• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2 Ngày soạn: 14/9/2019

Ngày giảng: thứ 2 ngày 16/9/2019

Tập đọc

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời.

(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kỹ năng:

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

3. Thái độ:

- Giáo dục truyền thống hiếu học. Tự hào về nền văn hiến lâu đời của Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ 5p

- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời những câu hỏi trong bài đọc.

- HS đọc bài trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài:

b. Hoạt động 1: Luyện đọc12p

- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - HS khá đọc toàn bài.

- GV chia bài thành ba đoạn: - HS thảo uận chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000

tiến sĩ, cụ thể như sau. + Đoạn 2: Bảng thống kê.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm nối tiếp từng đoạn.

- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải ngh

từ. - HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Gọi HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.

c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 18P - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/16.

- HS đọc từng đoạn TL trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/16.

C1 : Như SGK - Từ năm 1075...Gần 3000 Tiến sĩ.

C2 : Như SGK a) Triều đại Lê / b) Triều đại Lê

(2)

C3 : Như SGK - C.trọng h.đạo, tự hào về nền v.hiến đó.

- GV gợi ý HS nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài.

- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài. - HS ghi ý chính của bài vào vở.

3. Củng cố, dặn dò:5p - Nhận xét tiết học.

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.

2. Kỹ năng: Biết chuyển phân số thành phân số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng nhóm, vở bài làm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ5p - Kiểm tra 2HS.

- GV nhận xét.

-HS nêu thế nào gọi là phân số thập phân.

Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân và cho ví dụ.

2. Dạy - học bài mới:30p 2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Hướng dẫn Luyện tập:

Bài 1:

- GV cho HS tự làm.

- HS Thảo luận làm vào vở.

- HS viết các phân số 10 103 4; ;...;109 vào vở.

- HS lần lượt đọc các vạch tương ứng trên tia số trong nhóm.

Bài 2: Yêu cầu HS viết các phân số đã cho thành phân số thập phân.

- HS TL làm vào vở

11 11×5 552 = 2×5 =10 ; 15 15×25 3754 = 4×25 =100 31 31×2 62

; =5 5×2 = 10

- TL thống nhất kết quả.

Bài 3: Yêu cầu HS viết các phân số đã cho thành phsố thập phân có mẫu là 100.

- HS TL làm vào vở

6 = 6×4 =10024 ; 1000 1000:10 100500 500:10 50= = ; 25 25×4

18 = 18:2 = 9 . 200 200:2 100

- - 3. Củng cố, dặn dò:5p

- Nhận xét tiết học.

Chính tả (Nghe – viết):

(3)

LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng các vần của tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3.

2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ 5p

- GV nêu yêu cầu và gọi HS lên bảng.

- GV nhận xét.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: 1p

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b. Hoạt động 1:15p HS viết chính tả.

- GV đọc bài chính tả trong SGK.

- GV giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.

- Yêu cầu HS đọc thầm lai bài chính tả.

- GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài, chú ý những từ ngữ viết sai.

- GV đọc cho HS viết.

- Đọc cho HS soát lỗi.

- Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.

c. Hoạt động 2: 15pLuyện tập.

- GV hướng dẫn HS làm bài 3. Củng cố, dặn dò:4p

- HS nhắc lại quy tắc chính tả với ng/

ngh, g/ gh, c/k. cả lớp viết vào nháp các từ bắt đầu bằng ng/ ngh, g/ gh, c/k.

- HS theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm lai bài chính tả.

- HS chú ý hiện tượng chính tả, luyện viết các từ dễ viết sai.

- HS viết bài vào vở.

- HS soát lỗi chính tả

- HS thảo luận làm bài theo nhóm. Thống nhất kết quả

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3)

2. Kĩ năng:

- Đặt câu được với một với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4)

- HS khá giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4.

3. Thái độ:

(4)

- Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, yêu Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bút dạ, bảng nhóm HS: SGK

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ5p

- Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với 1 trong 4 từ vừa tìm được.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: 1p

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b.Hoạt động 1:30pHDHS làm bài tập 1,2, 3

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS trình bày kết quả làm việc trong nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3

- GV cho HS làm nhóm 2.

- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò: 4p - Nhận xét tiết học.

- HS tra lời theo nhóm

- HS làm việc theo nhóm.

- HS trình bày kết quả làm việc.

 nước nhà; non sông – quê hương; đất nước

- HS làm việc theo nhóm 4.

đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương,....

- HS làm việc nhóm2 vào VBT.

