• Không có kết quả nào được tìm thấy

LTVC 4- TUẦN 4- TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "LTVC 4- TUẦN 4- TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ

LÁY

(2)

Em hãy tìm từ cùng nghĩa với từ:

nhân hậu – đoàn kết?

Luyện từ và câu:

: “Nhân hậu – đoàn kết”

Bài cũ

+ Nhân hậu: nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, trung hậu, đôn hậu,….

+ Đoàn kết: đùm bọc, cưu mang, che chở,…..

(3)

Từ ghép và từ láy

 Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau ?

I. Nhận xét :

Tôi nghe truyện cổ thầm thì

Lời ông cha dạy cũng vì đời sau .

Luyện từ và câu:

G i ý: - T ph c nào do nh ng ti ng ế có ngh a ĩ tạo thành?

- Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?

(4)

I. NHẬN XÉT:

Từ phức do những tiếng Từ phức do những tiếng

có nghĩa tạo thành

có nghĩa tạo thành Từ phức do những tiếng Từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành lặp lại nhau tạo thành Tôi nghe truyện cổ thầm thì

Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.

Lâm Thị Mỹ Dạ

ông cha

truyện cổ, thầm thì

(5)

Từ ghép và từ láy

 Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau ?

I. Nhận xét :

Tôi nghe truyện cổ thầm thì

Lời ông cha dạy cũng vì đời sau . Luyện từ và câu:

- Từ “truyện cổ” do 2 tiếng (truyện + cổ) có nghĩa tạo thành.

- Từ “ông cha” do 2 tiếng (ông + cha) có nghĩa tạo thành.

- Từ “thầm thì” do 2 tiếng có âm đầu (th) lặp lại tạo thành.

(6)

Từ ghép và từ láy

Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau ?

I. Nhận xét :

Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ

Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim .

Luyện từ và câu:

Gợi ý: - Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?

- Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?

(7)

I. NHẬN XÉT:

,

Từ phức do những tiếng

Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành

có nghĩa tạo thành

Từ phức do những tiếng Từ phức do những tiếng

có âm đầu hoặc vần có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành lặp lại nhau tạo thành Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể

Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ

Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.

Hoàng Trung Thông

lặng im chầm chậm cheo leo

se sẽ

(8)

Từ ghép và từ láy

Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau ?

I. Nhận xét :

Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ

Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim .

Luyện từ và câu:

- Từ “lặng im” do 2 tiếng (lặng + im) có nghĩa tạo thành.

- Từ “chầm chậm”, “cheo leo”, “se se” do các tiếng có âm đầu và vần lặp lại tạo thành.

(9)

truyện cổ

ông cha lặng im

thầm thì

chầm chậm

se sẽ

Từ phức

(10)

Từ phức

ầm ì

Cấu tạo những từ phức ở cột 1 có những gì khác những từ phức ở cột 2?

Th th

ch ầm ch ậm ch l

e s

s ẽ

eo eo truyện cổ

ông cha lặng im

Do những tiếng có nghĩa tạo thành

Do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành

Từ ghép Từ láy

(11)

Từ phức

Từ láy Từ

ghép

(12)

Từ phức

Từ láy Từ

ghép

Ghép những tiếng có nghĩa lại với

nhau

Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần

( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau.

(13)

Ghi nhớ :

 Có hai cách chính để tạo từ phức là :

1. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau . Đó là các từ ghép .

M : tình thương , thương mến , ruộng đồng , sách vở . . . 2. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau . Đó là các từ láy .

M : săn sóc , khéo léo , luôn luôn , xinh xắn , um tùm . . .

Luyện từ và câu:

Từ ghép và từ láy

(14)

Luyện tập :

1) Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa :

a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

Theo Hoàng Lê

b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

Thép Mới

Từ ghép và từ láy

Luyện từ và câu:

(15)

TỪ GHÉP TỪ LÁY Đoạn a

Đoạn b

ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ

nô nức

mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp

dẻo dai, vững chắc, thanh cao

Luyện từ và câu:

Từ ghép và từ láy

(16)

Luyện tập :

2) Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây : a) Ngay b) Thẳng c) Thật

Luyện từ và câu:

Từ ghép và từ láy

(17)

Từ Từ ghép Từ láy a. ngay ngay thẳng, ngay thật, ngay

lưng, ngay đơ,…

ngay ngắn

b. thẳng thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng góc, thẳng tuột,

thẳng tay, thẳng tắp,…

thẳng thắn

c. thật chân thật, thật lòng, thật tâm, thật tình,thành thật, thật lực,…

thật thà 2) Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây :

Luyện từ và câu:

Từ ghép và từ láy

(18)

M: tình thương, thương mến, …

1. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.

2. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy.

M: săn sóc, khéo léo, luôn luôn, …

Có hai cách chính để tạo từ phức là:

II. GHI NHỚ:

(19)

Dặn dò:

Học thuộc ghi nhớ trong SGK trang 39.

Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy

(20)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

HS nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả

( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau.. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in

1 Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng... Sắp xếp từ in nghiêng

b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất).. Chỉ chung các

b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất).. Chỉ chung các

1 Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng... Sắp xếp từ in nghiêng

Với nghĩa của từ Bánh trái, em có thể tìm từ có tiếng bánh để phân biệt bánh trái với các loại bánh khác cũng mang nghĩa bánh trái không. KL: Bánh trái là từ chỉ

HS nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu