• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về điện phân (có đáp án 2022) – Hoá học 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về điện phân (có đáp án 2022) – Hoá học 12"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

DẠNG 3: BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN A. Lý thuyết ngắn gọn

a/ Khái niệm : sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực, khi cho dòng điện một chiều đi qua dung dịch chất điện li hoặc chất điện li nóng chảy.

b/ Các quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở điện cực :

 Tại catot (cực âm) : xảy ra quá trình khử (quá trình nhận e)

K+ Na+ ... Al3+ | H2O | Mn2+ ... Fe2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ ....

Không bị điện phân khả năng nhận e tăng dần

2H2O + 2e → H2 + 2OH 2H+ + 2e → H2 Mn+ + ne → M Thứ tự sản phẩm được tạo thành

Ví dụ : điện phân dung dịch chứa các ion sau : Cu2+ , Fe2+, Fe3+ , Ag+ , H+ . Thứ tự điện phân sẽ xảy ra như sau :

Ag+ + 1e → Ag ; Fe3+ + 1e → Fe2+ ; Cu2+ + 2e → Cu ; 2H+ + 2e → H2 ; Fe2+ + 2e → Fe ...

2H2O + 2e → 2OH + H2

 Tại anot (cực dương) : xảy ra quá trình oxi hóa (quá trình nhường e)

I Br Cl S2– OH H2O | NO3 SO42– CO32– PO43–

Khả năng nhường e tăng không bị oxi hóa (không điện phân)

2Cl → Cl2 + 2e 2OH → ½ O2 + H2O + 2e H2O → ½ O2 + 2H+ + 2e c/ Công thức Faraday : tính khối lượng chất thu được tại các điện cực

F neIt

Trong đó :

m là khối lượng chất thu được ở điện cực (gam)

A là khối lượng mol nguyên tử thu được ở điện cực (gam).

(2)

n là số e mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận.

I là cường độ dòng điện (ampe) t là thời gian điện phân (giây)

F là hằng số Faraday (F = 96500) / ne là số mol e d/ Phương pháp điều chế :

Điện phân nóng chảy : dùng điều chế kim loại mạnh IA , IIA , Al

Điều chế kim loại nhóm IA : điện phân nóng chảy muối clorua hoặc hidroxit.

Ví dụ 1 : Điều chế K bằng cách điện phân nóng chảy KCl Catot ( – ) ← KCl → Anot (+)

K+ + e → K 2Cl → Cl2 + 2e Phương trình điều chế : 2KCl đpnc 2K + Cl2

Ví dụ 2 :Điều chế Na bằng cách điện phân nóng chảy NaOH Catot (–) ← NaOH → Anot (+)

Na+ + e → Na 2OH → ½ O2 + H2O + 2e Phương trình điều chế : 2NaOH đpnc 2Na + ½ O2 + H2O

Tổng quát : 2 dpnc 1 2 2 MOH  M 2O H O

Điều chế kim loại nhóm IIA : điện phân nóng chảy muối clorua Ví dụ 3 : điều chế Mg bằng cách điện phân nóng chảy MgCl2

Catot (–) ← MgCl2 → Anot (+)

Mg2+ + 2e → Mg 2Cl → Cl2 + 2e Phương trình điều chế : MgCl2 đpnc Mg + Cl2

Tổng quát : M + 2 2

dpnc n

MX  n X

Điều chế Al : điện phân nóng chảy Al2O3

Catot (–) ← Al2O3 → Anot (+)

Al3+ + 3e → Al 2O2– → O2 + 4e Phương trình điều chế : 2Al2O3 đpnc 4Al + 3O2

Điện phân dung dịch : dùng điều chế kim loại trung bình yếu (sau Al) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.

(3)

Ví dụ 4 : Điện phân dung dịch AgNO3 để điều chế kim loại Ag.

Catot ( – ) ← AgNO3 → Anot (+) Ag+ , H2O NO3 , H2O

Ag+ + e → Ag H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e Phương trình điều chế : 2AgNO3 + H2O đpdd  2Ag + ½ O2 + 2HNO3 Ví dụ 5 : điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế Cu

Catot ( – ) ← CuCl2 → Anot (+) Cu2+ , H2O Cl , H2O Cu2+ + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e Phương trình điều chế : CuCl2 đpdd  Cu + Cl2

Chú ý: Khi điện phân các dung dịch sau:

+ Hidroxit của kim loại hoạt động mạnh: KOH, NaOH, Ba(OH)2,..

+ Axit có oxi: HNO3, H2SO4, HClO4,…

+ Muối tạo bởi axit có oxi và bazơ kiềm: KNO3, Na2SO4,…

→ Thực tế là điện phân H2O sinh ra khí H2 (catot) và khí O2 (anot) B. Phương pháp giải

Công thức Faraday: AIt m nF Bước 1: Tính ne trao đổi: e trao doi It

n  F

Bước 2:Viết quá trình điện phân.

Bước 3: Tính lượng chất đã điện phân hoặc lượng chất thu được sau điện phân.

Chú ý:

Vkhí = Vkhí (anot) + Vkhí (catot)

mdung dịch giảm = mkim loại + mkhí thoát ra

mcatot = mkim loại (catot)

Chú ý: Nếu biết catot bắt đầu thoát khí → khí thoát ra ở cả hai điện cực. Khi đó nước bắt đầu điện phân ở catot.

2H2O + 2e → 2OH + H2

C. Ví dụ minh họa

(4)

Ví dụ 1: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là A. 2,88 gam.

B. 3,84 gam.

C. 2,56 gam.

D. 3,20 gam.

Lời giải chi tiết

Đổi 25 phút 44 giây = 25.60 + 44 = 1544 giây Theo hệ quả của công thức Faraday:

e trao doi

It 5.1544

n 0,08 mol

F 96500

  

Quá trình điện phân:

Ở catot (–): Cu2+ + 2e → Cu

0,08 → 0,04 mol Ở anot (+): 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

0,02 ← 0,08 mol

2

Cu O

m 0,04.64 2,56g m 0,02.32 0,64g

 

   

Ta có: mdung dịch giảm = mCu +

O2

m

→ mdung dịch giảm = 2,56 + 0,64 = 3,2 gam Chọn D.

Ví dụ 2: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M với điện cực trơ, I = 5A. Sau 19 phút 18 giây, khối lượng Ag thu được ở catot là

A. 7,56 gam.

B. 4,32 gam.

C. 8,64 gam.

D. 6,48 gam.

Lời giải chi tiết

Đổi 19 phút 18 giây = 19.60 + 18 = 1158 giây

(5)

Theo công thức Faraday: Ag AIt m  nF

Ag

108.5.1158 m 1.96500

 

→ mAg = 6,48 gam Chọn D.

Ví dụ 3: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện I = 3,86A. Sau t giây, khối lượng kim loại bám trên catot là 1,72 gam. Giá trị của t là

A. 250.

B. 1000.

C. 500.

D. 750.

Lời giải chi tiết

4 3

CuSO AgNO

n 0,2.0,1 0,02 mol;n 0,1.0,1 0,01 mol

Cu2 Ag

n 0,02 mol;n 0,01 mol

  

Ở catot (–):

Ag+ + 1e → Ag (1) Cu2+ + 2e → Cu (2)

Nếu Ag+ điện phân hết, Cu2+ chưa điện phân: mkim loại = mAg = 0,01.108 = 1,08 gam

Nếu Ag+ và Cu2+ đều điện phân hết: mkim loại = mAg + mCu = 0,01.108 + 0,02.64 = 2,36 gam Ta thấy: 1,08 < 1,72 < 2,36 → Ag+ điện phân hết, Cu2+ điện phân một phần

Ta có: mCu = mkim loại – mAg = 1,72 – 1,08 = 0,64 gam

→ nCu = 0,01 mol

Theo (1) và (2): ne trao đổi = nAg + 2nCu = 0,01 + 2.0,01 = 0,03 mol n .Fe 0,03.96500

t 750s

I 3,86

   

Chọn D.

C. Bài tập tự luyện

(6)

Câu 1: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,1M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10A, thời gian điện phân là 32 phút 10 giây. Tổng thể tích khí (đktc) sinh ra ở catot và anot là

A. 1,12 lít.

B. 0,56 lít.

C. 3,36 lít.

D. 2,24 lít.

Câu 2: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tang 18,56 gam. Giá trị của m là

A. 55,34.

B. 63,46.

C. 53,42.

D. 69,87.

Câu 3: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t giờ, thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là

A. 1,00.

B. 1,20.

C. 0,50.

D. 0,25.

Câu 4: Điện phân nóng chảy muối MCln với điện cực trơ. Khi catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Kim loại M là

A. Mg.

B. Fe.

C. Cu.

D. Ca.

Câu 5: Điện phân đến hết 0,2 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam?

A. 3,2 gam

(7)

B. 12,8 gam C. 16,0 gam D. 20,0 gam

Câu 6: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,4M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 9,6 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là

A. 4,48 lít.

B. 2,24 lít.

C. 1,12 lít.

D. 1,68 lít.

Câu 7: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 14,9 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 15,1 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Khối lượng kim loại thu được ở catot là

A. 15,1 gam.

B. 6,4 gam.

C. 7,68 gam.

D. 9,6 gam.

Câu 8: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là

A. 3,2 gam và 2000s B. 2,2 gam và 800s C. 6,4 gam và 3600s D. 5,4 gam và 800s

Câu 9: Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hóa trị II với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,95 gam. Muối sunfat đã điện phân là A. CuSO4.

B. NiSO4

C. MgSO4

D. ZnSO4

(8)

Câu 10: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là

A. 4,05 B. 2,70 C. 1,35 D. 5,40

ĐÁP ÁN

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10

D B A C C D C A D B

(9)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc

Trang 2 Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li

+ Chiều dài dây dẫn: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng từ một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây: RR. + Tiết diện dây

Câu 9: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là AB.

- Chất điện li yếu : là các chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Một

Bước 2: Pha loãng chất điện li với nước (không có phản ứng hóa học xảy ra) thì số mol chất điện li không đổi... Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng nước) bao nhiêu

Bài 4.2 trang 6 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó..