• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 Ngày soạn: 22/03/2019

Ngày giảng:Thứ hai ngày 25 tháng 03 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Thể dục

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

Tiết 131: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố kiến thức về vận tốc.

b. Kỹ năng : Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A- Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập SGK. 30’

* Bài tập 1: - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- 1 hs lên bảng làm bài tập 3 - SGK Bài giải

1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của ngời đó là:

400 : 80 = 5 ( m/giây) Đáp số: 5 m/giây.

- HS nhận xét

- học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vbt.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải:

Nghe

Đọc yêu cầu của bài

(2)

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính vận tốc theo các đơn vị đo.

* Bài tập 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính vận tốc theo các đơn vị đo.

* Bài tập 4:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính vận tốc theo các đơn vị đo.

Vận tốc chạy của đà điểu là:

5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút - 1 học sinh đọc trước lớp.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi, làm bài vào vở. 1 cặp học sinh làm bài vào bảng nhóm.

- 1 Học sinh nhận xét, chữa bài.

s 130km 147km 210m 1014m

t 4 giờ 3 giờ 6giây 13

phút v 32,5

km/h

49 km/

h 35 m/s 78

m/phút

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Quãng đường đi ô tô là:

25 – 5 = 20 (km) Vận tốc của ô tô là:

20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vbt.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét - 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Thời gian ca nô đi được 30km là 7 giờ 15 phút - 6 giờ 30 phút

= 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Nghe

Đọc bài toán

(3)

3, Củng cố dặn dò 4’

? Nêu quy tắc và viết công thức tính vận tốc?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

Vận tốc của ca nô đó là:

30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ

- Muốn tính vận tốc la lấy quãng đường chia cho thời gian.

Nhắc lại quy tắc ---

Tiết 4: Tập đọc Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

b. Kĩ năng: Hiểu ý chính: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong Sách giáo khoa).

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?

- Qua bài văn, tác giả thể hiên tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hóa của dân tộc ?

- Gv nhận xét và đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài : Trực tiếp 1’

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài 30’

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn Đ1: từ đầu ... và tươi vui.

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.

- Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc.

- 1 Hs đọc.

Theo dõi

Nghe

(4)

Đ2: tiếp ... gà mái mẹ.

Đ3: còn lại .

- Gọi 3 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là tinh tế?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài :

b, Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc đoạn 1,2

? Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ đã lấy đề tài trong cuộc sống?

- GV: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên khắc, vẽ tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ bao đời nay đã kế tục và phát huy truyền thống của làng.

? nêu nội dung chính đoạn 1,2?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3

? Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?

? Tìm những từ ngữ ở 2 đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?

? Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

- Tinh tế là kĩ càng, hoàn mỹ.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

-1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.

-Lòng biết ơn những nghệ sĩ tạo hình

- Lớp đọc thầm.

+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp được làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp "nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn".

+ Những từ ngữ: phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là 1 sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc văn hoá của dân tộc trong hội hoạ.

+ Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống 1 cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi

Đọc 1 đoạn trong bài

Nghe Nhắc lại 1 số câu đơn giản

(5)

? Hãy nêu nội dung chính của đoạn 3?

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn “ Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích những tranh... đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.”

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ ngữ nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò 4’

- GV hệ thống lại nội dung bài - Gv nhận xét tiết học

- Dặn dò

vui. Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắn với cuộc sống của người dân VN.

- Kĩ thuật sự sáng tạo của tranh làng hồ.

- HS phát biểu, hs khác bổ sung.

Ca ngợi biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo

- 3 hs nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Từ ngày còn ít tuổi,/ tôi đã thích những tranh... đậm đà,/

lành mạnh,/ hóm hỉnh,/ và vui tươi.//”

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 tốp hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.

- HS lắng nghe

Nhắc laị nội dung chính của bài

Nghe

Nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy

--- --- Tiết 2: Lịch sử

LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I/ MỤC TIÊU:

A.Mục tiêu chung:

(6)

1. Kiến thức: Sau thất bại nặng nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27 – 1 – 1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa- ri.

2. Kĩ năng: Biết được tầm quan trọng của của hiệp địng Pa – ri và những điều khoản trong hiệp định.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

B.Mục tiêu riêng : Hs Mạnh

-Nhắc lại được tên bài, một số câu hỏi có trong bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs

Mạnh I-Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Tại sao gọi là chiến thắng

“Điện Biên Phủ trên không”?

- Nêu nghĩa của chiến thắng

“Điện Biên Phủ trên không”?

- GV nhận xét đánh giá.

II-Bài mới:

1. GTB (1’) 2. Nội dung

a/ Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) (8’)

+ Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa- ri?

