• Không có kết quả nào được tìm thấy

SỬ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SỬ"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

Câu 1 (TH): Để thực hiện muc tiêu của “chiến lược toàn cầu”, chính quyền Mĩ đã dựa vào A. nền tài chính vững mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo lôi kéo đồng minh.

B. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự của mình.

C. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.

D. nền khoa học – kĩ thuật tiên tiến và sự hợp tác trong khối NATO .

Câu 2 (NB) : Sau khi can thiệp vào Trung Quốc thất bại (1949), trọng tâm chiến lược toàn cầu của Mỹ là

A. Đông Nam Á. B. Đông Âu. C. Tây Âu. D. Đức.

Câu 3 (VD): Vào đầu thế kỉ XX, yếu tố nào quyết định đến sự xuất hiện và phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam?

A. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản. B. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.

C. Sự lỗi thời, bế tắc của hệ tư tưởng phong kiến. D. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.

Câu 4 (NB): Theo nội dung của Hội nghị Ianta (2-1945), nước nào cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?

A. Triều Tiên. B. Mông Cổ. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản.

Câu 5 (TH): Mục đích chính của Mỹ khi ký Hiệp ước an ninh Mỹ-Nhật (1951) là gì?

A. Giúp Nhật về vốn, kỹ thuật để khôi phục kinh tế.

B. Xây dựng đồng minh chiến lược ở châu Á.

C. Tạo thế cân bằng về quân sự, chính trị giữa Mỹ và Nhật.

D. Biến Nhật thành tiền đồn chống chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.

Câu 6 (TH): Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” với các cuộc chiến tranh thế giới đã qua:

A. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.

B. Không xung đột trực tiếp bằng quân sự.

C. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.

D. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

Câu 7 (TH): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được ra đời trong bối cảnh

A. không chịu tác động của cuộc Chiến tranh lạnh. B. chịu nhiều tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.

C. chịu chi phối của quan hệ Mỹ - Nga. D. Mã hoàn thành xâm lược Việt Nam.

Câu 8 (NB): Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã:

ĐỀTHITHỬTN THPTNĂM2022 Môn thi:LỊCHSỬ

Thờigian làm bài: 50 phút, khôngkểthờigian phátđề ĐỀMINHHỌASỐ12

(2)

A. Tăng cường tính năng động của nền kinh tế.

B. Sử dụng lực lượng quân đội mạnh.

C. Sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.

D. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.

Câu 9 (TH): Sự kiện nào được coi là “tổn thất nặng nề nhất đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, để lại những hậu quả nghiêm trọng cho cuộc đấu tranh của các dân tộc vì hòa bình, ổn định, độc lập, chủ quyền và tiến bộ xã hội”?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùn nổ.

B. Trung Quốc gây xung đột với Ấn Độ (1962) và Liên Xô (1969).

C. Trung Quốc gây chiến tranh biên giới phía Bắc với Việt Nam (1979).

D. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ (1988 - 1991).

Câu 10 (TH): Một trong những sai lầm của vua quan triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858 - 1884) là

A. thiếu linh hoạt trong kế sách và tác chiến.

B. không kêu gọi nhân dân chuẩn bị kháng chiến.

C. chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.

D. không thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.

Câu 11 (NB): Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả tất yếu của

A. sự ra đời những công ty xuyên quốc gia. B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

C. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 12 (NB): Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?

A. Đưa Trung Quốc trở thành một nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.

B. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc hoàn thành triệt để.

C. Lật đổ chế độ phong kiến và đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

D. Hoàn thành xong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân sau nhiều thập kỉ.

Câu 13 (VDC): Nhận định nào sau đây phản ánh quan hệ giữa Mĩ - Liên Xô (1945 – 1991) là không chính xác?

A. Hai bên luôn trong tình trạng bất đồng, căng thẳng.

B. Hai bên có nhiều cuộc tiếp xúc từ đầu những năm 70.

C. Từ đối đầu đến hòa dịu, chấm dứt Chiến tranh lạnh.

D. Hai nước không còn đủ khả năng chạy đua vũ trang.

Câu 14 (TH): Sự kiện ngoại giao nào dưới đây đánh dấu Việt Nam đã nhân nhượng về không gian để đổi lấy thời gian?

A. Hiệp định Pari (27/1/1973). B. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).

C. Hiệp định Giơnevo (21/7/1954). D. Tạm ước (14/9/1946).

(3)

Câu 15 (NB): Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam, chiến dịch nào có thời gian ngắn nhất?

A. Huế - Đà Nẵng. B. Xuân Lộc. C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên.

Câu 16 (VDC): Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi của Cách mạng năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) để vận dụng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng ba thứ quân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 17 (TH): Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng Sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp. Điều này do

A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

B. chưa xác định được các mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam.

C. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội ở Đông Dương.

D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các Đảng Cộng sản trên thế giới.

Câu 18 (VD): Hai cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) và lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây:

A. Sử dụng vốn của tư bản nhà nước là chủ yếu.

B. Dùng nguồn vốn của tư bản tự nhận là chủ yếu.

C. Tập trung vào nông nghiệp và khai thác mỏ.

D. Tập trung phát triển ngành công nghiệp nặng.

Câu 19 (TH): Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 – 1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới, vì đã

A. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. B. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.

C. thiết lập quan hệ đồng minh với nước lớn. D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 20 (VDC): Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là

A. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

C. Nhận được viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa.

D. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.

Câu 21 (TH):Tại sao trong kế hoạch Rơ-ve Pháp phải tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4?

A. Để ngăn chăn sự chi viện từ liên khu 3 - 4 cho Việt Bắc.

B. Để ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.

(4)

C. Để cô lập Việt Bắc, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.

D. Để mở rộng phạm vi chiếm đóng của quân Pháp.

Câu 22 (VD): Ở Việt Nam, trước tháng 8 - 1925, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân có đặc điểm gì nổi bật?

A. Đấu tranh có tổ chức, mục đích chính trị, nhưng còn nặng về quyền lợi kinh tế.

B. Đấu tranh mang tính tự phát, chưa có ý thức giác ngộ sứ mệnh lịch sử của mình.

C. Đấu tranh có tổ chức và quy mô lớn, buộc Pháp nhượng bộ mọi quyền lợi kinh tế.

D. Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.

Câu 23 (NB): Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một chiến sĩ yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản?

A. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vécxai (1919).

B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920).

C. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản ở Liên Xô (1924).

D. Đọc sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).

Câu 24(NB): Đường lối Đổi mới đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ:

A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976).

B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V(3/1982).

C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991).

D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986).

Câu 25 (VD): Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946), Hồ Chủ tịch khẳng định “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp, cứu tổ quốc”. Nội dung câu nói trên thể hiện nội dung nào trong đường lối kháng chiến toàn quốc của Đảng?

A. Kháng chiến toàn dân, toàn diện.

B. Kháng chiến toàn diện.

C. Kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh.

D. Kháng chiến toàn dân.

Câu 26 (VDC): Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?

A. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.

B. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

C. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.

D. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.

Câu 27 (NB): Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3/1945) đã xác định hình thức đấu tranh trong thời kì tiền khởi nghĩa là gì?

(5)

A. Đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, đấu tranh vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển sang hình thức tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.

B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa, kết hợp đấu tranh chính quy với đấu tranh đu kích.

C. Từ hoạt động bí mật, bất hợp pháp chuyển sang đấu tranh công khai, đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

D. kết hợp giữa đấu tranh hợp pháp công khai với đấu tranh bí mật, đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

Câu 28 (NB): Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947) đã A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.

B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.

C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.

D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

Câu 29 (VD): Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng

A. Dân chủ, tư sản kiểu mới. B. Dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Giải phóng dân tộc. D. Tư sản dân quyền.

Câu 30 (NB): Mục đích hoạt động của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp và tay sai.

B. liên kết với phong trào công nhân Pháp đấu tranh chống đế quốc.

C. lãnh đạo nhân dân đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

D. liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng.

Câu 31(NB): Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong phong trào Đông Dương Đại hội (1936) là

A. biểu tình có vũ trang tự vệ. B. gửi dân nguyện.

C. đấu tranh báo chí. D. đấu tranh nghị trường.

Câu 32 (NB): Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) đã xác định cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Quyết định trực tiếp. B. Quyết định nhất.

C. Quyết định gián tiếp. D. Căn cứ địa cách mạng.

Câu 33 (NB): Lực lượng giữ vai trò chủ lực trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. quân viễn chinh Mĩ. B. quân đội Sài Gòn.

C. quân Mĩ và đồng minh. D. quân Mĩ và quân Sài Gòn

(6)

Câu 34 (NB): Tháng 5/1945, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất với tên gọi là

A. Cứu quốc quân. B. Trung đội Cứu quốc quân III.

C. Quân giải phóng Việt Nam. D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 35(NB): Mục tiêu trong “Bản Yêu sách của nhân dân An Nam” mà Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vecsxai (1919) là

A. đòi quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam.

B. yêu cầu thực dân Pháp công nhận độc lập của nhân dân Việt Nam.

C. tố cáo tội ác của thực dân Pháp với các thuộc địa, phụ thuộc.

D. kêu gọi sự đoàn kết của nhân dân thế giới để chống chiến tranh đế quốc.

Câu 36 (TH): Hội nghị lần thứ nhất của Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng Sản Việt Nam (tháng 10/1930) đã không thông qua nội dung nào sau đây?

A. Đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Bầu Ban Chấp hành Trung ương chính thức, cử Trần Phú làm Tổng Bí thư.

C. Thông qua Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo.

D. Nêu khẩu hiệu chống đế quốc, phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc.

Câu 37 (TH): So với phong trào cách mạng 1936 – 1939, tính chất của phong trào cách mạng 1939 – 1945 ở Việt Nam có điểm gì khác biệt?

A. Cuộc vận động giải phóng dân tộc, mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó tính dân tộc là điển hình.

B. Cuộc vận động dân chủ, mang tính dân độc, dân chủ, trong đó tính dân chủ là điển hình.

C. Cuộc vận động giải phóng dân tộc, trong đó nổi bật là tính dân tộc, dân chủ.

D. Cuộc vận động dân chủ với nòng cốt là Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

Câu 38 (TH): So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1945), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt?

A. Tập trung đánh địch tại địa hình miền núi, nông thôn.

B. Tiến công vào các cơ quan đầu nào của địch.

C. Thực hiện hiệu quả phương châm đánh chắc, tiến chắc.

(7)

D. Đánh vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch.

Câu 39 (NB): Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là A. công nhân và nông dân. B. tư sản dân tộc, tiểu tư sản.

C. liên minh tư sản và địa chủ. D. binh lính và công nông.

Câu 40 (NB): Tháng 9/1953 Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là

A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu.

B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất.

C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch tương đối yếu.

D. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch.

Định hướng ra đề thi

Mức độ : trung bình Nhận xét:

1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).

2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt : 11 câu hỏi (1 câu lớp 11, 10 câu lớp 12)

3. Lịch sử Việt Nam (chiếm 70 %): 29 câu (2 câu lớp 11, 26 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2, câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung chủ yếu ở giai đoạn 1919-1954.

Lưu ý:

- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính định hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.

- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử mang tính lôgic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh phục được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi người học phải chịu khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.