-Trao đổi trong nhóm thống nhất kết quả.

 quốc ca, quốc kì, quốc phòng, vệ quốc, quốc hội, quốc huy, ...

Ngày soạn: 14/9/2019

Ngày giảng: thứ 3 ngày 17/9/2019

TOÁN

ÔN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng lòng say mê học toán.

(5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng nhóm, vở bài làm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ:5p - Kiểm tra

- GV nhận xét.

- Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân. Viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.

- HS khác nhận xét.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài:1p 2.2. Hướng dẫn ôn tập:32p

a) Hoạt động 1: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số

- Ví dụ: 3 57 71015 15 3 - Cho HS làm bài

- Ví dụ: 79 10 37 78 9 - Cho HS làm bài

- GV yêu cầu HS nêu nhận xét chung về cách cộng, trừ hai phân số khác và cùng mẫu số.

b) Hoạt động 2: HD luyện tập Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm.

- GV cho HS nhận xét, sửa vào vở.

Bài 2: (c : HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS tự làm.

Bài 3:

- Cho HS đoc đề và tự giải.

- GV cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra rằng phân số chỉ số bóng trong hộp là66 .

- 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét.

- 2 HS trình bày, HS khác nhận xét.

- HS TL làm vào vở.

.

6 5 48 35 83 1 5; 3 10. 5 8 56 56 56 4 6 12 12 8 3 24 15 9 4 1; 8 3 5 8 40 40 40 9 6 18 18

   

   

- HSThảo luận nhóm làm vào vở a) 175 b) 237 c) 154

- HS làm vào vở TL thống nhất kết quả

Bài giải

Phân số số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:

1 1 5

2 3 6  (số bóng trong hộp) - Cho HS tự nhận xét để tìm cách giải thuận

tiện nhất.

Phân số số bóng màu vàng là:

6 5 1

6 6  6 (số bóng trong hộp) Đáp số: 16 số bóng trong hộp.

(6)

3. Củng cố, dặn dò:2p -Gv nhận xét tiết học - Giao bài tập về nhà

- HS nhận xét bài làm của bạn.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 2. Kỹ năng:

- Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.

- HS khá giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.

3. Thái độ:

- Mạnh dạn trong giao tiếp.

II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Một số sách, truyện, bài vào viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước: Truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện cười, truyện Thiếu nhi, Truyện đọc lớp 5- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.

- Bảng lớp viết đề bài.

- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK: Tiêu chuản đánh giá bài kể chuyện.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Kiểm tra bài cũ 5p

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét và ghi điểm.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: 1p

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b. Hoạt động 1:12p Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân

dưới những từ ngữ cần lưu ý. - HS chú ý theo dõi.

- GV giải nghĩa từ Danh nhân.

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài. - Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện cần kể trong nhóm.

c. Hoạt động 2:20p HS kể chuyện.

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, trao - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi với

(7)

đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp nêu ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp. HS khá, giỏi có thể kể câu chuyện ngoài SGK ; kể một cách tự nhiên, sinh động.

- Mỗi câu chuyện HS kể xong nói ý nghĩa câu chuyện của mình

- GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò:3p - GV nhận xét tiết học.

Khoa học:

NAM HAY NỮ (tiếp theo) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ

2. Kĩ năng: - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.

3. Thái độ: Giáo dục sự say mê khám phá khoa học.

II. GIÁO DỤC KNS.

-Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.

-Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.

-Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân III. ĐỒ DÙNG:

HS: SGK trang 6,7

- GV: Phiếu học tập có nội dung như trang 8 SGK IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ?

B. Dạy bài mới:30’

1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới:

HĐ1:

Một số quan niệm XH về nam và nữ - GV nêu một số câu hỏi yêu cầu các nhóm trao đổi (SGV trang 27)

+ Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ đối với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không?

+ Liên hệ trong lớp có phân biệt đối xử nam và nữ hay không?

- 2 HS lên bảng trả lời

-Thảo luận nhóm đôi để thấy: Nam giới cùng chia sẻ với nữ giới trong việc chăm sóc gia đình: nấu ăn, trông con,...nữ giới ngày càng nhiều tham gia công tác xã hội

(8)

+ Tại sao không nên phân biệt đối xử?

- GV chốt kết luận

- GDKNS: KN phân tích đối chiếu, KN trình bày suy nghĩ, KN tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.

3. Củng cố dặn dò5’

Nhận xét tiết học

- HS liên hệ trong lớp - Một số HS trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung

Hoạt động ngoài giờ

Bài 1: BÁC CHỈ MUỐN CÁC CHÁU ĐƯỢC HỌC HÀNH I. MỤC TIÊU

- Nhận thức được tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng - Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực.