+ Hiệp định Pa - ri được kí vào thời gian nào ?

+ Thuật lại quang cảnh đường phố Pa- ri ngày hôm đó?

+Trình bày nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa –ri?

2.2-Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 4) (8’)

- GV phát phiếu học tập và cho

*Ý nghĩa: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” là một chiến dịch phòng không oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục diện chiến trường ở miền Nam. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

+ Bị choáng váng tết Mậu Thân 1968.

Thất bại nặng nề trong chiến dịch 12 ngày đêm 1972

+ Ngày 27 – 1- 1973

+ Cờ đỏ sao vàng, cờ nửa đỏ nửa xanh giữa có ngôi sao vàng treo đầy đường phố Clê- be. Nhiều nơi xuất hiện khẩu hiệu ủng hộ nhân dân VN…

+ Mĩ tôn trọng độc lập chủ quyền…

- Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân…

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Nhắc lại

(7)

các nhóm đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:

+ Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?

+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa- ri?

+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.

+ Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.

2.3-Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm 7) (8’)

- Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:

+Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.

2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)(7’)

- GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ

“Vì độc lập, vì tự do

Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”.

Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã

“đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.

* Nguyên nhân:

Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.

*Diễn biến:

11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định.

*Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.

*Ý nghĩa: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở VN và buộc phải rút quân khỏi miền Nam VN.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

Tham gia TL nhóm

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(8)

3-Củng cố, dặn dò:(5)

- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.

Đọc ghi nhớ Đọc

ghi nhớ

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 23/03/2019

Ngày giảng:Thứ ba ngày 26 tháng 03 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 132: QUÃNG ĐƯỜNG I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Bước đầu có khái niệm về quãng đường đi được trong toán chuyển động.

b. Kỹ năng : Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập 4 - SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài.: Trực tiếp 1’

2, Hình thành cách tính quãng đường của1 chuyển động đều.

12’

a, Bài toán 1.

- 2 hs lên bảng chữa bài

- Hs dưới lớp kiển tra bài làm ở nhà của bạn.

b, 22,5km = 22500m;

1 giờ = 3600 giây

Vận tốc của ô tô đó với đơn vị đo m/giây là:22500 : 3600 = 6,25(m/giây)

Theo dõi

(9)

- GV nêu bài toán: Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô.

? Em hiểu câu: vận tốc ô tô 42,5 km/

giờ như thế nào?

? ô tô đi trong thời gian bao lâu?

? Biết ôtô mỗi giờ đi được 42,5 km/

giờ và đi trong 4 giờ, em hãy tính quãng đường mà ôtô đi được?

- Gv yêu cầu hs trình bày bài toán.

? Tại sao lại lấy 42,5 4 ?

? 42,5 km/ giờ là là yếu tố nào của ô tô?

? 4 giờ là yếu tố nào của ô tô?

? Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được làm thế nào

- GV nêu các kí hiệu và yêu cầu hs viết công thức tính quãng đường - Gv có thể giới thiệu: vì v = s : t -> s

= v t

b, Bài toán 2

- Gv nêu nội dung bài toán: Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ trong 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường người đó đi được .

- Gọi HS đọc bài toán

- GV yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn tính quãng đường người đó đi được ta làm thế nào?

- Nhắc hs nhớ đổi thời gian thành đơn vị giờ, có thể viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân hoặc phân số đều được.

- Yêu cầu HS giải bài toán - GV nhận xét chốt lại

- hs nêu lại trước lớp.

+ Tức là mỗi giờ ô tô đI được 42,5km.

+ Ô tô đi trong 4 giờ.

+ Quãng đường ôtô đi được là:

42,5 4 = 170 (km) Bài giải

Quãng đường ô tô đi được là:

42,5 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km - Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đi được 4 giờ.

- Là vận tố của ô tô - Là thời gian ô tô đã đi - Lấy vận tốc nhân với thời gian.

- Hs lắng nghe, 1 hs lên bảng viết cả lớp viết bài ra nháp.

S = v t

- hs đọc cho hs cả lớp cùng nghe.

- 1 hs tóm tắt trước lớp:

- Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ trong 2 giờ 30 phút.

- Tính quãng đường người đó đi được

- Muốn tính quãng đường người đó đi được ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

- HS thực hành giải bài toán Bài giải

Đọc lại bài toán

Theo dõi

Đọc yêu cầu

Nhắc lại câu trả lời

(10)

3 . Hướng dẫn hs luyện tập SGK 18’

* Bài tập 1:

- Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 2:

- Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 3:

- Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

3, Củng cố dặn dò 4’

- Yêu cầu hs nêu lại cách tính quãng đường của 1 chuyển động đều.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được

là:

12  2,5 = 30 (km) Đáp số: 30km

- 1 HS đọc bài toán - Hs làm bài vào vở.

- 3 hs đọc bài làm của mình.

-1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Quãng đường ôtô đã đi là:

46,5  3 = 139,5 (km) Đáp số: 139,5 km - 1HS đọc bài toán

- Hs làm bài vào vở.

- 2 hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.

Bài giải

1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Quãng đường ôtô đã đI là:

36  1,75 = 63 (km) Đáp số: 63 km - 1 học sinh đọc cho cả lớp cùng nghe.

- Hs làm bài

- 2 hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.

-1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải Thời gian đi của ô tô là:

17 giờ – 6 giờ 30phút - 45phút = 9 giờ 45 phút 9 giờ 45 phút = 9,75 giờ

Quãng đường ôtô đó đi được là:

42 9,75 = 409,5 (km) Đáp số: 409,5 km - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian

Đọc bài toán

Theo dõi

Nhắc lại câu trả lời

(11)

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.

b. Kỹ năng : Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợii ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).

c. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam - Bảng phụ viết sẵn ô chữ hình chữ S.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng đặt câu có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

- GV nhận xét, đánh giá cho hs.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn hs luyện tập 30’

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. GV giao cho mỗi nhóm làm 1 ý trong bài.

- Gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to dán lên bảng, đọc phiếu. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. Gv ghi nhanh lên bảng các câu tục ngữ, ca dao bổ sung.

- 3 hs lên bảng đặt câu VD:

- Thái sư Trần Thủ Độ là một vị quan. Ông là một vị quan nghiêm minh.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận, viết kết quả thảo luận vào phiếu của nhóm mình (4 nhóm viết vào giấy khổ to).

- 4 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung.

a, Yêu nước

+ Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh

Theo dõi

Tham gia thảo luận nhóm

(12)

- GV nhận xét, kết luận các câu tục ngữ, ca dao đúng.

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi hái hoa dân chủ theo hướng dẫn:

+ Mỗi hs xung phong lên bảng trả lời bốc thăm 1 câu ca dao hoặc câu thơ.

+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ.

+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ.

+ Trả lời đúng 1 từ hàng ngang được nhận 1 phần thưởng.

+ Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất.

- Tổ chức cho hs chơi.

- GV nhận xét tuyên dương

b, Lao động cần cù

+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ

+ Có làm thì mới có ăn,

Không dưng ai dễ đem phần cho ai

c, Đoàn kết

+ Khôn ngoan đá đáp người ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau

+ Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao

d, Nhân ái

+ Thương người như thể thương thân

+ Lá lành đùm lá rách + Máu chảy ruột mềm

- Hs viết vào vở, mỗi truyền thống viết 4 câu.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Nghe Gv hướng dẫn.

- Giải các câu tục ngữ, ca dao, thơ.

1, Cầu kiều 2, khác giống 3, núi ngồi 4, xe nghiêng 5, thương nhau 6, cá ươn 7, nhớ kẻ cho 8, nước còn 9, lạch nào

10, vững như cây 11, nhớ thưuơng 12, thì nên 13, ăn gạo 14, uốn cây 15, cơ đồ 16, nhà có nóc

* Ô cữ hình chữ S : Uống nước nhớ nguồn

Nghe

(13)

3, Củng cố, dặn dò 4’

- Hệ thống lại nội dung bài - Gv nhận xét tiết học - Dặn dò

- HS lắng nghe Nghe

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt và quá trình phát triển thành cây của hạt.

b. Kỹ năng : Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hs chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trước.

- Gv chuẩn bị ngâm hạt lạc qua 1 đêm.

- Các cốc hạt lạc: khô, ẩm, để nơi quá lạnh, để nơi quá nóng, đủ các điều kiện nảy mầm.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

? Thế nào là sự thụ phấn?

? Thế nào là sự thụ tinh?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn các hoạt động 30’

* Hoạt động 1: Cấu tạo của hạt.

Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt

- 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi.

+ Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn gọi là sự thụ phấn.

+ Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế tế bào sinh dục cái của noãn gọi là sự thụ tinh.

- HS nhận xét.

Theo dõi

(14)

câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học : - GV cho HS quan sát vật thực(cây đậu)

Và hỏi : Đây là cây gì ?

- Cây đậu phộng mọc lên từ đâu ? - Trong hạt đậu có gì ?

Bước 2 : Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh .

Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi

+ GV cho HS làm việc theo nhóm 4 + GVchốt lại các câu hỏi của các nhóm

( Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học ) :

- Trong hạt có nước hay không ? - Trong hạt có nhiều rễ không ? - Có phải trong hạt có nhiều lá không ?

