• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn: 22/10/2021

Ngày giảng: Thứ 2/25/10/2021

Toán

BÀI 25: LUYỆN TẬP (1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Luyện tập: suy nghĩ tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn.

- Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn, chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.

- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. Phát triển tư duy toán cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2 2. Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, máy chiếu, KHDH III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. KHỞI ĐỘNG 5p

* Cách thức tiến hành:

- GV kiểm tra sĩ số lớp, ổn định lớp vào bài học

- GV tổ chức cho HS chia sẻ những tình huống có liên quan đến Bài toán về nhiều hơn, Bài toán về ít hơn trong thực tế.

- GV nhận xét, đánh giá - GV dẫn dắt vào bài mới 2. LUYỆN TẬP 25p

* Cách thức tiến hành:

Bài tập 1

- GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải Bài toán có lời văn đã

Hs tham gia chia sẻ

Câu lời giải: Tú có số con thú nhồi

(2)

thống nhất.

- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ? đặt trong phần Phép tính giải chọn số thích hợp cho ô ? đặt trong phần Đáp số.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

Bài tập 2

- GV yêu cầu - GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải Bài toán có lời văn đã thống nhất.

- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô 2 đặt trong phần Phép tính giải chọn số thích hợp cho ô ? đặt trong phần Đáp số.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

Bài tập 3

- GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc bài toán, bài toán cho biết gì, hỏi gì

- Một HS khác lên bảng viết bài giải - GV nhận xét, cho điểm HS

Bài tập 4

- GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc bài toán, bài toán cho biết gì, hỏi gì

- Một HS khác lên bảng viết bài giải - GV nhận xét, cho điểm HS

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

3. VẬN DỤNG 5p

* Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS giải bài toán “Trong lớp có 26 học sinh, giờ ra chơi, có 11 HS ra sân trường chơi nhảy dây. Hỏi trong lớp còn bao nhiêu bạn?”

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề cho gì, hỏi gì

- Cả lớp suy nghĩ, 1 bạn lên bảng trình bày

bông là:

12 + 3 = 15 (con thú)

Đáp số: 15 con thú nhồi bông

Bài giải:

Thuỷ cắt được số bông hoa là:

17 - 9 = 8 (bông hoa) Đáp án: 8 bông hoa.

Bài giải Tuấn có số bưu ảnh là:

24+10= 34 (bưu ảnh) Đáp số: 34 bưu ảnh

Bài giải

Phòng tập thể dục có số ghế nằm đẩy ra là:

11 – 4 = 7 (chiếc)

Đáp số: 7 chiếc ghế nằm đẩy tạ

- HS làm bài tập

(3)

- GV nhận xét, cho điểm HS

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì?

- HS chú ý lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………

_______________________________________

Chính tả (Tiết 1)

NGHE VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA. VIẾT HOA TÊN NGƯỜI.

PHÂN BIỆT: l/n, ăn/ăng, ân/âng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe – viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu của bài Khi trang sách mở ra;

- Biết viết hoa tên người. Phân biệt được l/n, các vần ăn/ ăng, ân/ âng.

- Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu 5p

- GV đọc cho HS viết bảng con 2 từ khó tiết trước.

- Gv tuyên dương.

2. Hình thành kiến thức mới 15p

* Nghe – viết Cách tiến hành:

- GV chiếu đoạn nghe – viết lên bảng: Khi trang sách mở ra (2 khổ thơ cuối).

- GV đọc một lần 2 khổ thơ đó cho HS nghe.

- GV mời 1 – 2 HS đọc lại trước lớp.

- GV hướng dẫn HS:

+ Viết hoa tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ.

+ Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ viết sai do ảnh hưởng của

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

- 1 – 2 HS đọc lại trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.

(4)

cách phát âm địa phương (giấy, cháy, dạt dào, chân trời,…).

- GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho HS viết vào vở.

- GV đọc lại đoạn thơ cho HS soát lại bài viết. Sau đó, HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp.

- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.

3. Thực hành luyện tập 15p

* Viết tên 2 tác giả của những cuốn sách em đã đọc

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tìm và viết vào vở tên 2 tác giả bất kì, lưu ý viết hoa tên riêng theo đúng quy định.

- GV nhận xét một số bài.

* Chọn a hoặc b Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm BT 3a hoặc 3b.

+ Đối với 3a:

 GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, viết vào vở.

 GV yêu cầu cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn của GV: Dao có mài mới sắc, người có học mới nên; Hay học thì sang, hay làm thì có;

Lật từng trang từng trang/

Giấy trắng sờ mát rượi/ Thơm tho mùi giấy mới/ Nắn nót bàn tay xinh.

+ Đối với 3b:

 GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, viết vào vở.

 GV yêu cầu cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn của GV: gắn bó, cố gắng, gắng

- HS nghe – viết.

- HS soát lại bài viết. Sau đó, HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc cá nhân.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc cá nhân, viết vào vở.

- HS lắng nghe, đối chiếu kết quả.

- HS làm việc cá nhân, viết vào vở.

- Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn của GV.

(5)

sức;ánh nắng, uốn nắn, nắn nót; vần thơ, vầng trăng, vầng trán; vân gỗ, vâng lời, vân tay.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………

____________________________________________

Luyện tập (Tiết 2)

TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM.

DẤU CHẤM. DẤU CHẤM HỎI.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. Biết đặt câu nêu đặc điểm. Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.

- Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm (liên quan đến các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật.

- Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Phiếu học tập: Phiếu bài luyện tập về từ và câu.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu 5p

- Gọi HS nêu 1 số từ chỉ đồ dùng học tập ở tiết trước.

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 30p

* Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình

Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 1 phần Luyện từ và câu, yêu cầu cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS nêu

- HS đọc to và xác định yêu cầu BT:

Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình.

(6)

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm:

+ Nhìn tranh xem tranh vẽ những đồ vật gì.

+ Đọc các từ ngữ trong bài (thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt).

+ Trao đổi với nhau để thống nhất các phương án.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV chốt đáp án: thước kẻ - thẳng tắp;

quyển vở - trắng tinh; đầu bút chì – nhọn hoắt; lọ mực – tím ngắt.

* Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm

Cách tiến hành:

- GV chiếu BT lên bảng, yêu cầu HS làm việc nhóm:

+ Đọc các từ ngữ trong các cột.

+ Trao đổi với nhau để thống nhất các phương án, giải thích lí do của việc kết hợp.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- GV chốt đáp án: Bàn học của Bống ngăn nắp, gọn gàng.; Cuốn vở thơm mùi giấy mới.; Cục tẩy nhỏ xíu như một viên kẹo.

* Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông

Cách tiến hành:

- GV chiếu BT lên bảng, yêu cầu HS thảo luận nhóm:

+ Đọc bài thơ.

+ Trao đổi với nhau để thống nhất các phương án, giải thích lý do của việc lựa

- HS làm việc nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, làm việc nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, thảo luận nhóm.

- Đại diện một số nhóm trình bày trước

(7)

chọn.

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.

- GV chốt đáp án: Sách ơi thức dậy/ Vở ơi học bài/ Ô kìa thước kẻ/ Sao cứ nằm dài?/ Lại còn anh bút/ Trốn tít nơi đâu?/

Nhanh dậy đi mau/ Cùng em đến lớp.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

lớp.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………..

………

________________________________

Luyện viết đoạn (Tiết 3)

VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. Bước đầu biết cách ghi phiếu đọc sách với những thông tin cơ bản nhất, nói được những điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc.

- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Biết giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu 5p - Hát 1 bài

2. Thực hành, luyện đọc 30p

* Kể tên các đồ dùng học tập của em Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, kể với bạn về những đồ dùng học tập mình có.

- GV mời một số HS lên bảng, kể tên các đồ dùng học tập của mình. GV yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét.

* Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập

- HS hát

- HS thảo luận theo cặp, kể với bạn về những đồ dùng học tập mình có.

- Một số HS kể tên các đồ dùng học tập của mình trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc và xác định yêu cầu BT 2:

(8)

của em

Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT 2 phần Luyện viết đoạn, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.

- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, nói về đồ dùng học tập dựa theo hướng dẫn trong SGK.

- GV yêu cầu từng HS viết câu vào vở.

GV hướng dẫn: viết hoa chữ cái đầu câu, dùng dấu chấm kết thúc câu.

- GV mời một số HS đọc bài trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét.

- GV chữa nhanh một số bài, tuyên dương một số em viết tốt. GV nhắc HS về nhà tiếp tục sửa chữa, hoàn thiện bài.

Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em.

- HS hoạt động theo cặp, nói về đồ dùng học tập dựa theo hướng dẫn.

- HS viết câu vào vở. VD:

Tả cái bút chì: Chiếc bút chì của em dài bằng một gang tay. Thân bút tròn như chiếc đũa. Vỏ ngoài của bút sơn mà xanh bóng loáng. Trên nền xanh ấy nổi bật hàng chữ vàng in lấp lành.

Em rất yêu chiếc bút chì của mình.

- Một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

________________________________________

(9)

Chiều:

Tiếng việt

BÀI 17: GỌI BẠN (TIẾT 5 +6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ.

- Hình thành và phát triển năng lực văn học (hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ).

- Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - ƯDCNTT

2. Học sinh: - SGK; Vở bài tập thực hành. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động mở đâu 5p Cách tiến hành:

- GV mời một số HS nói về một người bạn của mình theo các gợi ý:

1. Em muốn nói về người bạn nào?

Bạn tên là gì? Bạn là bạn cũ/ bạn hàng xóm/ bạn cùng lớp…?; 2. Em chơi với bạn từ bao giờ?; 3. Em và bạn ấy thường làm gì? (học tập, chơi đồ chơi, nói chuyện,…); 4. Em thích nhất điều gì ở bạn ấy?; 5. Khi chơi với bạn, em cảm thấy thế nào?

- GV chốt lại niềm vui khi có bạn, yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nêu nội dung tranh, GV dẫn dắt: Khi có những người bạn thân thiết, chúng ta có thể cùng bạn vui chơi và cảm thấy hạnh phúc. Khi bạn của mình gặp chuyện, chúng ta cũng rất lo lắng và nhớ bạn. Trong bức tranh này, hai bạn bê vàng và dê trắng đang chơi với nhau rất vui vẻ, có vẻ như đang hát cùng nhau, trong khung cảnh rừng xanh sâu thẳm. Bức tranh thể hiện tình cảm bạn bè thân

- HS chia sẻ, trả lời.

- HS lắng nghe.

(10)

thiết. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tình bạn của bê vàng và dê trắng qua văn bản đọc Gọi bạn.

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 30p

* Đọc văn bản Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu toàn VB. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. HS đọc thầm theo.

- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB và hướng dẫn HS luyện đọc một số tiếng có vần khó đọc đối với các em:

+ Sâu thẳm: rất sâu.

+ Hạn hán: tình trạng thiếu nước do nắng lâu, không mưa gây ra.

+ Lang thang: đi hết chỗ này đến chỗ khác, không dừng lại ở nơi nào.

- Một số tiếng có vần khó đọc:

+ Thuở;

+ Nẻo.

- GV hướng dẫn HS đọc đúng giọng của câu hỏi Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ? (lên giọng, giọng lo lắng) và lời gọi “Bê! Bê!” (kéo dài, giọng tha thiết). Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- GV mời 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn để HS biết cách luyện đọc theo nhóm.

- GV yêu cầu HS tập đọc theo nhóm 3.

- GV mời từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp các đoạn như các HS đã làm mẫu trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài.

- GV mời 1 – 2 nhóm đọc lại trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS đọc thầm theo.

- HS lắng nghe, luyện đọc theo GV.

- HS đọc theo hướng dẫn của GV.

- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn để HS biết cách luyện đọc theo nhóm.

- HS tập đọc theo nhóm 3.

- HS đọc bài trước lớp, cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- 1 – 2 nhóm đọc lại trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

(11)

- GV nhận xét.

3. Vận dụng 20p

* Trả lời câu hỏi Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Câu 1:

- GV gọi 1 HS đọc to câu hỏi. Các HS khác đọc thầm.

- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp tìm các từ ngữ chỉ thời gian, địa điểm trong khổ thơ.

+ Câu 2:

- GV nêu yêu cầu của câu 2;

-GV gợi ý HS làm việc cá nhân đọc thầm khổ thơ 2, tìm các sự việc xảy ra trong khổ thơ, lựa chọn sự việc là nguyên nhân khiến bê vàng phải tìm cỏ.

+ Câu 3:

- GV nêu yêu cầu của câu 3;

- GV gợi ý HS làm việc theo nhóm 3, đọc thầm khổ 3 để tìm các từ ngữ chỉ hoạt động của dê trắng sau khi bê vàng đi lạc.

+ Câu 4: GV hướng dẫn HS nêu cảm nghĩ của từng nhân vật: bê vàng, dê trắng. Sau đó hướng dẫn HS nêu cảm nghĩ về tình bạn giữa bê vàng và dê trắng.

-Nêu cảm nghĩ về bê vàng (GV hướng dẫn HS chú ý chi tiết có thể khơi gợi cảm xúc của các em như bê vàng lang thang quên đường về).

- Nêu cảm nghĩ về dê trắng (GV hướng dẫn HS chú ý chi tiết dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi đi tìm, gọi hoài “Bê! Bê!”).

- Nêu cảm nghĩ về tình bạn giữa bê vàng và dê trắng (chú ý các chi tiết đôi bạn sống bên nhau, dê trắng đi tìm bạn).

- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:

Câu 1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra khi nào? Ở đâu?

Trả lời: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm.

Câu 2: Chuyện gì xảy ra khiến bê vàng phải lang thang đi tìm cỏ?

Trả lời: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ.

Câu 3: Khi bê vàng quên đường về, dê trắng đã làm gì?

Trả lời: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê.

Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về bê vàng và dê trắng.

HS trả lời theo cảm nghĩ của bản thân. VD:

Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương; dê trắng rất nhớ bạn, rất thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hai bạn rất đẹp và đáng quý,…

- HS trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp lắng nghe.

- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Cả lớp lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(12)

- GV gọi HS trả lời câu hỏi, báo cáo kết quả thảo luận.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.

* Hoạt động 2: Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. GV hướng dẫn HS dựa vào mạch thời gian, sự kiện để dễ thuộc hơn.

- GV tổ chức trò chơi để giúp HS ghi nhớ:

- GV chiếu lên bảng đoạn thơ bị xóa một số chữ (mức độ tăng lên) cho HS thi xem ai trả lời nhanh;

- GV khuyến khích HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

* Luyện đọc lại và luyện tập theo văn bản

Cách tiến hành:

- GV đọc diễn cảm lại cả bài. Sau đó mời một số HS đọc lại.

- GV mời 1 HS đọc to yêu cầu của phần Luyện tập theo văn bản SGK trang 80;

- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp:

+ Câu 1: HS đọc thầm lại khổ thơ cuối cùng và tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng của dê trắng.

+ Câu 2: GV hướng dẫn HS các bước nên làm khi nói lời an ủi:

Thừa nhận cảm xúc của bạn.

Động viên người đó vượt qua cảm xúc hiện tại.

Gợi cho người đó nghĩ đến một điều tốt đẹp sắp tới.

- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận.

- HS làm việc cá nhân, học thuộc 2 khổ thơ.

- HS tham gia trò chơi.

- HS xung phong đọc thơ trước lớp. Cả lớp lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe GV đọc VB. HS đọc lại VB theo yêu cầu của GV.

- 1 HS đọc to yêu cầu của phần Luyện tập theo văn bản SGK trang 80. Cả lớp lắng nghe.

- HS làm việc theo cặp để hoàn thành nhiệm vụ:

+ Câu 1: Tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng của dê trắng khi không thấy bạn trở về.

Trả lời: thương bạn quá.

+ Câu 2: Đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng.

Trả lời:

VD: Mình biết là dê trắng đang rất buồn và nhớ bê vàng. Bạn đừng buồn nữa nhé. Bê vàng sẽ sớm tìm được đường về thôi.

- HS trình bày kết quả thảo luận.

- HS khác nhận xét, bổ sung, góp ý cho câu trả lời của bạn. Cả lớp lắng nghe.

- Cả lớp lắng nghe, chốt đáp án.

- HS lắng nghe GV nhận xét, khen ngợi.

(13)

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung, góp ý cho câu trả lời của bạn.

- GV và cả lớp chốt đáp án.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

* Củng cố dặn dò

- Nêu lại nội dung bài học.

- Dăn dò về nhà.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

_______________________________

SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HĐTN BÀI 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

* Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

* Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

* Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.

2. Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe chia sẻ về chủ đề

“ Người tiêu dùng thông minh” (15 - 16’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

(14)

- GV cho HS giao lưu với khách mời “Người tiêu dung thông minh”

- Giao lưu:

+ Trên tay chú có gì?

+ Tác dụng con heo này để làm gì?

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS theo dõi

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

______________________________________

Ngày soạn: 22/10/2021

Ngày giảng: Thứ 3/26/10/2021

Toán

BÀI 26: LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn.

- Thông qua hoạt động nhận biết cách giải và thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.

- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. Phát triển tư duy toán cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2 2. Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán 2. ƯDCNTT

(15)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. HỌA T ĐỘNG MỞ ĐẦU 5p

- GV kiểm tra sĩ số lớp, ổn định lớp vào bài học - GV tổ chức HS thực hiện hoạt động “Lời mời chơi", mời bạn nói về cách giải những bài toán đã học.

- GV nhận xét, đánh giá - GV dẫn dắt vào bài mới 2. LUYỆN TẬP 25p . Cách thức tiến hành:

Bài tập 1

- GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán

- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, cho gì, hỏi gì

- GV mời 1 HS lên bảng làm

- HS cả lớp làm vào vở, GV nhận xét cho điểm - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

Bài tập 2

- GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán

- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, cho gì, hỏi gì

- GV mời 1 HS lên bảng làm

- HS cả lớp làm vào vở, GV nhận xét cho điểm - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

Hs trả lời

Bài giải

Rạp xiếc đó có tất cả số diễn viên thú là:

8 +5 = 13 (diễn viên) Đáp số: 13 diễn viên thú

Bài giải

Bác thợ sơn đã dùng tất cả số thùng san là:

9 + 8 = 17 (thùng) Đáp số. 17 thùng sơn

Bài giải

(16)

Bài tập 3

- GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán

- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, cho gì, hỏi gì

- GV mời 1 HS lên bảng làm

- HS cả lớp làm vào vở, GV nhận xét cho điểm - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

Bài tập 4

- GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán

- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, cho gì, hỏi gì

- GV mời 1 HS lên bảng làm

- HS cả lớp làm vào vở, GV nhận xét cho điểm - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

Bài tập 5 GIẢM TẢI

Buổi chiều siêu thị bán được số thùng táo là:

30+10= 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng táo

Bài giải

Phú còn lại số chiếc bút chỉ là 12 – 6 = 6 (chiếc)

Đáp số: 6 chiếc bút chì.

Bài giải:

Phú còn lại số bút chì là:

12-6 = 6 (bút chì) Đáp số: 6 bút chì

Bài giải

(17)

- GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán

- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, cho gì, hỏi gì

- GV mời 1 HS lên bảng làm

- HS cả lớp làm vào vở, GV nhận xét cho điểm - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

4. VẬN DỤNG 5p Cách thức tiến hành.

Bài tập 6 GIẢM TẢI

- GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán

- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, cho gì, hỏi gì

- GV mời 1 HS lên bảng làm

- HS cả lớp làm vào vở, GV nhận xét cho điểm - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều này - Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì?

Lớp 2C có số bạn không bị cận thị là:

28 - 5 = 23 (bạn)

Đáp số: 23 bạn không bị cận thị.

Bài giải

Gia đình Vân ở tầng số:

15 – 4 = 11

Đáp số: Gia đình Vân ở tầng số 11.

- HS chú ý lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………..

______________________________________________

Tiếng việt Đọc mở rộng (tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết cách ghi phiếu đọc sách với những thông tin cơ bản nhất, nói được những điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc.

- Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc; trao đổi về nội dung của bài đọc và các chi tiết trong tranh.

- Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc với văn bản.

(18)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Sưu tầm bài đọc, máy tính, tivi…

- HS: Sưu tầm bài văn, thơ…..

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu 5p

- Đọc bài thơ sưu tầm tuần trước.

2. Thực hành, luyện tập 30p

* Hoạt động 1: Cho biết phiếu đọc sách của bạn Nam có những nội dung gì

- GV yêu cầu HS quan sát và tìm hiểu phiếu đọc sách, trả lời các câu hỏi: Em thấy những thông tin gì trong phiếu đọc sách của bạn Nam? Tên cuốn sách được giới thiệu trong phiếu đọc sách là gì? Cuốn sách của tác giả nào? Được xuất bản ở đâu? Điều gì Nam thích nhất trong cuốn sách? Theo em, phiếu đọc sách dùng để làm gì?

- GV thống nhất câu trả lời đúng: Trong phiếu đọc sách của bạn Nam có những nội dung:

ngày mượn sách, tên sách, tên tác giả, điều em thích nhất. Tên cuốn sách là Cái Tết của mèo con, tác giả là Nguyễn Đình Thi. Điều Nam thích nhất là mèo con rất dũng cảm.

- GV nhấn mạnh tác dụng và cách dùng phiếu đọc sách: Phiếu đọc sách giúp em ghi lại những thông tin hữu ích về cuốn sách mà mình đã đọc. Nhờ đó, em ghi nhớ thông tin tốt hơn. Mỗi khi đọc xong một cuốn sách hay, em nên ghi lại những thông tin chính vào phiếu đọc sách.

* Hoạt động 2: Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách

- GV hướng dẫn HS thảo luận về cuốn sách

- Hs đọc bài.

- HS quan sát, tìm hiểu phiếu đọc sách, trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(19)

mình đã đọc dựa vào những thông tin trong phiếu đọc sách: Tên cuốn sách em đã đọc là gì? Tác giả của cuốn sách là ai? Điều em thấy thú vị nhất trong cuốn sách là gì?

- GV hướng dẫn HS ghi lại thông tin về cuốn sách mà mình đã đọc vào phiếu đọc sách dựa vào kết quả thảo luận ở trên.

- GV đọc nhanh và nhắc nhở HS chỉnh sửa lại phiếu đọc sao cho đầy đủ, chính xác.

- GV nhận xét một số bài làm của HS, khen ngợi những HS viết nhanh, đẹp, đầy đủ và nhắc lại tên những cuốn sách mà HS vừa giới thiệu trong phiếu đọc.

- GV khuyến khích HS thường xuyên sử dụng phiếu đọc sách sau khi đọc.

* Hoạt động 3: Nói về điều em thích nhất trong cuốn sách đã đọc

- GV yêu cầu HS thảo luận về cuốn sách mình đã đọc dựa vào phần ghi chép trong phiếu đọc sách trước lớp. GV động viên HS tự tin trình bày ý kiến của mình và khen ngợi những HS chăm đọc sách, đọc được sách hay.

- GV giới thiệu thêm những cuốn sách hay, phù hợp với lứa tuổi HS.

