Đề kiểm tra tuần 19 Đề 1
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:
Đọc Viết
Sáu trăm hai mươi li-lô-mét vuông
Chín nghìn không trăm linh ba ki-lô-mét vuông
706 km2 100 000 km2 Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 4km, chiều rộng 3km. Diện tích khu đất đó là:
A. 7km2 B. 12km2 C. 120km2 D. 70km2 Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1m2 = … dm2 630dm2 = … cm2
1km2 = … m2
50 000 000m2 = … km2
15km2 = … m2 7km2 = … m2 Câu 4. Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:
7m2 … 6000dm2 2km2 … 200 000m2 500 000m2 … 5km2
150 000dm2 … 150m2 11km2 … 11 000 000m2 1 200 000m2 … 1km2 Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 6. Viết số thích hợp vào ô trống:
Độ dài đáy 19cm 25dm 105m 315m
Chiều cao 9cm 17dm 39m 125m Diện tích
hình bình hành Phần II.Tự luận
Câu 1. Một đoạn đường cao tốc dài 18km, mặt đường láng nhựa rộng 28m. Hỏi diện tích mặt đường được láng nhựa của đoạn đường trên rộng bao nhiêu mét vuông?
Bài giải
……….
……….
……….
Câu 2. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 5km, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài.
Tính diện tích khu đất hình chữ nhật đó.
Bài giải
……….
……….
……….
Câu 3. Một tấm bìa hình bình hành có cạnh đáy 15dm, chiều cao tương ứng dài bằng 1/3 cạnh đáy. Hỏi diện tích tấm bìa đó rộng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
Bài giải
……….
……….
……….
---hết--- Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi sai vào chỗ chấm:
3m2 8dm2 =38dm2 …
3056cm2 = 30dm2 56cm2 … 3km2 407m2 = 3 000 407m2 …
15m2 27dm2 = 1527dm2 … 156dm2 = 1m2 56dm2 … 10km2 56m2 = 100 056m2 … Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:
Trong các số đo dưới đây, số đo thích hợp chỉ diện tích 1 tỉnh là:
A. 170 000dm2 B. 250 000m2 C. 4 000 000dm2 D. 5460km2 Câu 3. Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:
5km2 … 4km2 + 2km2
15km2 207m2 … 15 207 000m2 1000m2 … 99 000dm2
1000dm2 … 101 000cm2
10km2 … 10 000 000m2 20km2 2000m2 … 20 002 000m2
13m2 6dm2 … 1306dm2 100 000cm2 … 90m2
Câu 4. Nối mỗi ô ở cột bên trái với ô ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Tổng độ dài 1 cạnh đáy và chiều cao tương ứng của hình bình hành là 5dm.
Chiều cao hơn cạnh đáy 12cm. Hỏi diện tích hình bình hành đó là bao nhiêu xăng-ti- mét vuông?
Bài giải
……….. ………..
……….. ………..
……….. ………..
Câu 2. Cho hình bình hành ABCD (như hình vẽ) có diện tích 24cm2. Chiều cao AH là 3cm và bằng 1/2 chiều cao CE. Tính chu vi của hình bình hành đó.
---hết---
Đề 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 15km2 26m2 = ….m2 là:
A. 150026 B. 1500026 C. 15000026 D. 150000026
Câu 2: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chiều dài 4000m và chiều rộng bằng 2km. Diện tích khu vườn theo đơn vị ki-lô-mét vuông là:
A. 8km2 B. 80km2 C. 800km2 D. 8000km2
Câu 3: Một mảnh đất dạng hình bình hành có chiều cao là 235m, độ dài đáy gấp ba lần chiều cao. Diện tích của mảnh đất đó là:
A. 165675m2 B. 164295m2 C. 172020m2 D. 186480m2
Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 422m2 + 489m2 + 298m2 …. 1km2 là:
A. > B. < C. =
Câu 5: Trong các hình dưới đây, hình nào có diện tích lớn nhất?
A. Hình bình hành có chiều cao bằng 7cm và đáy bằng 9cm.
B. Hình chữ nhật có chiều dài bằng 10cm và chiều rộng bằng 5cm.
C. Hình vuông có cạnh bằng 7cm.
D. Hình chữ nhật có chiều dài bằng 11cm và chiều rộng bằng 3cm.
II. Phần tự luận
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4km2 = ….. m2 12km2 525m2 = ….m2 8 000 893m2 = ….km2….m2 5km2 1492m2 = ….m2 19 000 739m2 = ….km2….m2
km2 268m2 = …m2 Câu 2: Điền đơn vị thích hợp vào chỗ chấm:
17…. = 17 000 000m2 4 000 839m2 = 4….839m2 17m2 792dm2 = 249200…… 8 000 128…. = 8km2128m2
Câu 3: Một hình bình hành có chiều cao kém độ dài đáy 17cm. Tổng độ dài giữa đáy và chiều cao bằng 53cm. Tính diện tích của hình bình hành đó.
………
………
………
………
Câu 4: Một tấm bìa hình bình hành có diện tích bằng diện tích của tấm bìa hình chữ nhật có chu vi bằng 80cm và chiều dài hơn chiều rộng 16cm. Tính chiều cao của tấm bìa biết
độ dài đáy lớn hơn trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng tấm bìa hình chữ nhật 4cm.
………
………
………
………
Đề 4
I. Phần trắc nghiệm Câu 1. 1 km2 = … m2
A. 100 B. 1000 C. 10000 D. 1000000 Câu 2. Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?
Câu 3. Cho hình bình hành có đáy dài 9 cm, chiều cao 6 cm. Diện tích hình bình hành là:
A. 54 cm2 B. 27 cm2 C. 24 cm2 D. 18 cm2 Câu 4. Cho tứ giác ABCD như hình vẽ
Đâu là hai cạnh đối diện?
A. AB và CD B. AB và AD C. BC và BD D. DC và BC Câu 5. Tính diện tích khu đất hình chữ nhật có chiều dài 5 km, chiều rộng 4 km?
A. 40 km2 B. 20 km2 C. 10 km2 D. 30 km2 Câu 6. “Chín trăm hai mươi mốt kilomet vuông” được viết là?
A. 901 km2 B. 920 km2 C. 921 km2 D. 129 km2 II. Phần tự luận
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1. 530 dm2 = …cm2 2. 84600 cm2 =… dm2 3. 10 km2 = …m2
4. 13 dm229cm2 = … cm2 5. 300 dm2 = …m2
6. 9000000 m2 = … km2
Câu 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3 cm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
………
………
………
………
………
Câu 3: Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 4 cm. Biết chiều cao hình bình hành bằng 2 cm. Tính độ dài đáy của hình bình hành.
………
………
………
………
………
………