(8)

Bảng ma trận kiến thức

Lớp Chuyên đề Nhận

biết

Thông hiểu

Vận

dụng VDC Số câu 12 (có 10

chuyên đề)

Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)

2 2

Liên Xô và các nước Đông Âu (1917 – 1991), Liên bang Nga (1991 – 2000)

1 1

Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000) 1 1 2

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) 2 2 4

Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) 1 1 2

Việt Nam từ năm 1919 – 1930 4 1 2 7

Việt Nam từ năm 1930 – 1945 4 1 1 1 7

Việt Nam từ năm 1945 – 1954 2 2 1 1 6

Việt Nam từ năm 1954 – 1975 3 1 1 5

Việt Nam từ năm 1975 – 2000 1 1 2

Lịch sử 11 ( 1 chuyên đề)

Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918 1 1 2

Tổng số câu 19 12 5 4 40

Tỉ lệ (%) 47,5 30 12,5 10 100

(9)

Đáp án và lời giải chi tiết

1-A 2-A 3-B 4-C 5-B 6-B 7-B 8-D 9-D 10-A

11-B 12-D 13-D 14-B 15-C 16-D 17-C 18-C 19-A 20-A

21-B 22-B 23-B 24-D 25-D 26-B 27-A 28-B 29-C 30-A

31-B 32-A 33-B 34-D 35-A 36-D 37-A 38-B 39-A 40-C

Câu 1.

Phương pháp: phân tích.

Cách giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới dựa vào ưu thế về kinh tế và quân sự mạnh. Chiến lược toàn cầu của Mĩ được điều chỉnh qua các chiến lược cụ thể dưới tên gọi các học thuyết, biện pháp khác nhau.

(10)

Cụ thể là:

- Khởi xướng cuộc “Chiến tranh lạnh”, trực tiếp hay gián tiếp gây ra và ủng hộ hàng chục cuộc chiến tranh xâm lược và bạo loạn.

- Từ năm 1972, Mĩ đã thực hiện chính sách “hòa hoãn” với Trung Quốc, Liên Xô. Sau thất bại ở Việt Nam, Mĩ vẫn tiếp tục thực hiện “Chiến lược toàn cầu” đối đầu với Liên Xô.

- Từ giữa những năm 80, xu hướng đối thoại hòa hoãn ngày càng chiếm ưu thế. Cuối năm 1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”.

- Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX. Mĩ thực hiện chiến lược: “Cam kết và mở rộng” dưới đời tổng thống B.

Clintơn. Xét thực chất, chiến lược này vẫn là sự tiếp tục triển khai “Chiến lược toàn cầu” trong bối cành lịch sử mới.

- Từ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự Ianta tan rã (1991), Mĩ đang thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” chi phối và lãnh đao toàn thế giới.

Chọn đáp án: A Câu 2.

Phương pháp:

Cách giải:

Sau khi can thiệp vào Trung Quốc thất bại (1949), trọng tâm chiến lược toàn cầu của Mỹ là Đông Nam Á.

Chọn đáp án: A Câu 3.

Phương pháp: phân tích.

Cách giải:

Sự chuyển biến về kinh tế- xã hội- tư tưởng là yếu tố quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX vì:

- Sự chuyển biến về kinh tế trước hết là sự du nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã dẫn đến sự chuyển biến về xã hội (sự phân hóa giai cấp cũ, xuất hiện giai cấp, tầng lớp mới)

- Những tầng lớp mới như tư sản, tiểu tư sản chính là nền tảng xã hội để tư tưởng dân chủ tư sản có thể du nhập và phát triển ở Việt Nam

=> Những tầng lớp mới tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản đã làm bùng lên một phong trào đấu tranh theo khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX

Chọn đáp án: B Câu 4.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 5.

Cách giải:

Theo nội dung của Hội nghị Ianta về phân chia phạm vi đóng quân và giải giáp quân đội phát xít của các cường quốc Đồng minh có quy định: Trung Quốc cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ.

(11)

Chọn đáp án: C Câu 5.

Phương pháp: phân tích.

Cách giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới đã được xác lập. Đó là trật tự thế giới hai cực Ianta với đặc trưng nổi bật là thế giới bị chia thành hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe. Đặc trưng hai cực – hai phe đó là nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX.

Chọn đáp án: B Câu 6.

Phương pháp:

Cách giải:

Nếu như các cuộc chiến tranh thế giới đã qua đều có sự xung đột quân sự trực tiếp giữa các nuớc thì Chiến tranh lạnh là chiến tranh không tiếng súng, không có xung đột quân sự trực tiếp

=>Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” với các cuộc chiến tranh thế giới đã qua: Không xung đột trực tiếp bằng quân sự.