* Củng cố

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính:

+ Nội dung, ý nghĩa bài đọc: Bài thơ Khi trang sách mở ra nói về ý nghĩa, tác dụng mà sách mang lại cho con người: Sách mang đến cho ta nhiều điều mới lạ và đẹp đẽ về thế giới xung quanh. Nhờ đọc sách, chúng ta hiểu biết nhiều hơn. Do vậy, chúng ta nên đọc sách mỗi

- HS lắng nghe, thảo luận.

- HS nghe hướng dẫn, ghi kết quả vào phiếu đọc sách.

- HS lắng nghe, lưu ý đọc đầy đủ, chính xác.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận về cuốn sách mình đã dọc dựa vào phần ghi chép trong phiếu đọc sách trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại những nội dung đã học.

- HS lắng nghe.

(20)

ngày.

+ Cách viết câu, đoạn miêu tả đặc điểm của đồ vật. (Lưu ý hình dạng, màu sắc, kích thước,... của từng bộ phận của đồ vật).

+ Cách viết phiếu đọc sách với các thông tin cơ bản. (Lưu ý tên sách, tên tác giả và điều em thích nhất).

- GV yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS, khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe.

- HS lắng nghe, lưu ý.

- HS nêu ý kiến về bài học.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

________________________________________

Tiếng việt Tập viết (Tiết 7)

CHỮ HOA H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ, viết câu ứng dụng Học thầy không tày học bạn.

- Có năng lực trong viết chữ đẹp. Hiểu được nghĩa câu ứng dụng của bài.

- Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H - HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu 5p

- Đọc bài thơ “Nét chữ nết người”

- GT vào bài: Chữ hoa H

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 30p

* Viết chữ hoa Cách tiến hành:

- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa H và hướng dẫn HS:

1-2 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

(21)

+ Quan sát mẫu chữ viết hoa H cỡ vừa độ cao 5 li, độ rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li, gồm 3 nét và quy trình viết chữ viết hoa H;

+ Quan sát cách viết chữ viết hoa H trên màn hình:

 Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái, dừng ở đường kẻ 6.

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2.

-Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần bằng nhau).

- GV yêu cầu HS tập viết chữ hoa H vào giấy nháp, sau đó viết vào vở.

- GV yêu cầu HS góp ý cho nhau theo cặp.

- GV nhận xét, góp ý, khen ngợi HS.

*Viết ứng dụng Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS đọc to câu ứng dụng trong SGK: Học thầy không tày học bạn.

- GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ Học thầy không tày học bạn: ngoài việc học thầy cô ở trường lớp, chúng ta còn có thể học hỏi từ bạn bè xung quanh.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp:

+ Viết chữ viết hoa H đầu câu.

+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét cong về phía trái của chữ cái o chạm với điểm kết thúc của chữ viết hoa H.

+ Độ cao của các chữ cái: chữ hoa H, chữ cái h, k, b, y, g cao 2,5 li (chữ cái y, g có 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ

- HS tập viết chữ hoa H vào giấy nháp, sau đó viết vào vở.

- HS góp ý cho nhau theo cặp.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc to câu ứng dụng. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp.

(22)

cái t cao 1,5 li, các chữ cái còn lại cao 1 li.

+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ cái o (học) và a (bạn), dấu huyền đặt trên chữ cái â (thầy) và a (tày).

+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng một con chữ o.

+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái n của tiếng bạn.

- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết.

- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp.

- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết.

- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………

________________________________________

HĐTN

BÀI 9: CÓ BẠN THẬT VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được những việc làm thể hiện tình bạn.

- Biết nói những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn, lắng nghe và cổ vũ khi bạn nói.

- Giúp HS biết ứng xử hợp lí với bạn trong nhiều tình huống khác nhau.

- HS tập trung lắng nghe và biết cách bày tỏ sự cổ vũ, ủng hộ để bạn nói.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ tranh / thẻ rời dùng trong nội dung giáo dục về tình bạn. Tờ bìa hình bông hoa bằng nửa tờ A4 đủ cho mỗi HS một tờ.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- GV cho HS Chơi trò Đứng theo hiệu - HS lắng nghe và tham gia chơi.

(23)

lệnh

- GV tập trung HS ở một khoảng sân.

HS đứng thành từng cặp đôi. GV giải thích luật chơi và hướng dẫn HS cùng chơi.

+ Luật chơi: Các nhóm cùng lắng nghe tiếng hô của GV hoặc người quản trò.

GV hô số chân như thế nào thì các nhóm (2 người ) phải co chân lên, sao cho tổng số chân của cả nhóm bằng với con số trong hiệu lệnh.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

*Hoạt động : Sắm vai xử lí tình huống.

- YCHS thảo luận nhóm 4, sắm vai, xử lí các tình huống:

+ Bút bạn hỏng, em ngồi cạnh biết được, em sẽ nói gì?

+ Bút em hỏng, bạn cho mượn, em phải nói gì?

+ Thấy bạn mệt, em ngồi cạnh bạn, em sẽ nói gì, làm gì?

+ Em và bạn có chuyện hiểu nhầm nhau, em sẽ nặng lời với bạn hay im lặng? Em có cách ứng xử nào khác không?

- GV quan sát , hổ trợ

- GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm xúc của mình:

+ Em đã từng gặp tình huống thật như vậy chưa?

+ Sau khi giúp bạn, bạn cảm ơn em, em cảm thấy thế nào?

- GV kết luận: Bạn bè cần quan tâm, chia sẻ với nhau, sẵn sàng hỗ trợ nhau và biết xin lỗi, cảm ơn nhau. Thẻ chữ:

- HS thảo luận nhóm 4.

- 2-3 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(24)

QUAN TÂM, CHIA SẺ.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

- GV cho HS ngồi thành vòng tròn theo nhóm 5. Mỗi nhóm sẽ lắng nghe câu chuyện của một bạn kể.

- GV cùng HS thảo luận để mỗi nhóm tìm ra ai là người biết “lắng nghe tích cực”.

+ Ai biết nghe không ngắt lời?

+ Ai biết nhìn bạn chăm chú?

+ Ai biết gật đầu cổ vũ, động viên bạn?

+ Ai biết đặt câu hỏi cho bạn khi bạn kể xong?

+ Ai biết chia sẻ với bạn, góp ý hay đồng tình với bạn?

-GV kết luận : Để bạn hiểu mình và mình hiểu bạn, em hãy trở thành người biết “lắng nghe tích cực”.

-GV mời học sinh cùng thử làm hành động cổ vũ, động viên bạn – “Uhm!”,

“Hay tuyệt!”. “À!”…

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV phát cho mỗi HS một tờ bìa bông hoa và yêu cầu HS ghi tên người bạn thân nhất của mình lên bông hoa.

- Về nhà em hãy tìm gặp bạn thân của mình để trò chuyện, chia sẻ.

- HS thực hiện

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………..

_______________________________________

(25)

Ngày soạn: 22/10/2021

Ngày giảng: Thứ 4 /27/10/ 2021

Toán

BÀI 27: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn.

- Thông qua hoạt động thực hành tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20;

giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toàn học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.

- Chăm chỉ làm bài, có trách nhiệm khi làm việc nhóm. Phát triển tư duy toán cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2 2. Giáo viên: Bộ đồ dùng toán 2, ƯDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. HỌA T ĐỘNG MỞ ĐẦU 5p

- GV kiểm tra sĩ số lớp, ổn định lớp vào bài học - GV tổ chức “Trò chơi Truyền bóng” HS

truyền bóng cho bạn, ai nhận được bóng sẽ nói một điều đã học thêm được mà mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ. Chẳng hạn:

+ Cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 + Trừ (có nhớ) trong phạm vi 20

+ Bài toán về nhiều hơn bài toán về ít hơn + Số hạng, tổng số bị trừ, số trừ, hiệu - GV nhận xét, đánh giá

- GV dẫn dắt vào bài mới 2. LUYỆN TẬP 25p

* Cách thức tiến hành:

Bài tập 1

- HS chơi trò chơi

- HS nhớ lại kiến thức đã học

(26)

- HS rèn luyện kĩ năng cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20

- Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và trừ nêu trong bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng".

- HS rèn luyện kĩ năng sử dụng “Quan hệ cộng trừ" để thực hiện các phép tính. Ví dụ: 9+4= 13 thì 13 - 9 = 4.

Bài tập 2

- Cá nhân GV yêu cầu HS quan sát các phép tính ghi phía trên mỗi rổ bóng; rồi lựa chọn số thích hợp với kết quả của từng phép tính ghi ở mỗi quả bóng

- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

- GV nhận xét, đánh giá Bài tập 3

- HS thực hiện phép tính

- GV yêu cầu HS thảo luận với bạn

- HS thực hiện phép tính

- HS suy nghĩ làm bài cá nhân

(27)

- GV hướng dẫn HS suy nghĩ nhận biết các thành phần cụ thể của phép tính (số hạng và tổng ở câu a, các thành phần số bị trừ và số trừ của phép trừ ở câu b); thực hiện tính cộng (trừ) để tìm tông (hiệu) tương ứng.

- GV gọi 2 HS lên bảng điền vào chỗ ? - GV nhận xét, đánh giá

Bài tập 4

- GV yêu cầu HS nhận biết dạng bài thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ thì thứ tự thực hiện là từ trái qua phải.

Ví dụ: 9 – 3 + 6 = 6 + 6 = 12.

- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính - GV nhận xét đánh giá

Bài tập 5 GIẢM TẢI

- GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán

- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, cho gì, hỏi gì

- GV mời 1 HS lên bảng làm

- HS cả lớp làm vào vở, GV nhận xét cho điểm - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

3. VẬN DỤNG 5p

* Cách thức tiến hành:

H

Đ 1: Bài tập 6

- HS thực hiện phép tính

Bài giải

Còn số bao xi măng chưa được chở là:

98 - 34 = 64 (bao) Đáp số: 64 bao xi măng

Ta có:

Bài giải

Số tuổi của mẹ năm nay là:

67 - 30 = 37 (tuổi) Đáp số: Mẹ 37 tuổi.

Bài giải

Số tuổi của bố năm nay là:

10 + 32 = 42 (tuổi) Đáp số: Bố 42 tuổi.

(28)

- GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán

- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, cho gì, hỏi gì

- GV mời 1 HS lên bảng làm

- HS cả lớp làm vào vở, GV nhận xét cho điểm - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì?

- HS chú ý lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………..

_____________________________

Tiếng việt Tập đọc (Tiết 9 + 10) BÀI 19: TỚ NHỚ CẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Tớ nhớ cậu, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau.

- Hiểu được nội dung bài đọc, nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn.

- Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - ƯDCNTT

2. Học sinh: - SGK; Vở bài tập thực hành. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động mở đâu 5p Cách tiến hành:

- GV đặt câu hỏi ôn lại bài cũ: Trong

(29)

các tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu văn bản Gọi bạn với tình bạn của bê vàng và dê trắng. Em hãy nhắc lại tình cảm của bê vàng và dê trắng dành cho nhau.

- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em có người bạn thân nào không? Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế nào? Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào?

- GV dẫn dắt: Cũng nói về tình bạn, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản Tớ nhớ cậu để xem cách mà hai bạn kiến và sóc thể hiện tình cảm với nhau như thế nào.

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 30p

* Đọc VB

Cách tiến hành:

- GV giới thiệu: Bài đọc nói về tình bạn thân thiết giữa kiến và sóc. Trong bài đọc, hai bạn đã viết thư cho nhau để thể hiện tình bạn. Khi đọc bài, các em lưu ý đọc đúng, lưu loát.

- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện bằng ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và kiến gửi sóc được đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

+ Đọc xong đoạn 1, GV dừng lại và hỏi HS: Theo em, kiến nói gì với sóc lúc chia tay? (Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy). Sóc đáp lại kiến thế nào? (Sóc gật đầu nhận lời).