- Hình thành, nồi dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ, với mọi người II. CHUẨN BỊ:

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ kẻ mẫu( tr/8) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1:

- GV kể lại câu chuyện “Bác chỉ muốn các cháu được học hành”

- Nêu những chi tiết trong chuyện thể hiện tình cảm Bác Hồ dành cho các em nhỏ?

- Em Chiến trong câu chuyện có hoàn cảnh như thế nào?

- Câu nói, cử chỉ nào của em Chiến khiến Bác xúc động? Vì sao?

- Hãy chỉ ra câu nói của Bác thể hiện mong muốn dành cho các em nhỏ.

Hoạt động 2:

- GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận : + Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?

- GV cho HS hát” Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng.

.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng

- Hãy chỉ ra những hành động em nên làm và

-HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân - HS trả lời cá nhân

Hoạt động nhóm

- HS thảo luận theo nhóm, ghi vào bảng nhóm\

- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung

-Hoạt động nhóm 6, ghi vào giấy

(9)

những hành động không nên làm đối với các em bé nhỏ tuổi

- Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe (chứng kiến) hoặc bản thân đã làm thể hiện sự thương yêu, nhường nhịn đối với các em nhỏ

- Chia sẻ với các bạn trong nhóm về các câu hỏi trong phần hoạt động cá nhân

.Hoat động 4: Treo bảng phụ có kể mẫu

- Hãy cùng xây dựng một bản kế hoạch giúp đỡ các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn trong trường, trong xóm của em (theo mẫu)

3. Củng cố, dặn dò:

-Câu chuyện này có ý nghĩa gì?

Nhận xét tiết học

Em nê làm

Em không nên làm

- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân

HS chia làm 4 nhóm làm theo mẫu kể sẵn trên bảng phụ

- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời Ngày soạn: 15/9/2019

Ngày giảng: thứ 4 ngày 18/9/2019

Tập đọc

SẮC MÀU EM YÊU I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Thuộc lòng những khổ thơ em thích.

2. Kỹ năng:

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên, con người và sự vật.

- GDMT: Giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường xung quanh sạch, đẹp chính là thể hiện tình yêu quê hương đất nước của chúng ta.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV - Tranh minh họa SGK HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Kiểm tra bài cũ 5p

- Gọi HS đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời những câu hỏi trong bài đọc.

- HS lần lược đọc bài và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

(10)

2.Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: 2p

- Sử dụng tranh và tư liệu khác.

b. Hoạt động 1: 10p Luyện đọc

- HS đọc toàn bài. - HS thầm đọc toàn bài - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ

thơ. - HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Hdẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc từ khó kết hợp giải nghiã từ.

- Gọi HS luyện đọc theo nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm.

- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm; trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối.

- HS chú ý theo dõi.

- HS đọc điễn cảm bài thơ theo nhóm.

c. Hoạt động 2: 12pTìm hiểu bài

- GV yêu cầu HS đọc khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK/20.

- HS đọc khổ thơ TL trả lời câu hỏi trong SGK/20.

- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa bài thơ.

d. Hoạt động 3: 8p Luyện học thuộc lòng

- HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ.

- Tổ chức cho học sinh nhẩm học thuộc lòng những khổ thơ mà mình thích.

- Học sinh nhẩm học thuộc lòng những khổ thơ mà mình thích.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng.

- GV và HS nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:3p

Toán

ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán.

3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng nhóm HS: Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Kiểm tra bài cũ 5p - Kiểm tra 2HS.

- HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số

(11)

2.Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài:1p 2.2. Hướng dẫn ôn tập:

a) Hoạt động 1:8p Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số

- Ví dụ: 2 57 9

- Cho HS nêu cách nhân hai phân số.

- Ví dụ: 4 35: 8

- Cho HS nêu cách chia hai phân số.

- HS nêu lại cách nhân và chia hai số.

b) Hoạt động 2: 20p HD luyện tập Bài 1: (Cột 3, 4 : HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS tự làm.

- GV lưu ý cho HS trường hợp:

3 4 3 12 3 1 2 1 1 1 1

4 ;3: 3 6; : 3 .

8 8 8 2 2 1 2 2 3 6

          Bài 2: (d : HS khá, giỏi)

- Cho HS tự làm bài theo mẫu.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.

- GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:4p

Y/c hs nhắc lại quy tắc nhân, chia hai phân số.