Chọn đáp án: B Câu 7.

Phương pháp: suy luận.

Cách giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ quốc tế mới tiếp diến xoay quanh trật tự hai cực Ianta do hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe. Đặc trưng này là nhân tố hàng đấu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX. Các nước Đông Nam Á cũng không nắm ngoài ảnh hưởng của tình hình chung này.

Chọn đáp án: B Câu 8.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 45.

Cách giải:

– Sau khi tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã (1991), chính quyền Mĩ đề ra Chiến lược Cam kết và Mở rộng với ba mục tiêu:

+ Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.

+ Tăng cường và khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.

+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác.

Chọn đáp án: D Câu 9.

(12)

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 71.

Cách giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế, xây dựng CNXH và đạt được nhiều thành tựu quan trọng, là người anh cả trong hệ thống XHCN, thành trì của hoà bình và là chỗ dựa của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Tuy nhiên đến năm 1991 CNHX ở Liên Xô sụp đổ, điều này đã gây ra tổn thất lớn đối với hệ thống XHCN, phong trào công nhân, phong trào cộng sản quốc tế, để lại những hậu quả nghiêm trọng cho cuộc đấu tranh của các dân tộc vì hòa bình, ổn định, độc lập, chủ quyền và tiến bộ xã hội

Chọn đáp án: D Câu 10.

Phương pháp: suy luận.

Cách giải:

Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối kháng chiến nặng nề về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, thiếu linh hoạt trong kế sách và tác chiến, ảo tưởng đối với thực dân Pháp, bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp.

Chọn đáp án: A Câu 11

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 69.

Cách giải:

Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ là từ đấu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.

Chọn đáp án: B Câu 12.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 21.

Cách giải:

- Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời mang ý nghĩa vô cùng to lớn:

* Đối với Trung Quốc:

- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.

- Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

* Đối với thế giới:

- Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

- Cỗ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là Đông Nam Á.

Chọn đáp án: D Câu 13.

(13)

Phương pháp: phân tích, loại trừ.

Cách giải:

- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX: Trong thời kỳ “Chiến tranh lạnh”, cục diện đối đầu giữa hai nước Liên Xô và Mỹ đã dẫn đến hình thành những khối liên minh chính trị - quân sự đối đầu nhau nh khối Hiệp ước Vacxava và khối NATO ( từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mĩ, mặc dù còn những diễn biến phức tạp).

- Từ nửa sau những năm 80 đến năm 1991: quan hệ Xô - Mỹ từ đối đầu chuyển sang đối thoại qua những hội nghị cấp cao giữa những người đứng đầu hai nhà nước Mỹ và Liên Xô ( Từ năm 1987 đến nay đã diễn ra nhiều cuộc gặp gỡ cấp cao giữa Rigân và GoocBaChốp, giữa BuSơ và GoocBaChốp. Nhiều văn kiện về hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, buôn bán, văn hoá và khoa học – kỹ thuật Xô - Mỹ được ký kết. Nhưng quan trọng nhất là việc ký kết hiệp ước thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu năm 1987 (Gọi tắt là INF, chiếm khoảng 3% kho vũ khí hạt nhân của hai nước và hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược gọi tắt là START ký ngày 31/7/1991 tại cuộc gặp gỡ cấp cao Xô - Mỹ ở Máxcơva). Cũng từ năm 1987 hai nước Mỹ và Liên Xô đã cùng giảm 1 bước quan trọng cuộc chạy đua vũ trang, từng bước chấm dứt cục diện chiến tranh lạnh giữa hai nước lớn và cùng hợp tác với nhau giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột quốc tế. Cuối năm 1989 tại cuộc gặp gỡ không chính thức giữa BuSơ và GoocBaChốp ở đảo ManTa, Mỹ và Liên Xô đã chính thức tuyên bố chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh giữa hai nước.

- Đáp án D : Mĩ và Liên Xô không còn đủ khả năng chạy đua vũ trang không phải là biểu hiện quan hệ Liên Xô – Mĩ từ 1945 -1991.

Chọn đáp án: D Câu 14.

Phương pháp:

Cách giải:

Với việc kí kêt Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) chúng ta đã đánh đổi việc cho Pháp mở rộng không gian ra cả nước để đổi lấy thời gian hòa bình, củng cố lực lượng, tránh một cuộc xung đột quá sớm cho nước ta.

Chọn đáp án: B Câu 15.

Phương pháp:

Cách giải:

Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam, chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 – 30/4/1975) có thời gian ngắn nhất.

Chọn đáp án: C Câu 16.

Phương pháp: phân tích, liên hệ.

(14)

Cách giải:

Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dưng và bảo vệ tổ quốc hiện nay là kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại:

- Sức mạnh thời đại:

+ Thời cơ “ngàn năm có một”: Nhật Bản đầu hàng đồng minh.

+ Sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

- Sức mạnh dân tộc:

+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.

+ Sự chuẩn bị của Đảng và Nhân dân về lực lượng cách mạng và qua các cuộc tập dượt.

+ Tinh thần đoàn kết và yêu nước của nhân dân Việt Nam.

Hiện nay, trong thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, bài học này cần được áp dụng triệt để: vừa tranh thủ sự mở rộng của thị trường thế giới, vốn đầu tư của nước ngoài, …vừa phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân xây dựng đất nước.

Chọn đáp án: D Câu 17.

Phương pháp:

Cách giải:

Luận cương chính trị (10-1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là: đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Hai nhiệm vụ này có mối quan hệ khăng khít với nhau. Đây là hạn chế xuất phát từ nguyên nhân chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương là mâu thuẫn dân tộc, không đưa được ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

Chọn đáp án: C Câu 18.

Phương pháp: phân tích, so sánh.

Cách giải:

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và lần thứ hai (1919 – 1929) đều tập trung đầu tư vào hai lĩnh vực: Nông nghiệp và khai mỏ nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế của chính quốc. Đồng thời, hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng để kèm hãm kinh tế Việt Nam phát triển, làm cho kinh tế Việt Nam lạc hậu và phụ thuộc chặt chẽ vào Pháp.

Chọn đáp án: C Câu 19.

Phương pháp:

Cách giải:

Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 – 1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới, vì đã lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

(15)

Chọn đáp án: A Câu 20.

Phương pháp:phân tích, loại trừ.

Cách giải:

- Đáp án C: là đặc điểm cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975)

- Đáp án B: là đặc điểm, vai trò lực lượng trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.

- Đáp án A:

+ Cách mạng tháng Tám: ta phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm.

+ Kháng chiến chống Pháp (1954 – 1954) và chống Mĩ (1954 - 1975): ta đánh bại thực dân Pháp và đề quốc Mĩ.

=> Hai chiến thắng này đều góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

- Đáp án D: là đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Mĩ từ năm 1961 đến 1975 (sgk 12 trang 218-219) Chọn đáp án: A

Câu 21.

Phương pháp: suy luận.

Cách giải:

Năm 1949, cách mạng Trung Quốc thành công, chủ nghĩa xã hội được nối liền từ Âu sang Á. Cách mạng Việt Nam có điều kiện nhận được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.Do đó, thực dân Pháp buộc phải tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 để khóa chặt biên giới Việt – Trung.

Chọn đáp án: B Câu 22.

Phương pháp: phân tích.

Cách giải:

Cùng với quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp , giai cấp coongn hân Việt Nam cũng dần được hình thành và lớn lên nhanh chóng (trước chiến tranh thế giới thứ nhất có khaongr 5 vạn người đến năm 1929 có khoảng 22,1 vạn). Ở thời kì đầu, do số lượng còn ít, trình độ giác ngộ thấp những cuộc đấu tranh của họ diễn ra lẻ tẻ, rời rạc, riêng rẽ ở từng nhà máy, từng xí nghiệp, từng kíp thợ, không biết liên kết với nhau. Hình thức đấu tranh còn thấp như: đập phá máy móc, đánh cai, ký, bỏ trốn tập thể. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu mới chỉ biết đòi các quyền lợi kinh tế. Những hình thức ấy còn mang nặng tính đấu tranh tự phát.