+ GV dẫn dắt sang đoạn tiếp theo:

Chúng ta cùng xem sóc có giữ lời hứa không nhé!

- GV giải thích từ ngữ:

+ Nắn nót: viết rất cẩn thận cho đẹp;

+ Cặm cụi: chăm chú, tập trung vào việc đang làm.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số

- HS nhắc lại tình cảm của bê vàng và dê trắng dành cho nhau.

- HS chia sẻ, trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm theo.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS luyện đọc những câu dài.

(30)

từ ngữ có thể khó đọc đối với các em.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài. (VD: Kiến không biết làm sao/

cho sóc biết/ mình rất nhớ bạn.// Cứ thế,/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong nhiều giờ liền.// Không lâu sau,/ sóc nhận được một lá thứ/ do kiến gửi đến.//,…).

- GV chia VB thành các đoạn và mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn làm mẫu cho cả lớp:

Đoạn 1: từ đầu đến gật đầu nhận lời;

Đoạn 2: tiếp theo đến thư của sóc;

Đoạn 3: còn lại.

GV lưu ý HS về giọng đọc khi đọc lời của kiến khi chia tay (buồn bã) và khi nhận được thư của sóc (vui mừng), lời của hai bạn trong thư gửi cho nhau (tình cảm).

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp:

có thể để HS đọc nối tiếp từng đoạn hoặc đọc phân vai.

3. Vận dụng 35p

* Trả lời câu hỏi Cách tiến hành:

- GV lần lượt đọc từng câu hỏi, yêu cầu HS làm việc chung cả lớp và hướng dẫn:

+ Câu 1 và câu 2: GV nhắc HS chú ý vào đoạn 1 để tìm câu trả lời.

+ Câu 3:

Để dẫn dắt vào câu 3, GV hỏi thêm:

Sóc đã làm gì để giữ lời hứa với kiến?

(Sóc viết thư cho kiến).

GV nêu yêu cầu của câu 3 và hướng dẫn HS đọc đoạn 3 để trả lời câu hỏi.

+ Câu 4: GV hướng dẫn HS dựa vào lời hứa của Sóc với Kiến, đặt câu hỏi:

Nếu Kiến không nhận được thư của Sóc, nghĩa là Sóc không giữ lời. Vậy Kiến có buồn hay giận Sóc không?

Nếu em gửi thư hay muốn nói chuyện

- HS đọc nối tiếp các đoạn làm mẫu cho cả lớp. Cả lớp lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe GV hướng dẫn, trao đổi với các bạn và tìm ra câu trả lời:

+ Câu 1: Khi chia tay sóc, kiến cảm thấy thế nào?

Trả lời: Khi chia tay sóc, kiến rất buồn.

+ Câu 2: Sóc đồng ý với kiến điều gì?

Trả lời: Sóc đồng ý với kiến sẽ thường xuyên nhớ kiến.

+ Câu 3: Vì sao kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi sóc?

Trả lời: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thứ gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn.

+ Câu 4: Theo em, hai bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu không nhận được thư của nhau?

Trả lời:

VD: Nếu hai bạn không nhận được thư của nhau thì hai bạn sẽ rất buồn/ rất nhớ nhau./ Có thể kiến sẽ giận sóc vì không giữ lời hứa.

(31)

với một ai đó, mà người đó không đáp lại, em sẽ cảm thấy thế nào? Tương tự như vậy, nếu Sóc không nhận được hồi âm của Kiến, Sóc sẽ cảm thấy thế nào?

- Với mỗi câu hỏi, GV gọi 1 – 2 HS trả lời.

- GV và cả lớp nhận xét câu trả lời của bạn.

- GV chốt đáp án.

- GV khen ngợi HS.

* Luyện đọc lại và luyện tập theo văn bản

Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Đóng vai sóc và kiến để nói và đáp lời chào lúc chia tay

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.

- GV gọi 1 HS đọc to yêu cầu câu 1 phần Luyện tập theo văn bản. Cả lớp đọc thầm theo.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đóng vai để nói và đáp lời chào lúc chia tay của Kiến và Sóc.

- GV gọi 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp.

- GV gọi HS khác nhận xét, góp y cho nhóm bạn.

- GV nhận xét, đánh giá, chuyển sang câu tiếp theo

Hoạt động 2:

- GV hướng dẫn HS thảo luận:

+ Ở tình huống thứ nhất, GV nêu câu hỏi gợi ý thảo luận: Hãy tưởng tượng em và bạn học chung một lớp. Sau đó, gia đình bạn chuyển đến nơi khác sinh sống. Trong tình huống đó, em sẽ nói gì với bạn? Nếu em là bạn, em sẽ đáp lời chào tạm biệt đó như thế nào?

+ Ở tình huống thứ hai, GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bằng gợi ý:

Nếu em về trước bạn,em sẽ nói gì với bạn? Nếu em là người ở lại, em sẽ nói

- HS trả lời trước lớp.

- Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.

- 1 HS đọc to yêu yêu cầu câu 1 phần Luyện tập theo văn bản. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS thảo luận theo cặp, đóng vai để nói và đáp lời chào lúc chia tay của Kiến và Sóc:

Câu 1: Đóng vai sóc và kiến để nói và đáp lời chào lúc chia tay.

VD:

a. Sóc: - Tạm biệt cậu nhé.

Kiến: - Tạm biệt câu. Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy.

b. Sóc: - Chào cậu nhé. Tớ mong được gặp lại cậu.

Kiến: - Tạm biệt cậu. Nhớ viết thư cho tớ nhé.

- Một số nhóm trình bày trước lớp.

- HS khác nhận xét, góp y cho nhóm bạn.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc cá nhân và thảo luận nhóm:

+ Từng em tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi nhóm.

+ Trong mỗi nhóm, HS đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm biệt và đáp lời chào tạm biệt.

