Trường Tiểu học Ái Mộ A
Bài giảng Lớp 4
Môn: Tiếng việt
Phân môn: Luyện từ và câu Tuần : 9
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
* Dấu ngoặc kép thường được dùng để làm gì?
1. Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập “ ” cùng nghĩa với từ: ước mơ
TRUNG THU ĐỘC LẬP
Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nư ớc Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê h ương thân thiết của các em...
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai...
Ngày mai các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tư ơi đẹp vô cùng. Mư ơi mư ời lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác n ước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông tr ường to lớn , vui tư ơi.
Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây những Tết Trung thu t ươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
mơ tưởng
mong ư ớc
Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp
trong t ương lai.
mong ước
mơ tư ởng
Mong mỏi và tưởng tượng điều mỡnh muốn sẽ đạt được trong tương lai .
- Em hóy đặt 1 cõu với từ mong ước hoặc mơ tưởng
2.T×m thªm nh÷ng tõ cïng nghÜa víi tõ ưíc m¬:
a/ B¾t ®Çu b»ng tiÕng ư íc. b/ B¾t ®Çu b»ng tiÕng m¬.
M: ưíc muèn M: m¬ ư íc
- ưíc m¬, ưíc muèn, ư íc ao,
ưíc mong, ư íc väng; ... - m¬ ưíc, m¬ t ưëng, m¬ méng; …
Em hãy giải nghĩa từ ước vọng? Em hiểu mơ mộng nghĩa là thế nào?
§¸nh gi¸ cao §¸nh gi¸ kh«ng cao §¸nh gi¸ thÊp
• Ví dụ minh họa về những ước mơ được đánh giá cao.
• Ví dụ minh họa về những ước mơ được đánh giá không cao.
• Ví dụ minh họa về những ước mơ bị đánh giá thấp.
M
: Ước mơ cao đẹp
M:Ước mơ bình thường
M:Ước mơ tầm thường
3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiên sự đánh giá :
( Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột , chính đáng .
§¸nh gi¸ cao §¸nh gi¸ kh«ng cao §¸nh gi¸ thÊp
M: Ước mơ cao đẹp Ước mơ đẹp đẽ
Ước mơ cao cả Ước mơ lớn
Ước mơ chính đáng
M:Ước mơ tầm thường Ước mơ viển vông
Ước mơ kì quặc Ước mơ dại dột.
M:Ước mơ bình thường Ước mơ nho nhỏ
* Đánh giá cao: là những ước mơ vươn lên làm việc có
ích.VD học giỏi để trở thành kĩ sư, bác sĩ, nhà phát minh sáng chế, ước mơ ngăn chặn lũ lụt, ước mơ tìm ra loại thuốc chữa bệnh ung thư,…
Đánh giá thấp: là những ước mơ viển vông phi lí, tham lam, ích kỉ.
VD ước không phải học mà không bị điểm kém, ước được xem ti vi hay chơi games suốt ngày, ước không phải làm mà cái gì cũng có ,
…
*Đánh giá không cao: là những ước mơ giản dị thiết thực, không cần đòi hỏi nỗ lực nhiểu như: ước muốn có 1 chiếc xe đạp mới, một cuốn truyện, một đồ chơi, một đôi giày mới,….