Ngày soạn: 02/04/2022 Tiết: 25 KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Hệ thống các kiến thức của mình thông qua bài kiểm tra.
- Vận dụng các kiến thức đã có để trả lời các câu hỏi, bài tập.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Tổng hợp và trình bày kiến thức đã học về trang phục, thời trang, đồ dùng điện…
2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Có ý thức kỷ luật, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên
- Đề kiểm tra.
2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập.
- Ôn tập các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp:
Lớp Sĩ số Ngày dạy
6A 6B
2. Tiến trình bài dạy
*Đề và đáp án:
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG TH&THCS VIỆT DÂN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Ngày kiểm tra: …/…/…..
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm (4,0đ): Hãy chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm:
Câu 1. Trong các trang phục sau đây những vật dụng nào là quan trọng nhất?
A. Giày B. Thắt lưng
C. Tất, khăn quàng, mũ D. Quần áo Câu 2. Vải sợi hóa học được sản xuất từ:
A. Sợi thực vật (sợi lanh, sợi bông..)
B. Một số chất hóa học lấy từ tre, gỗ, nứa, than đá, dầu mỏ…
C. Sợi động vật( lông cừu, tơ tằm…) D. Sợi tơ sen, lông cừu.
Câu 3. Tai nạn giật điện sẽ không xảy ra nếu chúng ta thực hiện việc làm nào sau đây?
A. Chạm tay vào nguồn điện.
B. Cầm, nắm vào vị trí dây dẫn điện bị hỏng lớp vỏ cách điện.
C. Tránh xa khu vực có dây dẫn điện bị đứt, rơi xuống.
D. Chạm vào đồ dùng điện bị rò điện ra lớp vỏ bên ngoài.
Câu 4. Loại trang phục nào sau đây không thuộc phân loại theo thời tiết?
A. Trang phục mùa hè B. Trang phục mùa đông C. Trang phục mùa thu D. Đồng phục
Câu 5. Quy trình là quần áo gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?
A. Là, điều chỉnh nhiệt độ bàn là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn.
B. Phân loại quần áo, điều chỉnh nhiệt độ bàn là, là, để bàn là nguội hẳn.
C. Điều chỉnh nhiệt độ bàn là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn, là.
D. Điều chỉnh nhiệt độ bàn là, là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn.
Câu 6. Có mấy cách phối hợp trang phục?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Trên một số đồ dùng điện có ghi 220V - 1000W, ý nghĩa của con số này là gì?
A. Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W B. Điện áp định mức: 220V; dung tích: 1000W
C. Công suất định mức: 220V; dung tích: 1000W
D. Công suất định mức: 220V; điện áp định mức: 1000W
Câu 8. Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện và các đồ dùng điện trong gia đình là công việc của:
A. Thợ xây B. Kỹ sư xây dựng
C. Nghề điện dân dụng D. Kiến trúc sư II. Tự luận (6,0đ)
Câu 1. (2,0 điểm)
a. Thế nào là mặc hợp thời trang?
b. Phong cách thời trang là gì và có những phong cách thời trang nào thường thấy trong cuộc sống?
Câu 2. (3,0 điểm) Trình bày những quy tắc an toàn đối với đồ dùng điện?
Kể tên 3 loại đồ dùng điện và nêu công dụng của chúng?
Câu 3. (1,0 điểm) Hãy tự xác định vóc dáng của em và lựa chọn màu vải, họa tiết phù hợp với vóc dáng của mình.
---Hết---
- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm
PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG TH&THCS VIỆT DÂN
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: Công nghệ 6
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
ÐA D B C D B B A C
II. Phần tự luận: ( 6 điểm)
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 1.
( 2 điểm)
a) *Thời trang là những kiểu trang phục được sử dụng phổ biến trong xã hội vào một khoảng thời gian nhất định.
0,5
b) *Phong cách thời trang là cách mặc trang phục tạo nên vẻ đẹp nét độc đáo riêng cho từng cá nhân và được lựa chọn bởi tính cách sở thích của người mặc. Có các phong cách thời trang:
- Phong cách cổ điển - Phong cách thể thao - Phong cách dân gian - Phong cách lãng mạn
0,5
0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2.
( 3 điểm)
*Quy tắc an toàn đối với đồ dùng điện:
- Đặt đồ dùng điện trên bề mặt ổn định hoặc cố định chắc chắn để tránh rơi, đồ trong quá trình vận hành.
- Hạn chế cắm chung nhiều đồ dùng điện có công suất lớn trên cùng một ổ cắm
0,25 0,25
- Vận hành đồ dùng điện theo quy trình hướng dẫn
- Sử dụng đúng chức năng của đồ dùng điện - Tránh đặt đồ dùng điện ở nơi ẩm ướt hoặc gần các nguồn nhiệt
- Ngắt điện hoặc rút phích cắm khỏi ổ điện khi không sử dụng hoặc trước khi làm vệ sinh
*Học sinh tự kể 3 loại đồ dùng điện và nêu được ứng dụng của các đồ dùng đó.( mỗi loại đồ dùng điện đúng được 0,5 điểm)
0,25 0,25 0,25 0,25
1,5 Câu 3.
(1 điểm)
*Học sinh xác định được vóc dáng và lựa chọn được màu vải, họa tiết phù hợp với vóc dáng:
- Màu vải:
- Hoa văn:
1,0
Tổng 6,0