- Một số HS đại diện nhóm nói và đáp lời

(32)

gì với bạn?

- GV mời một số HS đại diện nhóm nói và đáp lời chào tạm biệt trước lớp.

- GV nhận xét, chốt lại nội dung trả lời đúng.

* Củng cố dặn dò

- Nêu lại nội dung bài học.

- Dăn dò về nhà.

chào tạm biệt trước lớp.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

……….

_______________________________________

Ngày soạn: 25 /10/2021

Ngày giảng: Thứ 5 /28/10/ 2021

Toán

BÀI 28: EM VUI HỌC TOÁN (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thiết kế một tia số và xếp các thẻ số dưới mỗi vạch của tia số rồi thảo luận cách sử dụng tia số trong học toán. Thiết kế một trò chơi học toán qua đó cũng có kỹ năng tính cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. Cũng cố kĩ năng ước lượng độ dài của một số đồ vật (theo đơn vị xăng-ti-mét) rồi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại.

- Thông qua hoạt động trải nghiệm thiết kế tia số, xếp các thẻ số dưới mới vạch của tia số rồi thảo luận cách sử dụng tia số trong học toán: thiết kế một trò chơi về tính nhẩm trong phạm vi 20; ước lượng độ dài, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoa toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.

- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. Phát triển tư duy toán cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, máy chiếu, KHDH. ƯDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. KHỞI ĐỘNG 5p

* Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận

theo cặp, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn để HS trả lời

(33)

đặt câu hỏi về số bông hoa của các tổ - GV nhận xét, đánh giá

- GV dẫn dắt vào bài mới

2. THỰC HÀNH LUYỆN TẬP 25p H

Đ 1: Thiết kế tia số

- GV yêu cầu HS dùng sợi dây, thắt từng nút và xếp các thẻ số tương ứng dưới từng nút để tạo thành tia số.

- GV tổ chức chơi theo nhóm với các tia số khác nhau và tính thời gian thực hiện

- Các nhóm thực hiện và nhận xét chéo

2: Trò chơi “Hái hoa dân chủ”

- HS thiết kế một “Cây hoa dân chủ” trong đó trên các bông hoa viết các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20.

- GV thông qua quy tắc chơi: HS lên hái 1 bông hoa; tính nhẩm, nếu đúng được hai tiếp, nếu tính sai mất lượt.

- GV khuyến khích HS sáng tạo các trò chơi theo cách của các em.

H

Đ 3: Ước lượng

- HS thực hiện theo nhóm

- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV

(34)

- HS bày ra trên bàn một số đồ vật thông dụng.

- Thực hiện theo nhóm: ước lượng độ dài của ti-mét) và ghi số đo vừa ước lượng ra giấy.

một số đồ vật (theo đơn vị xăng-ti-mét)

- Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại. So sánh số đo chính xác và số đo ước lượng ban đầu.

- Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng.

- GV yêu cầu HS ước lượng một số đồ vật có trong lớp học

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại thì em sẽ làm gì?

- HS thực hiện ước lượng và đo lại kiểm tra độ chính xác

- Đại diện trình bày ý tưởng.

- HS thực hiện

- HS chia sẻ, cảm nhận

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

________________________________

(35)

chiều:

Tiếng việt Nói và nghe (Tiết 8) KỂ CHUYỆN: GỌI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện trong bài thơ Gọi bạn qua tranh minh họa; kể lại được 1 – 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc) và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện.

- Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên), có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

- Bồi dưỡng tình cảm, yêu quý bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu 5p - Hát 1 bài về con vật

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 20p

* Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ Gọi bạn và nói gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh

Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 1 SGK trang 81.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn các nhóm: Đọc lại bài thơ, dựa vào nội dung bài thơ và nội dung trong cách tranh để kể lại câu chuyện.

+ Với tranh 1: Nội dung của tranh là gì? Hai bạn bê vàng và dê trắng có đang vui vẻ với nhau không?

+ Với tranh 2: Khung cảnh bây giờ như thế nào?

+ Với tranh 3: Khung cảnh như thế nào? Bê vàng đang làm gì?

+ Với tranh 4: Khung cảnh như thế nào? Dê trắng đang làm gì?

Hs hát

- 1 HS đọc to yêu cầu BT, cả lớp lắng nghe.

- Các nhóm hoàn thành nhiệm vụ:

+ Tranh 1: Bê vàng và dê trắng đang chơi với nhau vui vẻ.

+ Tranh 2: Trời bắt đầu hạn hán.

+ Tranh 3: Không đợi được trời mưa để có cỏ ăn, bê vàng phải đi lang thang tìm cỏ và bị lạc.

+ Tranh 4: Dê trắng lo lắng, đi tìm bê vàng.

(36)

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.

- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn.

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.

* Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh

Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS:

+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc

- Đại diện các nhóm trả lời. Cả lớp lắng nghe.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. Cả lớp lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe GV hướng dẫn.

- HS HS xung phong kể trước lớp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là

Yêu cầu HS thực hiện thảo luận theo nhóm 4: (chiếu yêu cầu lên màn hình) + Ước lượng độ dài của một số đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét, sau đó nhóm trưởng ghi lại các

Các con ghi nhớ kí hiệu cm là kí hiệu cm là Xăng ti mét và dùng Xăng ti mét và dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để tập đo độ dài các thước có chia vạch xăng-ti-mét

PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ A.

Nhận biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét

Xăng – ti – mét là một đơn vị đo độ dài, được dùng phổ biến trên toàn thế giới.. - Đặt thước đo chiều dai,chiểu rộng

Hãy xếp 6 hình lập phương đó thành một hình hộp chữ nhật.. Có bao nhiêu cách xếp

Yêu cầu HS thực hiện thảo luận theo nhóm 4: (chiếu yêu cầu lên màn hình) + Ước lượng độ dài của một số đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét, sau đó nhóm trưởng ghi lại các