- Có phải trong hạt có cây con không ?

Bước 4 : Đề xuất các phương án thí nghiệm nghiên cứu .

+ GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương án thí nghiệm , nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3

Bước 5 : Kết luận , rút ra kiến thức : - Kết luận (chỉ vào hình minh hoạ trong sách hoặc hạt thật). Hạt gồm có 3 bộ phận bên ngoài cùng là vỏ hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi ta tách hạt ra làm đôi là phôi, phần 2 bên chính là chất dinh dưỡng của hạt.

- GV yêu cầu hs làm bài 2: Em hãy đọc kĩ bài tập 2 và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ tương ứng với hình nào?

- Gọi hs phát biểu, hs khác bổ sung.

- HS quan sát cây đậu phộng . - HS nêu : Cây đậu phộng . - HS nêu : . . . từ hạt

- HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về cấu tạo của hạt vào vở ghi chép thí nghiệm bằng cách viết hoặc vẽ . + HS làm việc theo nhóm 4 : tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về cấu tạo của hạt đậu .

+ Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi về cấu tạo của hạt .

+ Các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm tách đôi hạt đậu để quan sát và trả lời các câu hỏi ở bước 3 .

+ Đại diện các nhóm trình bày kết luận về cấu tạo của hạt đậu . + HS vẽ và mô tả lại cấu tạo gủa hạt sau khi tách vào vở ghi chép thí nghiệm .

+ HS so sánh lại với hình tượng ban dầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không

+ Cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng

- H 2b: Hạt phình ra vì hút nước, vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhú ra, cắm xuống đất.

- H 3a: Xung quanh rễ mầm

Quan sát

Quan sát

Theo dõi Nghe

(15)

- GV kết luận:chỉ vào từng hình minh hoạ về quá trình hạt mọc thành cây

* Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt.

- GV tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.

+ Chia nhóm.

+ Yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ 7 trong SGK/109 và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả.

+ Gv đi giúp đỡ từng nhóm.

+ Gợi ý hs thảo luận và ghi ra giấy kết quả thảo luận về thông tin của từng hình vẽ.

- Gọi hs lên bảng trình bày

Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt.

- Gv kiểm tra việc hs đã gieo hạt ở nhà như thế nào?

- GV yêu cầu hs giới thiệu về cách gieo hạt của mình theo câu hỏi gợi ý sau:

+ Tên hạt được gieo; Số hạt được

mọc ra nhiều rễ con.

- H4e: Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên khỏi mặt đất.

- H5c: Hai là mầm xoè ra, chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới.

- H6d: Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống, cây con bắt đầu đâm rễ, rễ mọc nhiều hơn.

- Hs hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV.

- 7 hs đại diện cho 7 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Mỗi hs chỉ nói về thông tin 1 hình.

- HS nêu:

+ H7a: Gieo hạt vào đất ẩm.

+ H7b: Thân mầm dài ra chui lên khỏi mặt đất mang theo 2 lá mầm, hai lá mầm xoè ra.

+ H7c: Cây con phát triển.

+ H7d: Cây lên cao, leo thành giàn rồi ra hoa. Hoa mướp có cả hoa cái lẫn hoa đực. Đó là kiểu sinh sản đơn tính

+ H7e: Cây có quả.

+ H7g: Trong quả, noãn phát triển thành hạt, hạt cứng dần.

+ H7h: Quả già, chín ; hạt cứng mang phôi, nhân. Hạt mướp già đem phơi khô thì có màu đen.

- Hs trưng bày sản phẩm của mình trước mặt.

- Hs lắng nghe nắm nhiệm vụ học tập.

- 5 hs tiếp nối nhau giới thiệu

Tham gia hoạt động nhóm

Quan sát Nghe

(16)

gieo; Số ngày gieo hạt; Cách gieo hạt;

kết quả.

- Gọi hs trình bày sản phẩm và giới thiệu trước lớp.

- GV đưa ra 4 cốc ươm hạt của mình có ghi các điều kiện ươm hạt. Yêu cầu 4 hs lên bảng quan sát và nêu nhận xét về sự phát triển của hạt trong từng cốc.

? Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt vừa rồi, em có nhận xét gì về điều kiện nảy mầm của hạt?

3, Củng cố dặn dò 4’

- Yêu cầu hs trả lời nhanh các câu hỏi.

? Hạt gồm có những bộ phận nào?

? Nêu các điều kiện nảy mầm của hạt.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

hạt mình gieo trồng.

- 4 hs lên bảng quan sát và đưa ra nhận xét.

+ Cốc 1: Hạt không nảy mầm.