Chọn đáp án: B Câu 23.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 108, 109.

Cách giải:

Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản. Sự kiện này đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một người chiến sĩ yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản.

(16)

Chọn đáp án: B Câu 24.

Phương pháp:

Cách giải:

Đường lối Đổi mới đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986).

Chọn đáp án: D Câu 25:

Phương pháp:phân tích.

Cách giải:

Trong lời kêu gọi, chủ tịch Hồ Chí Minh nói đến toàn thể người dân Việt Nam phải đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp mà không nói đến các lĩnh vực khác như kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội, ngoại giao...

Ngoài ra cũng không nói đến thời gian kháng chiến bao lâu 5 năm hay 10 năm hay lâu hơn nữa...

Như vậy có thể dễ dàng nhận ra đây là một cuộc kháng chiến toàn dân, cuộc chiến tranh nhân dân.

Chọn đáp án: D Câu 26:

Phương pháp: phân tích, suy luận.

Cách giải:

Cuộc kháng chiến chống Pháp đã đuợc kết thúc bằng một giải pháp chính trị - Hiệp định Giơnevơ (1954). Đó là kết quả của quá trình đấu tranh anh dũng kiên trì của nhân dân Việt Nam, lần lượt đánh bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của đế quốc Pháp có sự can thiệp của Mĩ; kế hoạch tấn công lên Việt Bắc (1947), kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát dơ Tát xi nhi và kế hoạch Nava.

Nêu cuộc kháng chiến chống Pháp được kết thúc bằng một giải pháp chính trị thì cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được kết thúc bằng một cuộc tiến công nổi dậy vào năm 1975. Trên cơ sở phân tích tình hình so sánh lực lượng giữa ta và địch, cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị đã đề ra kế hoạch giải phóng Miền Nam trong 2 năm 1975 - 1976, và nếu thời có xuất hiện vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. Theo chủ trương này, đầu tháng 3/1975 ta bắt đầu mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy với ba chiến dịch lớn: Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, đã giải phóng hoàn toàn Miền Nam vào ngày 30/4/1975.

Chọn đáp án: B Câu 27:

Phương pháp:

Cách giải:

(17)

Tối 9-3-1945, Nhật ra tay trước, tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp trên toàn cõi Đông Dương. Ngay trong đêm đó, Hội nghị mở rộng Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp khẩn tại Đình Bảng (Bắc Ninh).

Ngày 12 tháng 3 năm 1945, Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" trước sự kiện phát xít Nhật đảo chính thực dân Pháp để độc chiếm Đông Dương. Chỉ thị nhận định cuộc đảo chính đã làm cho điều kiện khởi nghĩa chín muồi nhanh chóng. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương phát động cao trào kháng Nhật mạnh mẽ và chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa;

đồng thời thay đổi hình thức tuyên truyền, tổ chức đấu tranh để thích hợp với thời kỳ mới: thời kỳ tiền khởi nghĩa. Hình thức đấu tranh “có thể bao gồm từ hình thức bất hợp tác, bãi công, bãi thị, phá phách cho đến những hình thức cao hơn như biểu tình, thị uy, vũ trang du kích… và sẵn sàng chuyển qua hình thức Tổng khởi nghĩa một khi đã đủ điều kiện”.

Chọn đáp án: A Câu 28:

Phương pháp: loại trừ.

Cách giải:

Đáp án A. Pháp vẫn đang ở thế chủ động tấn công ta, phải đến năm 1950, Pháp mới rơi về thế bị động.

Đáp án B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị đã tiêu diệt nhiều tên địch, giam chân địch trong thành phố đảm bảo an toàn cho cơ quan Đảng rút lên Việt Bắc.

Đáp án C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc không giải phóng đất đai mà chỉ cầm chân địch trong thành phố.

