• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 4: Thực hành: phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài 4: Thực hành: phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Phần kiểm tra bài cũ :

a) Khí hậu, địa hình Châu Á ảnh hưởng đến sông ngòi Châu Á như thế nào?

b)Hãy cho biết giá trị kinh tế của sông ngòi Châu Á ?

c)Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á

(2)

a) Đặc điểm sông ngòi Châu Á như thế nào?

b) Hãy cho biết giá trị kinh tế của sông ngòi Châu Á ?

_ Sông ngòi ở Châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn, phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp

_ Các sông ngòi ở Châu Á nhìn chung có giá trị lớn về giao thông đường thủy, thủy lợi, thủy

điện, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

(3)

c)Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á ?

_ Về thuận lợi : Châu Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú

_ Về khó khăn : núi non hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt và thiên tai bất thường.

(4)
(5)

1.- Phân tích hướng gió về mùa ñông.-

2.- Phân tích hướng gió về mùa hạ.-

(6)

1.- Phân tích hướng gió về mùa ñông.-

Dựa vào hình 4.1, em hãy :

_ Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao.

_ Xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa ñông.

2.- Phân tích hướng gió về mùa hạ.- Dựa vào hình 4.2, em hãy :

_Xác định các trung tâm áp thấp và áp cao.

_ Xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ.

(7)

Hình 4.1. Lược đồ phân bô khí áp và hướng gió chính về mùa đôngï (tháng 1) ở khu vực khí hậu gió mùa

Châu Á.

(8)

Xác định các trung tâm áp thấp và áp cao_

(9)

+ Trung tâm áp thấp : Ai – xơ – len, A- lê-Uùt, vùng xích đạo và xích đạo Ô-xtrây-li-a.

_ Về mùa Ñông ở nửa cầu Bắc có :

+ Trung tâm áp cao : Xi-bia, Axơ, Nam

Đại Tây Dương và Nam Aán Độ Dương

(10)

_ Xác định các hướng gió chính theo từng khu

vực về mùa ñôngï_

(11)

Hướng gió theo mùa

Khu vực

Ñông Á

Nam Á

Ñông Nam Á

Tây Bắc – Ñông Nam

Ñông Bắc – Tây Nam Ñông Bắc – Tây Nam

Hướng gió mùa ñông (tháng 1)

(12)

Hình 4.2. Lược đồ phân bô khí áp và hướng gió

chính về mùa hạ ( tháng 7 ) ở khu vực khí hậu

gió mùa Châu Á.

(13)

_ Xác định các trung tâm áp thấp và

áp cao_

(14)

_ Về mùa Hạ ở nữa cầu Bắc có :

+ Trung tâm áp cao : vùng chí tuyến Bắc như là Ha-Oai, vùng chí tuyến Nam như là Nam ĐTD, Nam AĐD và Ô-trây-li-a.

+ Trung tâm áp thấp I-Ran, vùng gần cực.

(15)

_ Xác định các hướng gió chính theo

từng khu vực về mùa hạ.

(16)

Hướng gió theo mùa

Khu vực

Ñông Á

Nam Á

Ñông Nam Á

Ñông Nam – Tây Bắc

Tây Nam – Ñông Bắc

Tây Nam – Ñông Bắc Hướng gió mùa Hạ

(tháng 7)

(17)

MÙA KHU VỰC HƯỚNG GIÓ

CHÍNH Từ áp cao . . .đến áp thấp

MÙA

ĐÔNG Đông Á Tây Bắc–Đông Nam Xibia đến AlêÚt

Đông Nam Á

Đông Bắc–Tây Nam Xibia đến XĐ,XĐ Ôtrâylia

Nam Á Đông Bắc–Tây Nam Xibia đến XĐ,XĐ Ôtrâylia

MÙA

HẠ Đông Á Đông Nam–Tây Bắc Haoai đến Iran

Đông Nam Á

Tây Nam–Đông Bắc Nam ĐTD, Nam

AĐD,Ôtrâylia đến Iran

Nam Á Tây Nam-Đông Bắc Nam ĐTD, Nam

AĐD,Ôtrâylia đến Iran

(18)

Phần cũng cố :

1.- Quan sát H4.1.Về mùa ñông ở Bắc bán cầu có trung tâm cao áp :

a) Ai-xơ-len b) Xi-bia

c) A-lê-út

d) Cả 3 trung tâm

(19)

2.- Xem H4.1. Hướng gió mùa ñông ở Ñông Nam Á và Nam Á là :

a) Ñông Nam Á hướng TB-ĐN và Nam Á hướng ĐB- TN

b) Ñông Nam Á hướng ĐB-TN và Nam Á hướng TB- ĐN

c) Ñông Nam Á và Nam Á có cùng hướng ĐB-TN

d) Ñông Nam Á và Nam Á có cùng hướng TB-ĐN

(20)

3.- Quan sát H4.2. Về mùa hạ ở Bắc bán cầu có trung tâm áp thấp :

a) I-ran b) Ha-oai

c) Câu a sai, b đúng d) Câu a và b đúng

4. Cũng với H4.2. Hướng gió mùa hạ ở Ñông Nam Á là :

a) Ñông Nam-Tây Bắc c) Tây Bắc-Ñông Nam b) Ñông Bắc-Tây Nam d)Tây Nam-Ñông Bắc

(21)

5.-Quan sát H4.1 và H4.2. Ở Ñông Nam Á :

a) Gió mùa Ñông hướng Ñông Bắc, thời tiết lạnh và khô

b) Gió mùa Hạ hướng Tây Nam, thời tiết nóng ẩm mưa nhiều.

c)Hai câu a, b đều đúng d)Hai câu a, b đều sai

(22)

Phần dặn dò :

Xem bài 5 Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

(23)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.. + Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp (ĐB. Tây Xi-bia

+ Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng. + Bộ

+ Đông Nam Á lục địa địa hình đồi núi là chủ yếu, các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc- nam, tây bắc- đông nam, các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các

- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:.. + Tạo điều kiện cho châu Á phát triển

+ Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng.. +

Phần lớn khu vực này thuộc đới ôn hòa, ở phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới, phía đông phần lục địa và phần hải đảo chịu ảnh hưởng gió mùa.. - Phần đất liền: gồm

+ Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng: có đủ các đới khí hậu trên Trái đất, mỗi đới lại phân chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. - Nêu ý nghĩa của sông, hồ đối với việc

Câu hỏi trang 121 Địa Lí lớp 7: Quan sát bản đồ tự nhiên của từng khu vực của châu Á và các thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu,