• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vật lí 10 Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được | Giải Vật lí 10 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vật lí 10 Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được | Giải Vật lí 10 Kết nối tri thức"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 4. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được A/ Câu hỏi đầu bài

Câu hỏi trang 21 SGK Vật Lí 10: Một ô tô đi tới điểm O của một ngã tư đường có 4 hướng: Đông, Tây, Nam, Bắc với tốc độ không đổi 36 km/h. Nếu ô tô đi tiếp thì sau 10 s:

a) Quãng đường đi tiếp của ô tô là bao nhiêu mét?

b) Vị trí của ô tô ở điểm nào trên hình vẽ?

Trả lời:

Đổi 36 km/h = 10 m/s.

a) Quãng đường đi tiếp của ô tô sau 10s: s=v.t=10.10 100 m .=

( )

b) Nếu ô tô đi về hướng Bắc thì tới điểm B, đi về hướng Nam thì tới điểm E, đi về hướng Đông thì tới điểm L, đi về hướng Tây thì tới điểm H. Do không biết ô tô đi về hướng nào nên ta không thể khẳng định được sau 10s ô tô ở điểm nào.

B/ Câu hỏi giữa bài

(2)

I. Vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm

Câu hỏi 1 trang 22 SGK Vật Lí 10: Hãy dùng bản đồ Việt Nam và hệ tọa độ địa lí, xác định vị trí của thành phố Hải Phòng so với vị trí của Thủ đô Hà Nội.

Trả lời:

Chọn mốc O tại thủ đô HN, dùng thước đo OA và nhân với tỉ lệ xích của bản đồ và đo góc hợp bởi đoạn OA với trục hoành. Khi đó xác định được vị trí của Hải Phòng cách trung tâm thủ đô Hà Nội 120 km về phía Ðông Đông – Bắc.

Câu hỏi 2 trang 22 SGK Vật Lí 10: Xác định vị trí của vật A trên trục Ox vẽ ở Hình 4.3 tại thời điểm 11 h. Biết vật chuyển động thẳng, mỗi giờ đi được 40 km.

(3)

Trả lời:

Tốc độ của vật: v=40 km / h

( )

Thời gian vật đi được từ lúc t0 = 8h đến t1 = 11h là:  = − =t t1 t0 3 h

( )

Quãng đường vật đi trong khoảng thời gian trên là:  =  =s v. t 120 km .

( )

Vậy lúc 11h vật đến vị trí A cách O 120 km.

II. Độ dịch chuyển

Câu hỏi trang 23 SGK Vật Lí 10: Hãy xác định các độ dịch chuyển mô tả ở Hình 4.5 trong tọa độ địa lí.

Trả lời:

d1 cho biết vật di chuyển về hướng Bắc một đoạn 200 m.

(4)

d2 cho biết vật di chuyển hướng Đông Bắc (hợp với phương ngang góc 45o) một đoạn 200 m.

d3 cho biết vật di chuyển về hướng Đông một đoạn 300 m.

d4 cho biết vật di chuyển về hướng Tây một đoạn 100 m.

III. Phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Hoạt động 1 trang 23 SGK Vật Lí 10: Hãy so sánh độ lớn của quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ba chuyển động ở Hình 4.6

Trả lời:

- Độ dịch chuyển của 3 chuyển động như nhau vì cả 3 chuyển động đều có chung điểm xuất phát và điểm kết thúc.

- Quãng đường đi được của xe sắp xếp theo thứ tự giảm dần: xe 3 (ô tô), xe 1 (xe máy), xe 2 (người đi bộ).

(5)

Hoạt động 2 trang 23 SGK Vật Lí 10: Theo em, khi nào độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau?

Trả lời:

Độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau khi xe chuyển động thẳng theo một chiều.

Câu hỏi trang 24 SGK Vật Lí 10: Bạn A đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng, tới siêu thị mua đồ rồi quay về nhà cất đồ, sau đó đi xe đến trường (Hình 4.7).

1. Chọn hệ tọa độ có gốc là vị trí nhà bạn A, trục Ox trùng với đường đi từ nhà bạn A tới trường.

a) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của bạn A khi đi từ trạm xăng tới siêu thị.

b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của bạn A trong cả chuyến đi trên.

2. Vẽ bảng 4.1 vào vở và ghi kết quả tính được ở câu 1 vào các ô trống thích hợp.

3. Hãy dựa vào bảng kết quả trên để kiểm tra dự đoán của em trong câu hỏi 2 cuối trang 23 là đúng hay sai.

Trả lời:

(6)

1. Chọn hệ tọa độ có gốc là vị trí nhà bạn A, trục Ox trùng với đường đi từ nhà bạn A tới trường

a. Khi đi từ trạm xăng tới siêu thị thì quãng đường đi được bằng với độ dịch chuyển và bằng: s1=d1=800−400=400 m .

( )

b. Trong cả chuyến đi quãng đường đi được của A:

2 N S N T

( )

s =2s +s =2.800 1200+ =2800 m .

Độ dịch chuyển của A là đoạn đường đo từ lúc bắt đầu xuất phát tại N đến vị trí cuối cùng là trường tại T nên có dN T =1200 m .

( )

2.

Chuyển động Quãng đường đi được Độ dịch chuyển Từ trạm xăng đến siêu thị 400 m 400 m

Cả chuyến đi 2800 m 1200 m

3. Dự đoán đưa ra là đúng.

IV. Tổng hợp độ dịch chuyển

Câu hỏi 1 trang 25 SGK Vật Lí 10: Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng Tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4 km rồi quay sang hướng Đông đi 3 km. Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô.

Trả lời:

Mô tả chuyển động trên hình vẽ:

(7)

Quãng đường xe đi được: s=AB+BC+CD= + + =6 4 3 13 km

( )

Độ dịch chuyển: d=AD=

(

6 3

)

2+42 =5 km

( )

theo hướng Tây - Nam

Câu hỏi 2 trang 25 SGK Vật Lí 10: Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy theo hướng từ Bắc xuống Nam.

Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Xác định độ dịch chuyển của người đó.

Trả lời:

Người bơi ngang theo hướng AB nhưng do nước chảy mạnh nên người bị trôi xuôi dòng nước 50 m đến vị trí C. Độ dịch chuyển của người là đoạn AC.

( )

2 2

d AB BC 50 2 m

 = + = hướng 450 Đông – Nam.

Em có thể trang 25 SGK Vật Lí 10: Xác định được vị trí của một địa điểm trên bản đồ.

Trả lời:

Chọn một vị trí làm mốc, chọn hệ tọa độ trùng với hệ tọa độ địa lí để xác định vị trí của một điểm trên bản đồ.

Ví dụ: Bắc Ninh cách Hà Nội 30 km theo hướng Đông Đông Bắc.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để đo thời gian di chuyển, ta dùng đồng hồ bấm giây khi vật đi được 1 quãng đường đã xác định, hoặc đọc giá trị trên đồng hồ hiện số khi làm thí nghiệm sử dụng

1. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi?.. Trong 20 giây cuối

Câu hỏi trang 37 SGK Vật Lí 10: Hãy tìm thêm ví dụ về chuyển động biến đổi trong cuộc sống. - Tên lửa lúc bắt đầu phóng.. - Thả rơi một quả bóng rổ. Gia tốc của chuyển

- Trong 2 giây đầu tiên: chuyển động thẳng đều với vận tốc 1 m/s. - Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4: chuyển động nhanh dần đều. - Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9: chuyển

Phương án thí nghiệm kiểm tra kết luận 2:Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm xa

2. So sánh độ dịch chuyển góc trong cùng khoảng thời gian của các điểm khác nhau trên kim. Tốc độ của các điểm khác nhau trên kim là như nhau. Càng về phía đầu kim tốc

Trả lời câu hỏi trang 19 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống: Dựa vào hình 5.3 và kiến thức đã học, hãy mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (Quỹ

Vận động viên bơi được quãng đường 2l, nhưng lúc bơi theo chiều dương, lúc bơi ngược chiều dương.. Câu hỏi 6 trang 27 Vật Lí 10: Xét hai xe máy cùng xuất phát tại bưu