• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án Sinh học 6

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án Sinh học 6"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày dạy:...

Tiết 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. NHIỆM VỤ SINH HỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

- Phân biệt vật sống và vật không sống.

- Học sinh kể được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.

- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy và học:

1.GV: Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.

2.HS: Đọc trước bài.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập 3.Bài mới:

Hằng ngày,chúng ta tiép xúc với các loại đồ vật,cây cối,con vật khác nhau.Đó là thế giới vật chất quanh ta,chúng bao gồm vật sống và vật không sống(cón gọi là các sinh vật).

Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.

- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người hay 2 người) theo câu hỏi.

- Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?

- Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?

- Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?

- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời.

- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như:

cây nhãn, cây cải, cây đậu... con gà, con lợn ...

cái bàn, ghế.

- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.

- Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm.

- Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Kết luận: - Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.

- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản.

Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(2)

- GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 2 và cột 6 và 7.

- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ.

- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét.

- GV hỏi:- qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?

- HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7.

- HS hoàn thành bảng SGK trang 6.

- 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS ghi tiếp các VD khác vào bảng.

Kết luận:

- Đặc điểm của cơ thể sống là:

+ Trao đổi chất với môi trường.

+ Lớn lên và sinh sản.

Hoạt động 3: Sinh v t trong t nhiênậ ự

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV: yêu cầu HS làm bài tập mục  trang 7 SGK.

- Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? ...)

- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?

- HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 SGK (ghi tiếp 1 số cây, con khác).

- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét.

- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận:

sinh vật đa dạng.

- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?

- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8.

- Thông tin đó cho em biết điều gì?

- Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?

( Gợi ý: + Động vật: di chuyển + Thực vật: có màu xanh

+ Nấm: không có màu xanh (lá) + Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé)

- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.

- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.

- Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.

- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.

Kết luận:

- Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.

Hoạt động 4: Nhi m v c a sinh h cệ ụ ủ ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:

- Nhiệm vụ của sinh học là gì?

- GV gọi 1-3 HS trả lời.

- GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.

-GV giáo dục HS ý thức sử dụng hợp lý,bảo vệ ,phát triển và cải tạo chúng.

-GV y/c HS liên hệ trong thực tế bản thân em đã làm gì bảo vệ thực vật nói chung và

- HS đọc thông tin SGK từ 1-2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.

- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.

- HS nhắc lại nội dung vừa nghe.

(3)

cây xanh nói riêng. -HS tự liên hệ.

Kết luận:

- Nhiệm vụ của sinh học.

- Nhiệm vụ của thực vật học (SGK trang 8) 4.Kiểm tra,đánh giá:

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

- Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào?

- Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? hãy kể tên các nhóm?

- Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?

5.HDVN:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK

- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường.

- Chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.

--- Ngày dạy:...

Tiết 2 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật.

- Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật.

II. Đồ dùng dạy và học

1. GV: Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước...

2.HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học.

III.Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

2. Kiểm tra bài cũ

? Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?

? Cho biết nhiệm vụ của sinh học?

3. Bài mới

Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và:

Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức.

- Hoạt động nhóm 4 người

+ Thảo luận câu hỏi SGK trang 11.

- GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu.

- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo.

Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật.

- Phân công trong nhóm:

+ 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe)

+ 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm.

VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn.

+ Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.

(4)

- Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật.

- GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung.

-Giáo dục HS ý thức bảo vệ sự đa dạng,phong phú của thực vật.

-Y/c HS liên hệ việc bảo vệ thực vật ở nhà trường và gia đình.

- HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần.

-HS tự kể 1 số việc làm của bản thân trong việc bảo vệ cây xanh nói riêng và bảo vệ các loài thực vật có ích.

Kết luận:

- Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK trang 11.

- GV kẻ bảng này lên bảng.

- GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản.

- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:

+ Con gà, mèo, chạy, đi.

+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng.

- Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật.

- HS kẻ bảng SGK trang 11 vào vở, hoàn thành các nội dung.

- HS lên bảng trình bày.

- Nhận xét: động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.

- Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật.

Kết luận:

- Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển.

4.Kiểm tra,đánh giá:

- GV củng cố nội dung bài.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK 5.HDVN: - Mẫu cây: dương xỉ, cây cỏ.

--- Ngày dạy:...

Tiết 3 : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).

- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập,bảo vệ chăm sóc thực vật.

II. Đồ dùng dạy và học

1. GV: Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 SGK.

Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa quả, hạt.

2. HS: sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ...

III. Tiến trình bài giảng

1. Ổn định tổ chức: 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

2. Kiểm tra bài cũ

(5)

? Nêu đặc điểm chung của thực vật?

? TV nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm và bảo vệ chúng?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải

- GV đưa ra câu hỏi sau:

+ Rễ, thân, lá, là...

+ Hoa, quả, hạt là...

+ Chức năng của cơ quan sinh sản là...

+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là...

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa.

- GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm...

- GV chữa bài bảng 2 bằng cách gọi HS của các nhóm trình bày.

- GV lưu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt.

- GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm?

- GV cho HS đọc mục  và cho biết: - - Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa?

- GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm được bài.

- GV dự kiến một số thắc mắc của HS

-GV hình thành cho HS kiến thức về mqh giữa cơ quan trong tổ chức cơ thể,giữa cơ thể và môi trường giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ thực vật.

- HS quan sát hình 4.1 SGK trang 13, đối chiếu với bảng 1 SGK trang 13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải.

+ Có hai loại cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.

- HS đọc phần trả lời nối tiếp luôn câu hỏi của GV (HS khác có thể bổ sung).

+ Cơ quan sinh dưỡng.

+ Cơ quan sinh sản.

+ Sinh sản để duy trì nòi giống.

+ Nuôi dưỡng cây.

- HS quan sát tranh và mẫu của nhóm chú ý cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.

- Kết hợp hình 4.2 SGK trang 14 rồi hoàn thành bảng 2 SGK trang 13.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Đại diện của nhóm trình bày ý kiến của mình cùng với giới thiệu mẫu đã phân chia ở trên.

- Các nhóm khác có thể bổ sung, đưa ra ý kiến khác để trao đổi.

- Dựa vào thông tin  trả lời cách phân biệt thực vật có hoa với thực vật không có hoa.

- HS làm nhanh bài tập  SGK trang 14.

-HS có ý thức chăm sóc,bảo vệ các loài thực vật.

Kết luận:

- Thực vật có 2 nhóm: thực vật có hoa và thực vật không có hoa.

Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV viết lên bảng 1 số cây như:

Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây một năm.

Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây lâu năm.

- Tại sao người ta lại nói như vậy?

- GV hướng cho HS chú ý tới việc các thực vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong vòng đời.

- HS thảo luận nhóm, ghi lại nội dung ra giấy.

Có thể là: lúa sống ít thời gian, thu hoạch cả cây.

Hồng xiêm cây to, cho nhiều quả....

- HS thảo luận theo hướng cây đó ra quả bao nhiêu lần trong đời để phân biệt cây 1 năm và

(6)

- GV cho HS kể thêm 1 số cây loại 1 năm và

lâu năm. cây lâu năm.

Kết luận: - Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời.

- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong đời.

4.Kiểm tra,đánh giá: Hãy ghi tên cây có hoa và cây ko có hoa mà em q. sát được vào bảng

STT Cây có hoa Cây không có hoa.

1 2 ...

5.HDVN: Học bài và trả lời câu hỏi SGK- Đọc mục “Em có biết”- Chuẩn bị 1 số rêu tường.

CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT

Ngày dạy:...

Tiết 4 : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.

- Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.

II. Đồ dùng dạy và học

1. GV: Kính lúp cầm tay, kính hiển vi. Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.

2. HS: 1 đám rêu, rễ hành.

III.Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

2. Kiểm tra bài cũ

? Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?

? Kể tên 5 cây trồng làm lương thực? Theo em, những cây lương thực trên thường là cây 1 năm hay lâu năm?

3. Bài mới

Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Tìm hiểu cấu tạo kính lúp.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin  SGK trang 17, cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào?

2. Cách sử dụng kính lúp cầm tay.

-HS đọc nội dung hướng dẫn SGK trang17,quan sát hình5.2 SGKtrang 17.

3. Tập quan sát mẫu bằng kính lúp.

- GV: Q. sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS và kiểm tra hình vẽ lá rêu.

- Đọc thông tin, nắm bắt, ghi nhớ cấu tạo.

- HS cầm kính lúp đối chiếu các phần như đã ghi trên.

- Trình bày lại cách sử dụng kính lúp cho cả lớp cùng nghe.

- HS quan sát 1 cây rêu bằng cách tách riêng 1 cây đặt lên giấy, vẽ lại hình lá rêu đã quan sát được trên giấy.

Kết luận:

+ Kính lúp gồm 2 phần: tay cầm bằng kim loại, tấm kính trong lồi 2 mặt.

Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm vì mỗi - Đặt kính trước bàn trong nhóm cử 1 người đọc SGK trang 18 phần cấu tạo kính.

(7)

nhóm (1 bàn) có 1 chiếc kính (nếu không có điều kiện thì dùng 1 chiếc kính chung).

- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện của 1-2 nhóm lên trước lớp trình bày.

- Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? Vì sao?

- GV nhấn mạnh: đó là thấu kính vì có ống kính để phóng to được các vật.

+ Vấn đề 2: Cách sử dụng kính hiển vi - GV làm thao thao tác sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi từng bước.

- Nếu có điều kiện GV có thể phát cho mỗi nhóm 1 tiêu bản mẫu để tập quan sát.

- Cả nhóm nghe đọc kết hợp với hình 5.3 SGK trang 18 để xác đinh các bộ phận của kính.

- Trong nhóm nhắc lại 1-2 lần để cả nhóm cùng hiểu rõ đầy đủ cấu tạo của kính.

- Các nhóm còn lại chú ý nghe rồi bổ sung (nếu cần).

- HS có thể trả lời những bộ phận riêng lẻ như ốc điều chỉnh hay ống kính, gương....

- Đọc mục  SGk trang 19 nắm được các bước sử dụng kính.

- HS cố gắng thao tác đúng các bước để có thể nhìn thấy mẫu.

Kết luận:

Kính hiển vi có 3 phần chính: Chân kính.Bàn kính.Thân kính.

4.Kiểm tra,đánh giá:

- Gọi 1-2 HS lên trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi.

- Nhận xét, đánh giá, cho điểm nhóm học tốt trong giờ.

5.HDVN:

- Học bài.

- Đọc mục “Em có biết”

- Chuẩn bị mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.

--- Ngày dạy:...

Tiết 5 : THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.

Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.

3. Thái độ: Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.

II. Đồ dùng dạy và học

1. GV:- Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín.

Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt cà chua.

- Kính hiển vi.

2. HS: Học lại bài kính hiển vi.

III.Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

2. Kiểm tra bài cũ:

?Trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi?

3. Bài mới

*Yêu cầu của bài thực hành:

- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công, các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày).

- GV yêu cầu HS:

(8)

+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành.

+ Vẽ lại hình khi quan sát được.

+ Các nhóm không được nói to và đi lại lộn xộn.

- GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ như: kinh mũi mác, dao, lọ nước, côngtơhut, gấy thấm, lam kính...

- GV phân công: một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua.

Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính.

- GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh cùng quan sát.

- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS.

- HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV.

- Tiến hành làm chú ý ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng.

Hoạt động 2: Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV treo tranh phóng to giới thiệu:

+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.

+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.

- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.

- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêu bản của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.

- HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.

- HS vẽ hình vào vở.

4.Kiểm tra,đánh giá:

- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.

- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả), - Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.

5.HDVN:

Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.

Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.

--- Ngày dạy:...

Tiết 6 : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.

- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.

- Khái niệm mô.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.

- Kĩ năng nhận biết kiến thức.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học.

(9)

II. Đồ dùng dạy và học

1. GV: Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK.

2. HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.

III.Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra hình vẽ tế bào thực vật HS đã làm trước ở nhà.

3. Bài mới

VB: Cho HS nhắc lại đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành đã quan sát được hôm trước. GV có thể đặt câu hỏi: có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành không?

Hoạt động 1: Hình dạng kích thước của tế bào

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Tìm hiểu hình dạng của tế bào

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi:

Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?

- GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào.

- GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác nhau, nhận xét về hình dạng của tế bào.

2.Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1 SGK trang 23 và cho biết: trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không?

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.

- GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu HS rút ra nhận xét về kích thước tế bào.

- GV thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài...

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

- HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang 23 và trả lời câu hỏi:

- HS thấy được điểm giống nhau đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào.

- HS quan sát tranh đưa ra nhận xét: tế bào có nhiều hình dạng.

- HS đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào trang 24 SGK, tự rút ra nhận xét.

- HS trình bày, bổ sung cho đầy đủ.

- Kích thước của tế bào khác nhau.

Kết luận:

- Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.

- Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.

Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang 24.

- GV treo tranh câm: sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.

- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh.

- GV mở rộng: chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.

- HS đọc thông tin SGK trang 24, kết hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 24.

- Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức.

- Từ 1-3 HS lên bảng chỉ tranh và nêu được chức năng từng bộ phận, HS khác nghe và bổ sung.

(10)

- GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.

Kết luận:

- Tế bào gồm:

+ Vách tế bào + Màng sinh chất + Chất tế bào + Nhân.

Hoạt động 3: Mô

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS quan sát và đưa câu hỏi:

- Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau?

- Rút ra kết luận: mô là gì?

- GV bổ sung thêm vào kết luận của HS:

chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên.

- HS quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Kết luận:

- Mô gồm một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.

4.Kiểm tra,đánh giá:

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.

- HS giải ô chữ nhanh, đúng, GV đánh giá điểm.

5.HDVN:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục “Em có biết”

- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (lớp dưới).

--- Ngày dạy:...

Tiết 7 : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?

- HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức.

3. Thái độ

- Giáo dục thích môn học.

II. Đồ dùng dạy và học

1.GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK trang 27.

2. HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.

III.Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

(11)

2. Kiểm tra bài cũ

? Kích thước của tế bào thực vật?

? Kể tên những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật?

Thành phần nào là quan trọng nhất? Vì sao?

3. Bài mới

Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước của tế bào

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS:

+ Hoạt động theo nhóm.

+ Nghiên cứu SGK.

+ Trả lời 2 câu hỏi mục thông tin SGK trang 27.

- GV gợi ý:

- Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản.

- Trên hình 8.1 khi tế bào phát triển bộ phận nào tăng kích thước bộ phận nào nhiều lên?

- GV: từ những ý kiến HS đã thảo luận trong nhóm yêu cầu HS trả lời tóm tắt 2 câu hỏi trên. Gọi bổ sung và rút ra kết luận.

- HS đọc thông tin mục  kết hợp hợp quan sát hình 8.1 SGK trang 27.

- Trao đổi nhóm, thảo luận ghi lại ý kiến sau khi đã thống nhất ra giấy.

- Có thể HS chỉ thấy rõ: tăng kích thước.

- Từ gợi ý của GV học sinh phải thấy được vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều lên, không bào to ra.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Kết luận:

- Tế bào con có kích thước nhỏ, lớn dần lên thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất.

Hoạt động 2: Sự phân chia của tế bào

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK theo nhóm.

- GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào.

- Tế bào non lớn dần thành tế bào trưởng thành phân chia thành tế bào non mới.

- GV: yêu cầu thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi ở mục .

- GV gợi ý: sự lớn lên của các cơ quan của thực vật do 2 quá trình:

+ Phân chia tế bào.

+ Sự lớn lên của tế bào.

- Đây là quá trình sinh lí phức tạp ở thực vật.

GV có thể tổng kết toàn bộ nội dung theo 3 câu hỏi thảo luận của HS để cả lớp cùng hiểu rõ.

- GV đưa ra câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?

- HS đọc thông tin mục  SGK trang 28 kết hợp quan sát hình vẽ 8.2 SGK trang 28, nắm được quá trình phân chia của tế bào.

- HS theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình bày của GV.

- HS thảo luận và ghi vào giấy.

+ Quá trình phân chia: SGK trang 28

+ Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.

+ Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia.

+ Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS phải nêu được: sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên

( sinh trưởng và phát triển).

4.Kiểm tra,đánh giá:

- Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài.

(12)

- HS làm bài tập trắc nghiệm:

Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất:

Bài tập 1: Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau:

a. Mô che trở b. Mô nâng đỡ c. Mô phân sinh Đáp án c.

Bài tập 2: Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia:

a. Tế bào non

b. Tế bào trưởng thành c. Tế bào già

Đáp án b

Bài tập 3: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ sống:

“ Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành ... sau đó chất tế bào ..., vách tế bào hình thành ... tế bào cũ thành ... tế bào non”.

5.HDVN:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Chuẩn bị một số cây rửa sạch như: Cây rau cải, cây cam, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cây cỏ.

CHƯƠNG II- RỄ

Ngày dạy:...

Tiết 8 : CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm.

- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

II. Đồ dùng dạy và học

1. GV: Một số câu có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành...

Tranh phóng to hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK trang 29.

Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập mẫu.

Bài tập Nhóm A B

1 2 3

Tên cây

Đặc điểm chung của rễ Đặt tên rễ

2. HS: Chuẩn bị cây có rễ: cây cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu.

III.Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

2. Kiểm tra bài cũ

? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?

? Sự lớn lên và sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?

3. Bài mới

Hoạt động 1: Các loại rễ

(13)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ.

- GV yêu cầu HS kẻ phiếu học tập vào vở hoạt động theo nhóm.

- Yêu cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập.

- GV lưu ý giúp đỡ HS trung bình và yếu.

- GV hướng dẫn chữa bài.

- GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2, đồng thời GV treo tranh câm hình 9.1 SGK trang 29 để HS quan sát.

- GV chữa bài tập 2, sau khi nghe phần phát biểu và bổ sung của các nhóm, GV chọn 1 nhóm hoàn thành phiếu tốt nhất nhắc lại cho cả lớp cùng nghe.

- GV cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bài tập 1 đã phù hợp chưa, nếu chưa thì chuyển các cây của nhóm cho đúng.

- GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đặc điểm rễ có thể gọi tên rễ.

- Nếu HS gọi nhóm A là rễ thẳng thì GV chỉnh lại là rễ cọc.

- Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?

- GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập  số 2 SGK trang 29.

2. Nhận biết các loại rễ cọc và rễ chùm qua tranh, mẫu...

- GV cho HS cả lớp xem rễ cây rau dền và cây nhãn, hoàn thành 2 câu hỏi.

- GV cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức, sửa chỗ sai.

- GV đánh giá điểm cho nhóm làm tốt.

- HS đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn.

- Kiểm tra quan sát thật kĩ tìm những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm.

- Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến ghi vào phiếu học tập ở bài tập 1.

Bài tập 2: HS quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A chú ý kích thước các rễ, các mọc trong đất, kết hợp với tranh (có rễ to, nhiều rễ nhỏ), ghi vào phiếu tương tự với rễ cây nhóm B.

- HS đại diện của 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung.

- HS đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa nếu cần.

- HS làm bài tập 3 từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, thống nhất tên rễ cây ở 2 nhóm là Rễ cọc và Rễ chùm.

- HS nhìn vào phiếu đã chữa của nhóm đọc to kết quả cho cả lớp cùng nghe.

- HS chọn nhanh và 1- 2 em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.

- HS hoạt động cá nhân quan sát rễ cây của GV kết hợp với hình 9.2 SGK trang 30, hoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình.

- HS tự đánh giá câu trả lời của mình.

Quan sát phiếu chuẩn kiến thức để sửa chữa nếu cần.

Kết luận: Phiếu chuẩn kiến thức

BT Nhóm A B

1 2

3

- Tên cây - Đặc điểm chung của rễ - Đặt tên rễ

- Cây rau cải, cây mít, cây đậu.

- Có một rễ cái to khoẻ đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn.

- Rễ cọc

- Cây hành, cỏ dại, ngô.

- Gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc toả từ gốc thân thành chùm.

- Rễ chùm Hoạt động 2: Các miền của rễ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV: cho tự HS nghiên cứu SGK trang 30.

1: Xác định các miền của rễ

- GV treo tranh câm các miền của rễ đặt các miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ trên bàn, HS chọn và gắn vào tranh.

- HS làm việc độc lập: đọc nội dung trong khung kết hợp với quan sát tranh và chú thích, ghi nhớ kiến thức.

- 1 HS lên bảng gắn các tấm bìa viết sẵn để xác định được các miền.

(14)

- Rễ có mấy miền? Kể tên các miền?

2: Tìm hiểu chức năng các miền của rễ.

- Chức năng chính của các miền của rễ?

- HS khác theo dõi, nhận xét, sửa lỗi nếu cần.

- HS trả lời câu hỏi, cả lớp ghi nhớ 4 miền của rễ.

- Tương tự 1 HS lên gắn các miếng bìa viết sẵn chức năng vào các miền cho phù hợp.

- HS theo dõi, nhận xét.

- Trả lời câu hỏi của GV về chức năng các miền của rễ.

Kết luận: Rễ có 4 miền chính

+ Miền chóp rễ + Miền hút

+ Miền sinh trưởng + Miền trưởng thành.

4.Kiểm tra,đánh giá:

- Yêu cầu HS kể tên 10 cây rễ cọc, 10 cây rễ chùm.

- HS làm bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào đầu câu đúng:

Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền?

a. Miền trưởng thành b. Miền hút

c. Miền sinh trưởng d. Miền chóp rễ 5.HDVN:

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.

- Đọc mục “Em có biết”

Ngày dạy:...

Tiết 9 : CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.

- Bằng quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.

- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

II. Đồ dùng dạy và học

1. GV: Tranh phóng to hình 10.1; 10.2; 7.4 SGK, bảng cấu tạo chức năng miền hút của rễ và các mảnh bìa ghi sẵn.

2.HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ, lông hút, biểu bì, thịt vỏ,...

1. Ổn định tổ chức: 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

2. Kiểm tra bài cũ

Kể tên các miền của rễ?Chức năng của chúng?

3. Bài mới

VB: GV cho HS nhắc lại cấu tạo và chức năng các miền của rễ? Tại sao miền hút lại quan trọng nhất?

Hoạt động 1: Cấu tạo miền hút của rễ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV treo tranh phóng to hình 10.2 và 10.2 SGK. - HS theo dõi tranh trên bảng ghi nhớ

(15)

+ Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút.

+ Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ giữa (chỉ giới hạn các phần trên tranh).

- GV kiểm tra bằng cách gọi HS nhắc lại.