- HS nêu cách làm và lên bảng làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét.

- HS nêu cách làm và lên bảng làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét.

- Vài HS nêu.

- HS TL nhóm làm vào vở thống nhất kết quả

- HS TL nhóm làm vào vở thống nhất kết quả

9 5 9 5 3 3 5 3

) .

10 6 10 6 5 2 2 3 4

6 21 6 20 6 20 3 2 5 4 8 ) :

25 20 25 21 25 21 5 5 3 7 35 40 14 40 14 5 8 2 7

) 16

7 5 7 5 7 5 17 51 17 26 17 13 2 2 ) :

13 26 13 51 13 17 3 3 a

b c d

 

 

  

  

  

  

 

   

  - HS làm bài theo nhóm

Bài giải

Diện tích của tấm bìa là:

1 1 1 2

2 3 6  ( ).m

Diện tích của mỗi phần là:

1 1 2

: 3 ( ).

6 18 m Đáp số: 1 ( 2).

18 m Lịch sử

Tiết 2:NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC

(12)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:

+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao đối với nhiều nước.

+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.

+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.

* Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.

2. Kỹ năng: Giao tiếp qua (đọc, phát biểu) 3. Thái độ: Giáo dục HS biết tôn trọng lịch sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Hình minh họa SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Những băn khoăn suy nghĩ của Trương Định khi nhận lệnh vua?

+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới:

HĐ1:12’Bối cảnh nước ta sau nửa thế kỉ XIX

- GV kết luận

HĐ2:18’ T/hiểu đề nghị của Nguyễn Trường Tộ

+ Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?

+ Những đề nghị đó có được triều đình chấp thuận hay không? Vì sao?

+ Nêu cảm nghĩ của em?

3. Củng cố dặn dò 5’

- Nhận xét tiết học

- 2 HS lên bảng trả lời

- Thảo luận cả lớp tìm hiểu bối cảnh nước ta từ sau nửa thế kỉ XIX và trả lời

- Thảo luận nhóm 4

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao buôn bán với các nước, thuê chuyên gia nước ngoài...

+ Không thực hiện được vì vua Tự Đức cho rằng: những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.

* Nêu lí do khiến cho những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ không được thực hiện: Vua không biết được tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có thay đổi trong nước.

+ Ông là một người giàu lòng yêu nước + Khâm phục ông

Địa lí

ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

(13)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, 3

4

diện tích là đồi núi và 1

4 diện tích là đồng bằng.

- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a - pa - tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,...

- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,...

* Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc- đông nam cánh cung.

2. Kỹ năng:

- Chỉ được trên bản đồ, lược đồ các dãy núi, các đồng bằng, các mỏ khoáng sản.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên.

- GDTKNL: Giữ gìn, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

- GDMT: Bảo vệ môi trường và có kế hoạch xử lý chất thải khi khác thác tài nguyên. II.

ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.

- Bản đồ khoáng sản Việt Nam (SGK).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1 . Kiểm tra bài cũ :5p

- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? D.tích lãnh thổ là bao nhiêu km2?

- 1 HS trả lời câu hỏi.

- Nêu tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam.

- 1 HS trình bày.

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: 1P

b. Hoạt động 1: 12p Địa hình.

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK/69.

- HS đọc và quan sát hình.

- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu SGK/68.

- HS làm việc cá nhân.

- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.

- GV hỏi HS khá, giỏi :

+ Dãy núi có hình CC chạy theo hướng nào ? + Chỉ tên các dãy núi có hình CC ?

- HS khá, giỏi trả lời.

tây bắc – đông nam

sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

(14)

KL: GV và HS nhận xét, chốt lại kết luận.

c. Hoạt động 2: 10 Khoáng sản.

- GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 SGK/70 và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi SGK/70.

- HS quan sát hình và đọc các thông tin trong SGK.

- HS làm việc theo nhóm 4.

- GV nhận xét, GV kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiết, a- pa- tit, bô- xit.

KL: GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK/71.

d. Hoạt động 3:5p Làm việc cả lớp.

- GV treo 2 bản đồ: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam.

- HS thực hành chỉ bản đồ.

- GV cho HS lên chỉ bản đồ theo yêu cầu.

- Yêu cầu cả lớp nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò:2p - Nhận xét giờ học.

Ngày soạn: 16/9/2019

Ngày giảng: thứ 5 ngày 19/9/2019

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I . MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối(BT1).

2. Kỹ năng :

- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

* GDBVMT: HS cảm mhận được vẻ đẹp của MTTN ở BT1 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

HS : - Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1.