+ Cốc 2:Hạt nảy mầm bình thường.

+ Cốc 3: Hạt cây không nảy mầm.

+ Cốc 4: Hạt cây không nảy mầm.

- Hạt nảy mầm khi có độ ẩm và nhiệt độ phù hợp.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

+ Cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng

+ Hạt nảy mầm khi có độ ẩm và nhiệt độ phù hợp.

Nhắc lại câu trả lời Theo dõi

--- Tiết 4: Chính tả ( Nhớ - viết)

Tiết 27: CỬA SÔNG I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nhớ-viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

b. Kỹ năng : Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).

c. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng viết các tên riêng: 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra Theo

(17)

Ơ - gien Pô - chi – ê, Pi – e Đơ - gây – tê, Công xã Pa – ri, Chi – ca – gô.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn hs nghe - viết 20’

a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.

? Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: con sóng, nước lợ, nông sâu, đẻ trứng, tôm rảo, uốn cong, lưỡi sóng, lấp loá, núi non, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

10’

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu và mẩu chuyện.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc hs dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó.

- Gọi hs phát biểu.

nháp

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào để trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.

- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc thành tiếng.

- 2 hs làm bài trên bảng lớp, Hs làm bài cá nhân vào VBT.

- 2 hs nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết các tên riêng có trong bài.

dõi

Nghe Nhắc lại câu trả lời

Lấy sách chép chính tả

Đọc yêu cầu

(18)

- Gọi hs nhận xét câu trả lời và bài làm làm của hs.

- GV kết luận về lời giải đúng.

Tên riêng

+ Tên người: Cri – xtô - phô - rô, Cô - lôm – bô, A – mê – gi – gô, Ve – xpu – xi,

Ten – sinh No – rơ - gay.

+ Tên địa lí: I – ta – li – a, Lo – ren, A – mê – ri – ca, Hi – ma – lay –a, Niu Di – lân.

+ Tên địa lí: Mĩ, ấn Độ, Pháp.

4, Củng cố dặn dò 4’

? Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài?

- GV hệ thống lại nội dung bài

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của hs.

- Dặn dò

- 1 hs nhận xét, chữa bài của bạn.

Giải thích cách viết - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.

Các tiếng trong 1 bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.

- Viết giống như cách viết tên riêng VN (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ), vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng âm theo âm Hán Việt

- Khi viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chư cái đầu cuẩ mỗi bộ phạn tạo thành tên đó.nếu tên riêng có nhiều bộ phân thì giữa các tiếng trong một bộ phận được nối với nhau bằng dấu gạch nối.

Nhắc lại câu trả lời

Nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.

b. Kĩ năng: Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(19)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

- Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 5’

2, Hướng dẫn kể chuyện 30’

a, Tìm hiểu đề bài - Gọi hs đọc đề bài:

1, Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta

2, Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em , qua đó thể hiện lòng biêt ơn với thầy giáo và cô giáo.

? Đề bài yêu cầu gì?

- Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: trong cuộc sống, tôn sư trọng đạo, kỉ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn.

- GV giảng: Câu chuyện mà các em kể là những câu chuyện có thật. Nhân vật trong truyện là người khác hay chính là em. Khi kể nhớ nêu cảm nghĩ của mình về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hay tình cảm của em đối với thầy cô giáo như thế nào?

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong SGK.

- GV hỏi: Em hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe về câu chuyện mình định kể.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- 2 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

- 2 hs đọc đề bài

1, Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta

2, Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em , qua đó thể hiện lòng biêt ơn với thầy giáo và cô giáo

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng

- Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- 1 hs đọc

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu truyện.

Nghe

Đọc đề bài

Lắng nghe

Lắng nghe

Tham gia hoạt đông

(20)

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá cho từng bạn trong nhóm.

* Câu hỏi gợi ý:

? Câu chuyện em kể xảy ra ở đâu?

Vào thời gian nào?

? Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?

? Câu chuyện bắt đầu như thế nào?

? Diễn biến của câu chuyện ra sao?

? Em có suy nghĩ gì qua câu chuyện?

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò 4’

- GV liên hệ mở rộng: ở trường, địa phương em, có những hoạt động nào để thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ

? Em đã tham gia vào các hoạt động đó như thế nào?.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- Học sinh nêu 1 số hoạt động:

Thăm hỏi tặng quà cho mẹ liệt sĩ, viếng tượng đài nghĩa trang liệt sĩ

nhóm

Nghe

Trả lời theo ý hiểu của mình ---

Tiết 2: Đạo đức Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 54: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ

I – MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.

(21)

b. Kỹ năng : Quan sát, chỉ vị trí chồi ở một số cây khác nhau. Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV chuẩn bị: ngọn mía, của khoai tây, lá sống đời, củ gừng, của hành, ... (đủ dùng theo nhóm).

-Cốc có đựng sẵn đất (đủ dùng theo nhóm) III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng, trả lời câu hỏi nội dung bài cũ.

? Nêu cấu tạo của hạt.

? Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động 30’

* Hoạt động 1 : Nơi cây con có thể mọc lên từ 1 số bộ phận của cây mẹ.

- Gv tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Chia nhóm, chia thân cây, củ đủ dùng cho từng nhóm.

+ Yêu cầu hs quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ.

- Nhận xét, khen ngợi hs, nhóm hs hiểu bài, tích cực hoạt động.

? Người ta trồng cây mía bằng cách nào?

2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.

Cấu tạo của hạt gồm 3 phần: vỏ;

phôi và chất dinh dưỡng dự trữ (để nuôi phôi).

- Cấu tạo phôi của hạt mầm gồm : rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.

- HS nhận xét

- HS hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV.

+ Đại diện các nhóm nhận thân cây, các loại củ để quan sát thảo luận trả lời câu hỏi và ghi ra giấy.

+HS đại diện các nhóm lên trình bày, hs chỉ rõ vào vật thật nơi chồi mọc ra.

- Hs tiếp nối nhau trả lời.

+ Chặt lấy ngọn mía từ khi thu hoạch, lên luống đất, đặt ngọn mía nằm dọc trong những dãy

Theo dõi

Tham gia hoạt động nhóm

(22)

? Người ta trồng hành bằng cách nào?

- Yêu cầu hs chỉ vào hình minh hoạ trong SGK/110 và trình bày theo yêu cầu:

+ Tên cây hoặc củ được minh hoạ.

+ Vị trí của chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó.

- Gọi hs trình bày.

- Kết luận: Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà 1 số cây có thể mọc lên từ 1 số bộ phận của cây mẹ.

* Hoạt động 2 : Cuộc thi "Người làm vườn giỏi".

- Gv yêu cầu hs trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng trọt 1 số loại cây con mọc lên từ 1 số bộ phận của cây mẹ.

- GV đi giúp đỡ hướng dẫn hs.

- Gọi hs trình bày.

- GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt

3, Củng cố dặn dò 4’

? Cây con có thể mọc ra từ những bộ phận nào của cây mẹ?

sâu bên luống. Dùng tro, trấu hoặc đất tơi, xốp phủ lên trên.

+ Tách củ hành thành các nhánh, đặt xuống đất tơi xốp, ít ngày sau phía đầu của chánh hành chồi mọc lên, phát triển thành khóm hành.

- Hs lắng nghe, nắm nhiệm vụ học tập.

- 6 hs nối tiếp nhau trình bày.

+ Chồi mầm mọc ra từ nách lá của ngọn mía.

+ Trên củ khoai tây và củ gừng có nhiều chỗ lõm vào. Đó là những chỗ chồi cây có thể mọc ra.

+ Trên củ hành tỏi có chồi mầm mọc lên.

+ Trên lá bỏng chồi mầm được mọc ra từ kẽ lá.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ.

- 3 đến 5 hs tiếp nối nhau trình bày

VD: Bước 1: tạo ra một cái hõm sâu

Buớc 2: đặt thân cây vào cái hõm trong chậu

Bước 3: khoả đất lên trên mặt thân đó, ấn nhệ cho chắc gốc rồi tưới nhẹ nước lên

- HS thực hành trồng cây từ bộ phận của cây mẹ theo nhóm.

- Mọc ra từ thận cây hay đoạn thân, từ rễ cây, từ lá cây

Nhắc lại câu trả lời

Tham gia làm việc nhóm

Nhắc lại câu

(23)

- GV nhận xét tiết học trả lời

--- Ngày soạn: 24/03/2019

Ngày giảng:Thứ tư ngày 27 tháng 03 năm 2019 Tiết 1: Mĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 54: ĐẤT NƯỚC I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.

b. Kĩ năng: Hiểu ý chính: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* Thay đổi câu hỏi như sau:

Câu hỏi 1: Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?

Câu hỏi 2: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba.

Câu hỏi 3: Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi 2 hs lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Tranh làng Hồ.

? Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.

? Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ ?

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Tranh vẽ lợn gà, chuột ếch, cây dừa, tranh tố nữ.

- Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. /

Theo dõi

(24)

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài:Trực tiếp 1’

2, Luyện đọc và tìm hiểu 30’

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài

- GV chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)

- Gọi 5 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là phù sa?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài: Toàn bài thơ đọc với giọng trầm lắng, cảm hướng ca ngợi, tự hào về đất nước.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2

? "Những ngày đẹp mà buồn được tác giả tả trong khổ thơ nào?

? Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?

- GV: Đây là những câu thơ viết về mùa thu Hà Nội năm 1946. Năm con người Thủ đô tạm biệt Hà Nội đi kháng chiến ?

Nội dung chính của đoạn 1,2?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3

Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật “càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 5 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

- Phù sa là Đất mịn, nhiều chất màu được cuốn theo dòng nước, hoặc lắng đọng lại ven sông.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- HS đọc thầm

- Những ngày đẹp mà buồn được tác giả tả trong khổ thơ đầu.

+ Những ngày thu đã xa đẹp:

sáng mát trong, gió thổi ...

hương cốm mới. Những ngày thu đã xa buồn: Sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại

- Những ngày thu Hà Nội đã xa đẹp mà buồn.

- HS đọc đoạn 3

Lắng nghe

Đọc 1 đoạn trong bài

Nhắc lại câu trả lời

Nhắc lại câu trả lời đơn giản

(25)

? Nêu những hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3?

? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến?

? Nội dung chính của đoạn 3?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4.5

? Nêu một , hai câu thơ nói về lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm?

? Nội dung chính của đoạn 4,5?

? Em hãy nêu nội dung chính của bài.

- GV chốt lại và ghi lên bảng: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài nêu giọng đọc từng khổ thơ.

+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trong biếc.

Cảnh đất nước trong mùa thu mới còn rất vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá làm cho đất trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.

- Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất đẹp và rất vui.

- HS đọc thầm

- Trời xanh đây, núi rừng đây, là của chng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta.

- Những cánh đồng thơm mát, những ngả đường bát ngát, những dòng sông đỏ nặng phù sa được miêu tả theo cách liệt kê như vẽ ra trước mắt cảnh đất nước tự do bao la.

- “Nước chúng ta,nước của những người chưa bao giờ khuất. Qua hình ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất. Những buổi ngày xưa vọng nói về - Lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống đánh giặc, giữ nước của dân tộc.

- Hs nêu, hs nhận xét, bổ sung:

Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do.

- Hs nối tiếp nhau nhắc lại.

- 5 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi nêu giọng đọc.

+ Khổ 1; 2: Đọc giọng tha thiết

Nhắc lại nội dung chính Nghe

(26)

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm khổ thơ 3,4

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ ngữ nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?

- Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Yêu cầu hs nhẩm học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài.

- Gọi HS đọc thộc lòng - GV nhận xét, đánh giá HS.

3, Củng cố dặn dò 4’

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs .

- Dặn dò HS

bâng khuâng.

+ Khổ 3,4 : Đọc nhanh hơn ở khổ 1, 2, giọng vui, khỏe khoắn, tràn đầy tự hào.

+ Khổ 5: Giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình cảm.

+ Hs theo dõi GV đọc mẫu Mùa thu nay / khác rồi Tôi đứng vui nghe / giữa núi đồi

Gió thổi rừng tre / phấp phới Trời thu / thay áo mới Trong biếc / nói cười thiết tha.

Trời xanh đây / là của chúng ta

Núi rừng đây / là của chúng ta Những cánh đồng / thơm mát

Những ngả đường / bát ngát Những dòng sông / đỏ nặng phù

sa.

- 1, 2 HS đọc thể hiện

+ 2 hs ngồi cùng luyện đọc diễn cảm

- 3 hs tham gia thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét

- HS nhẩm đọc thuộc lòng.

- 3,5 HS đọc thuộc lòng - Lớp nhận xét đánh giá

- Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do.

Lắng nghe

Lắng nghe Học thuộc khổ thơ mình thích

Nghe

--- Tiết 4: Toán

Tiết 133: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố kiến thức về quãng đường.

(27)

b. Kỹ năng : Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập SGK 30’

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv nhắc hs: Đổi đơn vị thời gian ở trường hợp thứ nhất, thứ tư từ đơn vị phút ra đơn vị giờ , trường hợp thứ ba từ hỗn số ra phân số.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá học sinh.

V 32,5 km/giờ 210m/phút

- 2 hs lên bảng chữa bài 3 (SGK/141)

Bài giải:

Thời gian xe máy đi từ A đến B là:

11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2giờ40 ph

2 giờ 40 phút = 83 giờ Quãng đường từ A đến B là:

42 x 83 = 112 (km) Đáp số: 112 km - HS nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

+ Tính độ dài quãng đường với đơn vị là km.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

36 km/giờ

Theo dõi

Đọc đề bài

(28)

T 4 giờ 7phút S 130 km 1,47 km

* Bài tập 2 :

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán - Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.

* Bài tập 3 :

- Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

* Bài tập 4 :

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán - Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

40pút 24 km

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vbt.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

12giờ 15 phút - 7giờ 30 phút

= 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường người đó đi là:

46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5km - 1 hs đọc bài toán.

- HS làm bài, 1 nhóm hs làm bài vào bảng nhóm.

- Đại diện HS báo cáo , các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Đổi: 15phút = 0, 25 giờ Quãng đường ong mật bay trong 15 phút là:

8 x 0,25 = 2 (km)

Đáp số: 2 km - 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào cả lớp làm bài vào vở . - 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Đổi 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường đi được của Kăng

– gu – ru là:

14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050 m

Theo dõi

Đọc bài toán

Theo dõi

(29)

3, Củng cố dặn dò 4’

+H.? Hãy nêu cách tính quãng đường của 1 chuyển động đều?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

- Muốn tính quãng đường ta lấy lấy vận tốc nhân với thời gian

Nhắc lại quy tắc

--- Ngày soạn: 25/03/2019

Ngày giảng:Thứ năm ngày 28tháng 03 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 134: THỜI GIAN I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Bước đầu có khái niệm về thời gian trong toán chuyển động.

b. Kỹ năng : : Biết cách tính thời gian của mọt chuyển động đều. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 (cột 1, 2) ; Bài 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

Bài giải Đổi: 2 12 giờ = 2,5 giờ Quãng đường người đó đã đI được là:

12,6  2,5 = 31,5 (km) Đáp số: 31,5 km

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2, Hình thành cách tính thời gian của 1 chuyển động.

12’

a, Bài toán 1

- 1 hs lên bảng chữa bài 3 ( VBT) - 1 hs lên bảng chữa bài 4 ( VBT)

Bài giải

Thời gian xe ngựa đi là:

10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1giờ 15 phút

Đổi: 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Quãng đường xe ngựa đi được là:

8,6 x 1,25 = 10,75 (km) Đáp số: 10,75 km - HS nhận xét

Theo dõi

(30)

- Gv hướng dẫn hs phân tích bài toán.

? Em hiểu câu : vận tốc ôtô 42,5km/giờ như thế nào?

? Ôtô đi được quãng đường dài bao nhiêu km?

? Em hãy tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường đó?

- Yêu cầu hs trình bày bài toán.

- GV nhận xét bài làm của hs, sau đó hướng dẫn hs nhận xét để rút ra quy tắc tính quãng đường.

? Muốn tính thời gian ta làm thế nào?

- Gv nêu các kí hiệu, yêu cầu hs viết công thức tính thời gian.

- Gv có thể giảng: Vì v = s : t -> t = s : v

b, Bài toán 2

- Gv nêu bài toán: Một ca nô đi với vận tốc 36km/giờ trên quãng đường sông dài 42km.

Tính thời gian ca nô đi trên quãng đường đó.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- GV hướng dẫn hs phân tích bài toán để tìm phép tính.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc các em khi tính được thời gian của ca nô đi, nhớ đổi thời gian thành đơn vị giờ, phút như cách nói trong cuộc sống hàng ngày.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

3, Luyện tập SGK 18’

* Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống

- Gọi hs đọc bài toán

- hs nêu lại đề bài cho cả lớp cùng nghe.

+ Tức là mỗi giờ ôtô đi được 42,5km.

+ Ôtô đi được quãng đường dài 170km.

+ Thời gian để ôtô đi hết quãng đường đó là:

170 : 42,5 = 4 (giờ)

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài ra nháp.

- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.

t = s : v

- 2 hs nêu lại đề toán cho cả lớp nghe.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 2 hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi, thảo luận tìm cách tính

- 1 Hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Thời gian đi của ca nô là:

42 : 36 = 76 (giờ)

6

7 giờ = 161 giờ = 1 giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

Đọc đề bài

Đọc lại quy tắc

Đọc đề bài

Đọc

(31)

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).. - Các em có ý

xô vào bờ, chạy lon ta lon ton như những đứa xô vào bờ, chạy lon ta lon ton như những đứa trẻ). Trên mặt biển, từng đoàn thuyền ra khơi trẻ). Trên mặt biển,

[r]

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

Phim ho¹t

Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.. Trẻ em có quyền được hỗ trợ giúp đỡ khi gặp khó

Tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Thụ... Bác Hồ đi

Đặc biệt đối v i đồng bào các dân tộc miền núi phía Bắc thì một ngôi nhà sàn rộng rãi là địa điểm lý tưởng để ở đ iễn r trò hơi r đố và giải đố giữa mọi người v