- GV ghi sơ đồ lên bảng, cho HS điền tiếp các bộ phận

Các bộ phận của miền hút:

Biểu bì

Các bộ Vỏ Thịt vỏ

phận của Bó Mạch miền hút Trụ mạch rây giữa Mạch Ruột gỗ - GV cho HS nghiên cứu SGK trang 32.

- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 10.2 trên bảng trao đổi trả lời câu hỏi:

- Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?

- GV nhận xét và cho điểm HS trả lời đúng.

được 2 phần vỏ và trụ giữa.

- HS xem chú thích của hình 10.1 SGK trang 32, ghi ra giấy các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa, HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS lên bảng điền nốt vào sơ đồ của GV, HS khác bổ sung.

- HS đọc nội dung ở cột 2 của bảng “Cấu tạo chức năng của miền hút”, ghi nhớ nội dung chi tiết cấu tạo của biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột.

- 1 HS đọc lại nội dung trên để cả lớp cùng nghe.

- HS chú ý cấu tạo của lông hút có vách tế bào, màng tế bào... để trả lời lông hút là tế bào.

Kết luận:

- Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.

+ Vỏ cấu tạo gồm biểu bì và thịt vỏ.

+ Trụ giữa gồm bó mạch (có 2 loại bó mạch là mạch rây và mạch gỗ) và ruột.

Hoạt động 2: Chức năng của miền hút

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV ch HS nghiên cứu SGk trang 32 bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút”, quan sát hình 7.4.

- Cho HS thảo luận theo 3 vấn đề:

- Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào?

- Lông hút có tồn tại mãi không?

- Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật với tế bào động vật?

- GV gợi ý: Tế bào lông hút có không bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn.

- GV nghe, nhận xét phần trả lời của HS, đánh giá điểm để động viên những nhóm hoạt động tốt.

- Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con, hãy giải thích?

- GV củng cố bài bằng cách như sách hướng dẫn.

- HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với hình vẽ 10.1 và cột 2 để ghi nhớ nội dung.

- Thảo luận đưa ra được ý kiến

+ Phù hợp cấu tạo chức năng biểu bì: các tế bào xếp sát nhau, bảo vệ. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài...

+ Lông hút không tồn tại mãi, già sẽ rụng.

+ Tế bào lông hút không có diệp lục.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS dựa vào cấu tạo miền hút, chức năng của lông hút trả lời.

Kết luận:

- Như cột 3 trong bảng “Cấu tạo chức năng miền hút”

4.Kiểm tra,đánh giá:

- GV củng cố nội dung bài

(16)

- HS trả lời câu hỏi 2, 3 GSK.

5.HDVN:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục “Em có biết”

--- Ngày dạy:...

Tiết 10 : THỰC HÀNH: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.

- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.

- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?

- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thao tác, bước tiến hành thí nghiệm.

Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy và học

1.GV: Tranh hình 11.1; 11.2 SGK.

Bảng phụ.

2. HS: Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà.

III.Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức : 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

2. Kiểm tra: Kiểm tra kết quả bài tập của HS đã làm ở nhà.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Nhu cầu nước của cây

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

+ Thí nghiệm 1:

- GV cho HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo 2 câu hỏi mục  thứ nhất.

- GV bao quát lớp, nhắc nhở các nhóm, hướng dẫn động viên nhóm HS yếu.

- Sau khi HS đã trình bày kết quả, GV thông báo kết quả của nhóm nếu cần.

+ Thí nghiệm 2

- GV cho các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm cân rau ở nhà.

- GV cho HS nghiên cứu SGK.

- HS hoạt động nhóm.

- Từng cá nhân trong nhóm đọc thí nghiệm SGK chú ý tới: điều kiện thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm.

- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, ghi lại nội dung cần đạt được: đó là cây cần nước như thế nào và dự đoán cây chậu B sẽ héo dần vì thiếu nước.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm báo cáo đưa ra nhận xét chung về khối lượng rau quả sau khi phơi khô là bị giảm.

- HS đọc mục  SGK trang 35, thảo luận theo 2 câu hỏi ở mục  thứ 2 SGK trang 35, đưa ra ý kiến thống nhất.

(17)

- GV lưu ý khi HS kể tên cây cần nhiều nước và ít nước tránh nhầm cây ở nước cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước.

- Yêu cầu HS rút ra kết luận.

-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ 1 số ĐV sống trong đất.Bảo vệ đất,chống ô nhiễm môi trường,thoái hoá đất.

-Nhấn mạnh vai trò của cây xanh đối với chu trình nước trong tự nhiên.

- HS đưa được ý kiến: nước cần cho cây, từng loại cây, từng giai đoạn cây cần lượng nước khác nhau.

- HS trình bày ý kiến, các HS khác nhận xét, bổ sung.

-HS hiểu vai trò của nước,các VSV .Từ đó biết bảo vệ cây xanh,bảo vệ môi trường nước.

Kết luận: SGK trang 35.

Hoạt động 2: Nhu cầu muối khoáng của cây

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

+ Thí nghiệm 3:

- GV treo tranh hình 11.1, cho HS đọc thí nghiệm 3 SGK trang 35.

- GV hướng dẫn HS thiết kế thí nghiệm theo nhóm: thí nghiệm gồm các bước

+ Mục đích thí nghiệm + Đối tượng thí nghiệm

+ Tiến hành: điều kiện và kết quả.

- GV nhận xét, bổ sung cho các nhóm vì đây là thí nghiệm đầu tiên các em tập thiết kế.

- GV cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi mục

.

- GV nhận xét, đánh giá điểm cho HS.

- HS đọc SGK kết hợp quan sát tranh và bảng số liệu ở SGK trang 36, trả lời câu hỏi sau thí nghiệm 3.