- Những ghi chép và dàn ý HS đã lập khi quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho về nhà của tiết tập làm văn trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Kiểm tra bài cũ 5p

- HS lần lượt đọc lại bài viết hoàn

chỉnh của mình. - HS đọc lại bài viết hoàn chỉnh của mình.

- GV nhận xét.

2.Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài:1p

(15)

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b. HĐ 1:12p Hướng dẫn HS làm BT 1 Bài 1: HS TLuận nhóm và trả lời câu hỏi

- Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.

- GV và HS nhận xét.

c. HĐ 2:18p Hướng dẫn HS làm BT 2 Bài 2:

- GV yêu cầu HS HS lập dàn bài sau đó, viết một đoạn văn cho phần thân bài.

- HS làm việc cá nhân HS lần lượt trình bày kết quả trong nhóm

- GV và HS nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 4p - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý và đoạn văn.

Luyện từ và câu

Tiết 4:LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn BT1; xếp được các từ vào nhóm từ đồng nghĩa BT2.

- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm từ, phân loại từ, viết đoạn văn.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác dùng từ đồng nghĩa khi viết văn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bút dạ, bảng nhóm - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ 5p

- Gọi HS làm bài tập 2, 3, 4/18. - HS làm bài tập 2, 3, 4/18.

- GV nhận xét.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: 1p

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b. Hoạt động 1: 18p Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2.

Bài 1

- GV giao việc cho HS, yêu cầu các em

làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm.

- HS trình bày kết quả làm việc: mẹ, má, u, bầm, bu, mạ là từ đồng nghĩa

- GV và HS nxét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2

(16)

- GV giao việc cho HS, yêu cầu các em

làm việc theo nhóm đôi. - HS làm việc theo nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.

- GVvà HS nhận xét.

- HS trình bày kết quả:

+ bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.

+ lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh

+ Vắng vẻ, quạnh hiu, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt

c. Hoạt động 2: 12p Hướng dẫn HS làm BT 3.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc theo nhóm 4

- Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - HS đọc đoạn văn của mình trong nhóm - GV chấm một số vở.

3. Củng cố, dặn dò:4p -Nhận xét tiết học

Toán

HỖN SỐ ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc,viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.

2. Kỹ năng: Nhận biết được hỗn số.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ SGK - HS: Vbt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ :5p - Kiểm tra HS.

- GV nhận xét.

- 2HS lên bảng đọc và viết một số hỗn số mà GV đưa ra.

- HS khác nhận xét.

2. Dạy học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:1p 2.2. Hướng dẫn bài học:

a) Hoạt động 1: 12pHD cách chuyển một hỗn số thành phân số

- GV dán hình vẽ lên bảng

(17)

+ Hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông được tô màu?

- Yêu cầu HS chuyển hỗn số 25

8 thành phân số.

+ Nêu cách chuyển 25

8 thành phân số21

8 ? - Vậy muốn chuyển một hỗn số thành phân số ta làm thế nào?

b) Hoạt động 2: 18pHD luyện tập Bài 1: (3 hỗn số sau : HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS tự làm.

- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

Bài 2: (b : HS khá, giỏi)

- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu a) 21 41 7 13 20;

3   3 3 3 3

- Cho HS tự làm các bài còn lại.

Bài 3: (b : HS khá, giỏi)

- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu a) 1 1 7 21 49

2 5 ;

3 4 3 4    4

- Cho HS tự làm các bài còn lại.

3. Củng cố, dặn dò:4p -Nhận xét tiết học

- Đã tô màu 25

8 hình vuông

- HS lên bảng làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét.

5 5 2 8 5 21

2 2 ;

8 8 8 8

    

Viết gọn là : 25 2 8 5 21;

8 8 8

 

- HS trình bày như SGK.

- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm. .

- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm.

- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm.

Thực hành Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu :

1. Kiến thức: Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.

2. Kĩ năng: Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . 3 Thái độ: Giáo dục lòng say mê học môn toán.

II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập

III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:

2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

Hoạt động1 : Ôn tập về phân số - Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số.

- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2

- HS nêu

(18)

phân số

Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1 :

a)Viết thương dưới dạng phân số.

8 : 15 7 : 3 23 : 6

b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

19 25 32 Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau:

a) 5497 b) 32125 Bài 3: (HSKG)

H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau:

53; 76; 1220; 1224; 1821; 10060

Bài 4: Điền dấu >; < ; = a) 92...72 b)154 ...194 c) 32...23 d) 1511...158 4.Củng cố dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số.

