nêu được cảm nghĩ về đêm trăng.
4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) 5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 6. Sáng tạo (1 điểm)
Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; 6,5; 6; 5,5; 5;...).