+ Mục đích thí nghiệm: xem nhu cầu muối đạm của cây.

- HS trong nhóm sẽ thiết kế thí nghiệm của mình theo hướng dẫn của GV.

- 1 hoặc 2 HS trình bày thí nghiệm.

- HS đọc mục  trả lời câu hỏi, ghi vào vở.

- 1 vài HS đọc lại câu trả lời.

Kết luận:

- Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà tan trong đất, cây cần 3 loại muối khoáng chính là: đạm, lân, kali.

4.Kiểm tra,đánh giá:

- GV củng cố nội dung bài.

- HS trả lời 3 câu hỏi GSK.

5.HDVN:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục “Em có biết”.

- Xem lại bài “Cấu tạo miền hút của rễ”.

---

Ngày dạy:...

Tiết 11 : SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.

- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?

(18)

- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thao tác

Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy và học

1.GV: Tranh hình 11.1; 11.2 SGK.

Bảng phụ.

2. HS: ôn bài cấu tạo miền hút của rễ.

III.Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức : 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

2. Kiểm tra:

- Vai trò của nước và muối khoáng đối với cây?

- Những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng?

3. Bài mới: GV cho HS nhắc lại phần kết luận cuối bài của tiết 1 rồi vào bài mới.

Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khoáng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV cho HS nghiên cứu SGK làm bài tập mục

 SGK trang 37.

- GV viết nhanh 2 bài tập lên bảng, treo tranh phóng to hình 11.2 SGK.

- Sau khi HS đã điền và nhận xét, GV hoàn thiện để HS sửa.

- Gọi HS đọc bài tập đã chữa đúng lên bảng.

- GV củng cố bằng cách chỉ lại trên tranh để HS theo dõi.

- GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời  câu hỏi:

- Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng hoà tan?

- Tại sao sự hút nước và muối khoáng của rễ không thể tách rời nhau?

- GV có thể gọi đối tượng HS trung bình trước nếu trả lời được GV khen, đánh giá điểm.

- HS quan sát kĩ hình 11.2 chú ý đường đi của  màu vàng và đọc phần chú thích.

- HS chọn từ điền vào chỗ trống sau đó đọc lại cả câu xem đã phù hợp chưa.

- 1 HS lên chữa bài tập trên bảng  cả lớp theo dõi để nhận xét.

- HS đọc mục  SGK. kết hợp với bài tập trước trả lời được 2 ý:

+ Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ hút nước và muối khoáng hoà tan.

+ Vì rễ cây chỉ hút được muối khoáng hoà tan.

Kết luận:

- Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan nhờ lông hút.

Hoạt động 2: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV thông báo những điều kiện ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây: Đất trồng, thời tiết, khí hậu...

a- Các loại đất trồng khác nhau

- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK  trả lời câu hỏi: Đất trồng đã ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng như thế nào? VD cụ thể?

- HS đọc mục  SGK tr.38 trả lời câu hỏi của GV có 3 loại đất:

+ Đất đá ong: Nước và muối khoáng trong

(19)

- Em hãy cho biết địa phương em có đất trồng thuộc loại nào?

-Giáo dục HS có ý thức bảo vệ đất,chống ô nhiễm môi trường,thoái hoá đất,rửa trôi đất.

b- Thời tiết khí hậu

- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK. Trả lời câu hỏi thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự hút nước và muối khoáng của cây?

- GV gợi ý: khi nhiệt độ xuống dưới 0oC nước đóng băng, muối khoáng không hoà tan, rễ cây không hút được.

- Để củng cố phần này GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi mục .

- GV dùng tranh câm hình 11.2 SGK, tr.37 để học sinh điền mũi tên và chú thích hình.

- Nếu đúng GV đánh giá điểm.

đất ít  sự hút của rễ khó khăn.

+ Đất phù sa: Nước và muối khoáng nhiều

 sự hút của rễ thuận lợi.

+ Đất đỏ bazan.

- HS đọc thông tin  SGK tr.38 trao đổi nhanh trong nhóm về ảnh hưởng của băng giá, khi ngập úng lâu ngày sự hút nước và muối khoáng bị ngừng hay mất.

- 1 đến 2 HS trả lời  HS khác nhận xét bổ xung.

- HS đưa ra các điều kiện ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng cũng là kết luận của mục này.

Kết luận: Đất trồng, thời tiêt, khí hậu ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây.

4.Kiểm tra,đánh giá:

- HS trả lời câu hỏi 1 SGK.

- Trả lời một số câu hỏi thực tế HS đúng, GV đánh giá điểm.

+Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc?

+ Tại sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tới nhiều nước cho cây?

+ Cày, cuốc, xới đất có lợi gì?

5.HDVN: Học bài và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 39.

- Đọc mục “Em có biết”.

- Giải ô chữ SGK trang 39.

- Chuẩn bị mẫu theo nhóm: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây tầm gửi (nếu có), dây tơ hồng, tranh các loại cây: bụt mọc, cây mắm, cây đước (có nhiều rễ trên mặt đất).

Ngày dạy:...

Tiết 12 : BIẾN DẠNG CỦA RỄ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh phân biệt 4 loại biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.

- Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.

- Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp.

- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

II. Đồ dùng dạy và học

1.GV: Kẻ sẵn bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK trang 40.

Tranh mẫu một số loại rễ đặc biệt.

2. HS: Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, tranh cây bần, cây bụt mọc...

và kẻ bảng trang 40 vào vở.

III.Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức : 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

2. Kiểm tra:

?Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng?

(20)

3. Bài mới: Hoạt động 1: Đặc điểm hình thái của rễ biến dạng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Đặt mẫu lên bàn quan sát, phân chia rễ thành nhóm.

- GV gợi ý: có thể xem rễ đó ở dưới đất hay trên cây.

- GV củng cố thêm môi trường sống của cây bần, mắm, cây bụt mọc là ở nơi ngập mặn, hay gần ao, hồ...

- GV không chữa nội dung đúng hay sai chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm, HS sẽ tự sửa ở mục sau.

- HS trong nhóm đặt tất cả mẫu và tranh lên bàn, cùng quan sát.

- Dựa vào hình thái, màu sắc và cách mọc để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ.

- HS có thể phân chia: rễ dưới mặt đất, rễ mọc trên thân cây hay rễ bám vào tường, rễ mọc ngược lên mặt đất.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân.

- GV treo bảng mẫu để HS tự sửa lỗi (nếu có).

- Tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập SGK trang 41.

- GV đưa một số câu hỏi củng cố bài.

- Có mấy loại rễ biến dạng?

- Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì?

- GV có thể cho HS tự kiểm tra nhau bằng cách gọi 2 HS đứng lên, 1 HS hỏi và 1 HS trả lời nhanh.

- Yêu cầu HS thay nhau trả lời, nếu trả lời đúng nhiều thì GV đánh giá điểm.

- HS hoàn thành bảng trang 40 ở vở.

- HS so sánh với phần nội dung ở mục 1 để sửa chữa những chỗ chưa đúng về các loại rễ, tên cây...

- 1 đến 2 HS đọc kết quả của mình, HS khác bổ sung.

- 1 HS đọc luôn phần trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).

Kết luận: bảng SGK trang 40.

4.Kiểm tra,đánh giá: (kiểm tra 15 phút)

*Đề bài:

Hoàn thành bảng sau:

STT Tên cây Loại rễ biến dạng

Chức năng đối với cây Công dụng đối với người

1 2 3 4 5

*Đáp án: HS điền đủ 4 loại rễ biến dạng,chức năng và công dụng của chúng.

*Thang điểm: Mỗi ô điền đúng 0,5 điểm.

5.HDVN:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Sưu tầm cho bài sau một số loại cành cây: dâm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ.

--- CHƯƠNG III- THÂN

Ngày dạy:...

(21)

Tiết 13 : CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.

- Phân biệt được 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa.

- Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy và học

1.GV: Tranh phóng to hình 13.1; 13.2; 13.3 SGK trang 43, 44.

Ngọn bí đỏ, ngồng cải.

Bảng phân loại thân cây.

2.HS: Cành cây: râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ, rau má, cây cỏ, kính lúp cầm tay, tranh 1 số loại cây.

III.Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức : 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

2. Kiểm tra:

? Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài của thân

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

a. Xác định các bộ phận ngoài của thân, vị trí chồi ngọn, chồi nách.

- GV yêu cầu:

+ HS đặt mẫu trên bàn + Hoạt động cá nhân

+ Quan sát thân cành từ trên xuống trả lời câu hỏi SGK.

- GV kiểm tra bằng cách gọi HS trình bày trước lớp.

- GV gợi ý HS đặt 1 cành gần 1 cây nhỏ để tìm đặc điểm giống nhau.

- Câu hỏi thứ 5 có thể HS trả lời không đúng, GV gợi ý: vị trí của chồi ở đâu thì nó phát triển thành bộ phận đó.

- GV dùng tranh 13.1 nhắc lại các bộ phận của thân, hay chỉ ngay trên mẫu để HS ghi nhớ.

b. Quan sát cấu tạo của chồi hoa và chồi lá - GV nhấn mạnh: chồi nách gồm 2 loại: chồi lá, chồi hoa.

Chồi hoa, chồi lá nằm ở kẽ lá.

- GV yêu cầu: HS hoạt động nhóm.

- GV cho HS quan sát chồi lá (bí ngô) chồi hoa (hoa hồng), GV có thể tách vảy nhỏ cho HS quan sát.

- GV hỏi: Những vảy nhỏ tách ra được là bộ phận nào của chồi hoa và chồi lá?

- Đặt cây, cành lên bàn quan sát đối chiếu với hình 13.1 SGK trang 43 trả lời 5 câu hỏi SGK.

- HS mang cành của mình đã quan sát lên trước lớp chỉ các bộ phận của thân, HS khác bổ sung.

- HS tiếp tục trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:

+ Thân, cành đều có những bộ phận giống nhau: đó là có chồi, lá...

+ Chồi ngọn: đầu thân, chồi nách, nách lá.

- HS nghiên cứu mục thông tin  SGK trang 43 ghi nhớ kiến thức về 2 loại chồi lá và chồi hoa.

- HS quan sát thao tác và mẫu của GV kết hợp hình 13.2 SGK trang 43, ghi nhớ kiến thức cấu tạo của chồi lá, chồi hoa.

- HS xác định được các vảy nhỏ mà GV đã tách là mầm lá.

- HS trao đổi nhóm trả lời 2 câu hỏi SGK.

- Yêu cầu nêu được:

+ Giống nhau: có mầm lá bao bọc.

+ Khác nhau: Mô phân sinh ngọn là mầm hoa.

(22)

- GV treo tranh hình 13.2 SGK trang 43.

- GV cho HS nhắc lại các bộ phận của thân. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Kết luận:

- Ngọn thân và cành có chồi ngọn, dọc thân và cành có chồi nách. Chồi nách gồm 2 loại; chồi hoa và chồi lá.

Hoạt động 2: Phân biệt các loại thân

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.

- GV treo tranh hình 13.3 SGK trang 44, yêu cầu HS đặt mẫu tranh lên bàn, quan sát và chia nhóm.

- GV gợi ý một số vấn đề khi phân chia:

+ Vị trí của thân trên mặt đất.

+ Độ cứng mền của thân + Sự phân cành

+ Thân tự đứng hay phải leo, bám.

- GV gọi 1 HS lên điền tiếp vào bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.

