• Không có kết quả nào được tìm thấy

BÀI 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "BÀI 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NỘI DUNG MÔN ĐỊA LÝ 7

Tuần 13 (29/11/2021 – 4/12/2021)

CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG

Câu 1: Dựa vào nội dung SGK/79, hãy phân biệt lục địa và châu lục. Nêu tên các lục địa và châu lục trên Trái Đất.

LỤC ĐỊA CHÂU LỤC

Khái niệm

Sự phân chia mang ý nghĩa Tên các lục địa và châu lục

Câu 2: Dựa vào nội dung SGK/81 và các số liệu trong bảng, sắp xếp các quốc gia sau thành hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển.

Qua bài học, học sinh cần nắm:

Các nước phát triển Các nước đang phát triển

………

………

………

……..

……..

……..

(2)

BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG

1. Các lục địa và các châu lục

- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. Trên thế giới có 6 lục địa: lục địa Á – Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô-xtrây-li-a, lục địa Nam Cực và 4 đại dương là Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.

- Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo xung quanh. Sự phân chia này chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị. Trên thế giới có 6 châu lục:

châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.

2. Các nhóm nước trên thế giới

- Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu: thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ em,…hoặc chỉ số phát triển con người để phân loại các quốc gia vào nhóm nước phát triển hay nhóm nước đang phát triển.

(3)

CHỦ ĐỀ: CHÂU PHI

BÀI 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI

Câu 1: Dựa vào hình sau, hãy trình bày vị trí tiếp giáp của châu Phi với các châu lục khác và các biển, đại dương.

- Châu Phi tiếp giáp với châu ……….

- Châu Phi tiếp giáp với đại dương: ………

……….

- Châu Phi tiếp giáp với biển: ……….

……….

- Ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê: …………...

……….

……….

- Kể tên các dòng biển nóng, dòng biển lạnh chạy dọc châu Phi:

+ Dòng biển nóng: ………..

+ Dòng biển lạnh: ………...

Câu 2 : Dựa vào H26.1, hãy trình bày về đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Phi.

- Địa hình: ...

...

...

- Khoáng sản: ...

(4)

Qua baì học, học sinh cần nắm:

BÀI 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI

1. Vị trí địa lí

- Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến, tương đối cân xứng ở hai bên đường xích đạo.

- Phía Bắc giáp biển Địa Trung Hải, phía Tây giáp Đại Tây Dương, phía Đông Bắc giáp Biển Đỏ, phía Đông Nam giáp Ấn Độ Dương.

- Châu Phi ngăn cách với châu Á bởi kênh đào Xuy-ê.

2. Địa hình và khoáng sản

- Hình dạng: Châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, đảo và bán đảo.

- Địa hình: tương đối đơn giản, có thể coi toàn bộ châu lục là khối sơn nguyên lớn.

- Khoáng sản phong phú, nhiều kim loại quý (vàng, kim cương, uranium,…)

“ CHÚC CÁC CON NHIỀU SỨC KHỎE VÀ HOÀN THÀNH TỐT BÀI TẬP”

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Đại bộ phận diện tích lục địa nằm trong phạm vi của vùng cực Nam. + Được bao bọc bởi ba đại dương: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. - Ảnh hưởng của vị

- Vị trí: nằm ở bán cầu Nam, thiên nhiên có sự khác biệt giữa các đảo, quần đảo và lục địa Ô-xtrây-li-a.. - Nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích

+ Khu vực nằm sâu trong nội địa, phía tây nam của châu lục có kiểu khí hậu lục địa. Bản đồ khí hậu

- Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa.. Phần lục địa được chia thành 6

- Có chí tuyến đi qua nên quanh năm thống trị bởi áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn, không có mưa. - Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á- Âu, gió mùa Đông Bắc đi qua lục

Hình 42.1-Lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ Khí hậu cận nhiệt đới 1.Cận nhiệt địa trung hải 2.Cận nhiệt đới lục địa 3.Cận nhiệt đới hải dương Khí hậu ôn đới..

+ Khi mảng đại dương chuyển động tiến sát vào mảng lục địa, nó bị hút chìm xuống dưới mảng lục địa, nâng rìa lục địa lên và uốn nếp các lớp đá trầm tích ở đáy đại

Trả lời câu hỏi trang 40 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin và quan sát hình 10.2, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm trên