Giải :

a) 8 : 15 = 158 ; 7 : 3 =37 ; 23 : 6 =

6 23

b) 19 = 191 ; 25 = 251 ; 32 = 321 Giải :

a) 54 5499 4536 ; 97 9755 3545.

B) 12

8 4 3

4 2 3

2

và giữ nguyên

12 5 . Giải :

5 3 4 : 20

4 : 12 20

12 ; 18211821::33 76

5 3 20 : 60

20 : 60 100

60

Vậy : 53 1220 10060 ; 76 1821 Giải:

a) 92 72 b)154 194 c) 32 23 d) 1511 158

- HS lắng nghe và thực hiện..

Ngày soạn: 17/9/2019

Ngày giảng: thứ 6 ngày 20/9/2019

Tập làm văn

Tiết 6:LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).

- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2)

(19)

2. Kỹ năng: Lập bảng thống kê số liệu 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

- KNS: Thu thập, xử lý thông tin. Hợp tác. Thuyết trình kết quả tự tin. Xác định giá trị.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bút dạ, bảng nhóm, một số phiếu ghi mẫu thống kê ở BT2 - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ 5p

- HS lần lượt đọc đoạn văn đã làm trong tiết tập làm văn trước.

- HS lần lượt đọc đoạn văn đã làm trong tiết tập làm văn trước.

- GV nhận xét và ghi điểm.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài:1p

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b. Hoạt động 1:12p Hướng dẫn HS làm BT 1.

Bài 1

- HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi

- GV gọi HS lần lượt trả lời theo từng nội dung trong SGK.

- HS lần lượt trả lời theo từng nội dung trong SGK :

a) SỐ khoa thi 185; Số Tiến sĩ 2896  TL SGK, số bia 82, số TS có khắc trên bia 1306

b) Nêu số liệu – Trình bày bảng số liệu

c) Giúp người dọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ SS – Tăng sức thuyết phục cho người nhận xét về truyền tin.

- GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng.

c. Hoạt động 2:18p Hướng dẫn HS làm BT 2.

Bài 2

- HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập TL nhóm làm vào vở.

- GV phát phiếu cho các nhóm làm việc. - HS làm việc nhóm 6.

- Gọi đại diện nhóm lên bảng dán kết

quả và trình bày. - Các nhóm thi đua trình bày.

- GVNX, chốt lại kết quả đúng.

(20)

3. Củng cố, dặn dò:5p

-Nhận xét tiết học, giao bài về nhà

Toán HỖN SỐ ( TT) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc,viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.

2. Kỹ năng: Nhận biết được hỗn số.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng nhóm - HS: Bảng con

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ:5p - Kiểm tra 2HS.

- GV nhận xét.

- HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số và cho ví dụ.

- HS khác nhận xét.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:1p 2.2. Hướng dẫn bài học:

a) Hoạt động 1:12p Giới thiệu bước đầu về hỗn số

- GV vẽ hình lên bảng và hỏi:

+ Có bao nhiêu hình tròn?

+ GV giới thiệu: Có 2 hình tròn và 34 hình tròn, ta viết gọn 23

4 hình tròn; có 34 hay 2 + 3

4 ta viết gọn là 23

4 ; 23

4 gọi là hỗn số.

- GV chỉ vào hỗn số 23

4 và đọc: hai và ba phần tư.

- GV chỉ vào từng phần của hỗn số, giới thiệu tiếp: hỗn số có phần nguyên là 2,

+ HS trả lời.

+ Vài HS nhắc lại.

- Vài HS đọc.

- Vài HS nhắc lại.

(21)

phần phân số là 34 , phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.

- GV HD cách viết hỗn số: viết phần nguyên trước rồi viết phần phân số.

b) Hoạt động 2:18p Thực hành Bài 1:

- GV yêu cầu HS nhìn vào hình nêu các hỗn số và cách đọc.

- Cho HS đứng đọc tại chỗ Bài 2: (b : HS khá, giỏi)

- Cho HS nhìn vào SGK tự làm - GV vẽ tia số, gọi HS lên bảng điền.

- Vài HS nhắc lại.

- HS nhìn vào hình ghi hỗn số theo mẫu vào nháp.

- HS lần lượt đọc các hỗn số, HS khác nhận xét.

- HS làm bài cá nhân.

0

5 1

5

2

5

3

5

4

5

5 1

1 5

1

1 5

2

1 5

3

1 5

4

5

10 0 2

5 1

5

2

5

3

5

4

5

5 1

1 5

1

1 5

2

1 5

3

1 5

4

5

10 2

0

3

1

3 2

3 3

3

1

1

3

1

2

1

3 6

3

2

1

3

2

2

3 9

2 3

0

3

1

3 2

3 3

3

1

1

3

1

2

1

3 6

3

2

1

3

2

2

3 9

2 3

- Cho HS đọc nối tiếp các hỗn số. - HS đọc.

3. Củng cố, dặn dò:4p - Nhận xét giờ học.

Khoa học

Tiết 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.

2. Kĩ năng: Hiểu được sự khác nhau giữa cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ.

3. Thái độ: Giáo dục giới tính.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 10,11 SGK GV: Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định - Hát

2. Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt)

- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ?

- Nam: có râu, có tinh trùng - Nữ: mang thai, sinh con - Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có

ở cả nam và nữ?

- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, GV, chăm sóc con,

(22)

mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư...

- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao?

- Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ...

 GV nhận xét. - HS nhận xét.

3. Giới thiệu bài mới

“Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?”

-Lắng nghe 1 . Sự sống của con người bắt đầu từ

đâu?

* Hoạt động 1: (Giảng giải )

- Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải,

quan sát

* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước:

- HS lắng nghe và trả lời.

- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người?

- Cơ quan sinh dục.

-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? - Tạo ra tinh trùng.

- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ? - Tạo ra trứng.

* Bước 2: Giảng - HS lắng nghe.

- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh.

- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.

- Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh ra

2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi

* Hoạt động 2: (Làm việc với SGK)

- Hoạt động nhóm đôi, lớp

* Bước 1: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân Yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?

- HS làm việc cá nhân, lên trình bày:

Hình1a: Các tinh trùng gặp trứng

Hình1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng.

Hình1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử.

* Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng

- 2 bạn chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau.

-Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp. - Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng,

(23)

đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.

- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn chỉnh.

- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể .

 GV nhận xét. - Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng

* Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua:

+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu?

- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời

- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố.

+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận?

- 3 tháng - 9 tháng 5. Tổng kết - dặn dò

- Xem lại bài và học ghi nhớ -Lắng nghe - Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé

đều khỏe”

- Nhận xét tiết học

SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.

- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

- Biết được phương hướng tuần tới.

- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.

- Biết được truyền thống nhà trường.

- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Lớp hát đồng ca

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 tổ trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến.

- Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban.

(24)

- CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các tổ. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp.

- GV nhận xét chung:

+ Nề nếp:...

...

...

+ Học tập: ...

...

...

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

...

...

...

4. Tuyên dương – Nhắc nhở:

- Tuyên dương:...

- Phê bình :...

Yên Đức, ngày….tháng 9 năm 2019 Tổ trưởng

Vũ Thùy Linh

(25)

Hoạt động ngoài giờ VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 1: ĐI XE ĐẠP QUA NGÃ BA, NGÃ TƯ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Hs biết được một số quy định khi đi qua ngã ba, ngã tư.

2. Kĩ năng:

Học sinh biết cách đi xe đạp an toàn khi đi qua ngã ba, ngã tư. Biết dừng xe lại khi thấy tín hiệu đèn giao thông.

3. Thái độ:

Học sinh biết cách và nhắc nhở người thân bạn bè thực hiện đúng các quy định đảm bảo ATGT.

II. ĐỒ DÙNG

Gv: tranh minh họa sgk Hs : sách văn hóa giao thông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định

2. Bài mới

Hoạt động trải nghiệm

? Trong lớp mình bạn nào đi học bằng xe đạp?

? Khi đi qua ngã ba, ngã tư con thường đi như thế nào?

Hoạt động cơ bản: đi xe đạp an toàn qua ngã ba, ngã tư.

y/c học sinh đọc truyện “giơ tay xin đường”

- Minh cảm thấy như thế nào khi lần đầu tiên được bố mẹ cho đi xe đạp về thăm ông bà ngoại?

- y/c học sinh thảo luận nhóm đôi trong thời gian 2’.

? tại sao Minh suýt bị xe đụng phải?

? Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư chúng ta phải làm gì?

-Nhận xét tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt.

Hs lắng nghe và chia sẻ trải nghiệm của bản thân.

Hs đọc truyện, cả lớp theo dõi sgk.

hs thảo luận nhóm, đại diện các

(26)

Gv chốt: Khi đi xe đạp trên đường nếu muốn rẽ phải hoạc rẽ trái em cần phải quan sát và đưa tay ra hiệu xin đường để đảm bảo an toàn.

3. Củng cố, dặn dò

Khi đi xe đạo qua ngã ba ngã tư chúng ta cần chú ý điều gì để đảm bảo an toàn?

nhóm trả lời.

Hs lắng nghe.

Kĩ năng sống

BÀI 1: TỔ CHỨC, SẮP XẾP CÔNG VIỆC HỢP LÍ I.Mục tiêu:

-Tạo dựng được thói quen tổ chức, sắp xếp công việc hợp lí.

II.Chuẩn bị:

-GV: SGK, bảng phụ.

-HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra: Kiểm sĩ số 2.Bài mới:

-GTB, ghi tựa bài

*Hoạt động 1: Chuyện của Nam.

-GV cho HS mở SGK đọc nhẩm câu chuyện : Chuyện của Nam.

-GV đọc câu chuyện.

-Cho HS đọc câu chuyện.

*Hoạt động 2: Trải nghiệm

Bài tập 1: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

-GV chia nhóm

-GV giao việc cho các nhóm

+Qua câu chuyện trên, các em thấy Nam đã sắp xếp công việc hợp lí chưa?

+Nam cần làm gì để có thể vừa học được bài vừa đi đá bong với các bạn?

-Cho các nhóm thảo luận.

-Cho HS phát biểu.

-GV nhận xét

*Liên hệ: Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì?

Bài tập 2: Em cùng các bạn trong tổ thảo luận xem những việc nào dưới đây là: phải làm, nên làm, không làm cũng được

-GVHD HS làm bài.

-HS nhắc lại -Cả lớp

-HS lắng nghe -1, 2 HS đọc -2 HS nêuYC -Nhóm 6

-Các nhóm nghe

-Các nhóm TL

-Đại diện nhóm phát biểu -HS nêu tiếp nối

-HS đọc YC

-Cả lớp lắng nghe.

(27)

-Cho HS làm bài vào SGK.

-Cho HS phát biểu.

-GV nhận xét

Bài tập 3: Liệt kê công việc phải làm trong ngày của em.

-GV HD HS làm bài vào SGK.

-Cho HS làm bài vào SGK.

-Cho HS trình bày.

-GV nhận xét ý kiến của HS.

Bài tập 4: Đánh dấu X vào (ô vuông) ở những ý em cho là đúng.

-Cho HS làm cá nhân.

-GV lắng nghe, nhận xét.

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:

GDKNS: Có thói quen tổ chức, sắp xếp công việc hợp lí.

-Thực hành điều em đã học.

-HS làm vào SGK.

-Vài HS nêu: Phải làm: học bài, chuẩn bị dụng cụ học tập, …. Nên làm: quan tâm chăm sóc ông bà, dọn dẹp nhà cửa, .... Không làm cũng được: chơi game, ăn quà vặt, đá bóng,…

-HS nêu YC.

-HS nghe

-HS làm vào SGK -HS trình bày -HS lắng nghe -2 HS nêuYC -Cả lớp

- HS trình bày: công việc quan trọng làm trước

-HS nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dựa vào số liệu thống kê được trong bảng 1, có thể thấy, trước hết, trong Truyện Kiều, Nguyễn Du đã khai thác rất linh hoạt và sử dụng có hiệu quả cả bốn kiểu PN còn

Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa.. Thương người rồi mới thương ta Thương người rồi mới thương ta Yêu nhau

- vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang,…. - Vì tr uyện cổ truyền cho

- Tình huống độc đáo này đã làm nổi bật vẻ đẹp hình tượng Huấn Cao, làm sáng tỏ tấm lòng biệt nhỡn liên tài của quản ngục đồng thời thể hiện sâu sắc chủ đề tác phẩm: ca

- Một số sách, truyện, bài vào viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước: Truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện cười, truyện Thiếu nhi, Truyện đọc lớp 5- Gọi 2 HS

Câu 13 (6 chữ cái): Một nhân vật là loài vật trong một câu chuyện cổ tích tượng trưng cho sự biết ơn, tấm lòng vàng của nhân dân đối với những người nhân hậu đã cứu

A. Soạn bài Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích ngắn gọn : Phân tích bài viết tham khảo: Đóng vai nhân vật kể lại một phần truyện Thạch Sanh. -

Tôi đi chăn trâu xa, ở nhà không biết mẹ con Cám đã làm gì nhưng khi tới nơi cho cá bống ăn thì tôi không thấy nữa, tôi hoảng hốt khi giếng nổi lên một cục máu, vừa