Đáp án D: Sang đến chiến dịch Việt Bắc năm 1947, chúng ta mới buộc thực dân Pháp đánh lâu dài với chúng ta.

Chọn đáp án: B Câu 29:

Phương pháp: phân tích.

Cách giải:

Giai đoạn 1939 - 1945, do quy định bởi hoàn cảnh lịch sử thế giới và trong nước đã đặt ra yêu cầu đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Cách mạng tháng Tám thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc (mở đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược là Hội nghị tháng 11 - 1939 và hoàn chỉnh vào Hội nghị 5/1941).

Chọn đáp án: C Câu 30:

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83.

Cách giải:

(18)

Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai tự cứu lấy mình.

Chọn đáp án: A Câu 31:

Phương pháp:

Cách giải:

Năm 1936, Đảng vận động và tổ chức nhân dân thảo ra bản dân nguyện gửi tới phái đoàn chính phủ Pháp, tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội (8/1936).

Chọn đáp án: B Câu 32:

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 165.

Cách giải:

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Chọn đáp án: A Câu 33.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 180.

Cách giải:

“Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.

=> Lực lượng đóng vai trò chủ yếu trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam là quân đội Sài Gòn

Chọn đáp án: B Câu 34.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 114.

Cách giải:

Ngày 15-5-1945, Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân.

Chọn đáp án: D Câu 35.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 81.

Cách giải:

Ngày 18-6-1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Vécxai Bản “Yêu sách của nhân dân An Nam”đòi chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam.

(19)

Chọn đáp án: A Câu 36.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 94.

Cách giải:

Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam họp Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào tháng 10/1930. Hội nghị quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương, cử ra Ban chấp hành do Trần Phú làm Tổng bí thư và thông qua Luận cương chính trị của Đảng.

Chọn đáp án: D Câu 37:

Phương pháp:

Cách giải:

- Phong trào cách mạng 1936 -1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc.

- Phong trào cách mạng 1939 -1945 là một cuộc vận động giải phóng dân tộc, mang tính dân tộc dân chủ, trong đó dân tộc là tính chất điển hình.

Chọn đáp án: A Câu 38:

Phương pháp:

Cách giải:

- Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp ở Điện Biên Phủ.

- Mục tiêu của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 là tiêu diệt cơ quan đầu não của chính quyền Việt Nam Cộng hòa.

Chọn đáp án: B Câu 39

Phương pháp:

Cách giải:

Trong phong trào cách mạng 1930 -1931 đã có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân, trong đó chủ yếu là công nhân và nông dân -> hình thành liên minh công nông làm nòng cốt cho Mặt trận dân tộc thống nhất.

Chọn đáp án: A Câu 40.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 147.

(20)

Cách giải:

Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là “tập trung lực lượng, mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, do phải phân tán lực lượng mà tạo ra cho ta những điều kiện thuận lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực của chúng”.

Chọn đáp án: C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- GV: phân tích hệ quả: Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu dẫn đến hệ thống XHCN không còn tồn tại, Hội đồng tương trợ kinh tế cũng chấm dứt hoạt động..

Bài tập 1 trang 20 Vở bài tập Lịch sử 8: Đời sống của giai cấp công nhân Anh và công nhân các nước đầu thế kỉ XIX như thế nào..

Bài tập 2 trang 31 Vở bài tập Lịch sử 8: Em hãy điền tiếp sự kiện lịch sử nổi bật trong phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX vào phần để trống

Tuy thành quả rơi vào tay giai cấp tư sản nhưng công nhân đã trưởng thành và nhận thức được vai trò và vị trí của mình và tinh thần đoàn kết quốc tế. Quang cảnh buổi

Câu hỏi trang 34 SGK Lịch sử 8: Nêu vai trò của C.Mác trong việc thành lập Quốc tế thứ nhất..

[r]

Ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế và chính sách đàn áp khủng bố khốc liệt của Pháp đã dẫn đến điều gì?.

- Ý nghĩa: làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp, góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của Pháp; để lại nhiều bài học kinh nghiệm