- GV chữa ở bảng phụ để HS theo dõi và sửa lỗi trong bảng của mình.

- Có mấy loại thân? cho VD?

- HS quan sát tranh, mẫu đối chiếu với tranh của GV để chia nhóm cây kết hợp với những gợi ý của GV rồi đọc thông tin

 SGK trang 44 để hoàn thành bảng trang 45 SGK.

- 1 HS lên điền vào bảng phụ. Các HS còn lại nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.

Kết luận:

- Có 3 loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò.

4.Kiểm tra,đánh giá:

- Yêu cầu HS làm bài tập 1 và 2, GV photo sẵn dưới dạng phiếu học tập.

5.HDVN:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc trước và làm thí nghiệm rồi ghi lại kết quả ở bài 14.

---

(23)

Ngày dạy:...

Tiết 14 : THÂN DÀI RA DO ĐÂU?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Qua thí nghiệm HS tự phát hiện: thân dài ra do phần ngọn.

- Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tượng trong thực tế sản xuất.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tiến hành thí nghịêm, quan sát, so sánh.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật.

II. Đồ dùng dạy và học

1. GV: Tranh phóng to hình 14.1; 13.1 2. HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm.

III. Tiến trình bài giảng

1. Ổn định tổ chức: 6A1:... - 6A2:... .- 6A3:...

2. Kiểm tra : Các nhóm báo cáo kết quả đã làm từ tuần trước.

3. Bài mới: VB: Trong thực tế; khi trồng rau ngót, thỉnh thoảng người ta cắt ngang thân, làm như vậy có tác dụng gì?

Hoạt động 1: Sự dài ra của thân

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV cho HS báo cáo kết quả thí nghiệm - GV ghi nhanh kết quả lên bảng.

- GV cho HS thảo luận nhóm

- Gọi 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Đối với câu hỏi * GV gợi ý: ở ngọn cây có mô phân sinh ngọn, treo tranh 13.1 GV giải thích thêm.

+ Khi bấm ngọn, cây không cao thêm được, chất dinh dưỡng tập trung cho chồi lá và chồi hoa phát triển.

+ Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy gỗ, sợi mà không bấm ngọn vì cần thân, sợi dài.

- Cho HS rút ra kết luận.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhóm thảo luận theo 3 câu hỏi SGK trang 46 đưa ra được nhận xét:

Cây bị bấm ngọn thấp hơn cây không bấm ngọn, thân dài ra do phần ngọn.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc thông tin  SGK trang 47 rồi chú ý nghe GV giải thích ý nghĩa của bấm ngọn, tỉa cành.

Kết luận: Thân dài ra do phần ngọn (mô phân sinh ngọn).

Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng thực tế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.

- GV nghe phần trả lời, bổ sung của cá nhóm, hỏi:

- Những loại cây nào người ta thường bấm ngọn, những cây nào thì tỉa cành?

- Sau khi học sinh trả lời xong GV hỏi:

-Vậy hiện tượng cắt thân cây rau ngót ở đầu giờ nêu ra nhằm mục đích gì?

-Giáo dục ý thức bảo vệ tính toàn vẹn của cây,hạn chế các việc làm vô thức: bẻ cành,đu,trèo,làm gãy hay bóc vỏ cây.

- Nhóm thảo luận 2 câu hỏi GSK trang 47 dựa trên phần giải thích của GV ở mục 1.

- Yêu cầu đưa ra được nhận xét: cây đậu, bông, cà phê là cây lấy quả, cần nhiều cành nên người ta cắt ngọn.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS có ý thức bảo vệ cây xanh.

(24)

Kết luận:

Bấm ngọn những loại cây lấy quả, hạt, thân để ăn còn tỉa cành với những cây lấy gỗ, lấy sợi.

4.Kiểm tra,đánh giá:

GV cho HS làm 2 bài tập vào phiếu:

Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn:

a. Rau muống b. Rau cải

c. Đu đủ d. ổi

e. Hoa hồng g. Mướp

Đáp án: a, e, g

Bài tập 2: Khoanh tròn vào những cây không sử dụng biện pháp ngắt ngọn:

a. Mây b. Xà cừ

c. Mồng tơi d. Bằng lăng

e. Bí ngô g Mía

Đáp án: a, b, d, g.

5.HDVN:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Ôn lại bài : “Cấu tạo miền hút của rễ” chú ý cấu tạo.

--- Ngày dạy:...

Tiết 15 : CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong của rễ (miền hút)

- Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.

II. Đồ dùng dạy và học

1.GV: Tranh phóng to hình 15.1; 10.1 SGK. Bảng phụ: “Cấu tạo trong thân non”

2.HS: Ôn lại bài cấu tạo miền hút của rễ.Kẻ bảng vào vở.

III.Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức : 6A1:..

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các nghiên cứu ban ngày chủ yếu tập trung vào việc xác định các tuyến làm đêm dựa vào việc đánh giá các dạng sinh cảnh, các đặc điểm sinh thái cũng như tập tính

Giới thiệu bài: Bài học hôm nay ta sẽ thực hành quan sát các loại biến dạng của thân để ta có thể phân biệt được chúng và hiểu rõ chức năng từng loại thân biến

Hạt một lá mầm khác với hạt hai lá mầm ở đặc điểm chủ yếu sau:a. Có

+ 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút + Đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức

- Học sinh hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhauA.

- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun;

Giới thiệu bài: Bài học hôm nay ta sẽ thực hành quan sát các loại biến dạng của thân để ta có thể phân biệt được chúng và hiểu rõ chức năng từng loại thân biến

- Quan sát và ghi vào sổ đặc điểm hình thái các loài thực vật bao gồm: đặc điểm rễ, thân, lá, cơ quan sinh sản để phân loại các mẫu đã thu được và các loài đã quan sát