• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập chương Hiddro -Nước

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập chương Hiddro -Nước"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1. Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau

Thí nghiệm 1 : Hòa tan hoàn toàn 6,5g kẽm vào dung dịch axit có chứa 0,2 mol HCl, thu được V1 lit khí ( đktc )

Thí nghiệm 2 : Hòa tan hoàn toàn 4,7g hỗn hợp 2 kim loại natri và canxi vào dung dịch có chứa 0,1 mol HCl thu được V2 lit khí ( đktc )

So sánh V1 và V2

2. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohidric và dung dịch axit sunfuric loãng, phải dùng bao nhiêu gam kẽm hay bao nhiêu gam sắt để điều chế 2,24 lit khí hidro ( đktc ) ??

3. Cho các kim loại : kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.

a, Viết các phương trình phản ứng

b, Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hidro nhất ?

c, Nếu thu được cùng một thể tích khí hidro thì khối lượng kim loại nào dùng cho phản ứng là nhỏ nhất ?

4. Cho 13,65 gam Kali vào nước dư, hãy tính a, Thể tích khí thu được ở đktc

b, Khối lượng KOH thu được sau phản ứng

c, Nếu một bạn học sinh đem nhúng mẩu quỳ tím vào dung dịch trên, theo em quỳ tím chuyển sang màu gì ?

5. Cho hỗn hợp 26,2g gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro

a, Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng

b, Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp ban đầu

6. Hòa tan hỗn hợp có khối lượng 9,6g gồm Ca và CaO vào nước, thu được 2,24 lit khí hidro a, Viết phương trình phản ứng

b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu c, Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được

7. Cho 8,4 gam sắt tác dụng với lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng ( II ) oxit nung nóng

a, Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc )

b, Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng

8. Khử oxit sắt từ ( Fe3O4 ) bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu được 30,24g sắt. Tính khối lượng oxit sắt từ cần dùng

9. Người ta dùng hidro để khử m gam đồng ( II ) oxit, hãy tính khối lượng đồng thu được và tính cụ thể với m = 20 gam.

10. a, Một oxit bazo của kim loại hóa trị II có thành phần phần trăm khối lượng oxi là 7,17%. Hãy tìm công thức của oxit đó

b, Muốn điều chế 31,05 gam kim loại trên cần bao nhiêu lit khí hidro ( đktc )

11. Dùng H2 để khử a gam CuO thu được b gam Cu. Cho lượng đồng này tác dụng với Cl2 thu được 33,75g CuCl2 . Tính a và b

(2)

12. Dùng H2 để khử hỗn hợp 31,2g CuO và Fe3O4 , trong đó khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2g. Tính khối lượng Cu và Fe thu được.

13. Cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 52,6g hỗn hợp Pb và Fe, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe thì phải dùng tất cả bao nhiêu lit H2 ( đktc )

14. Tính thể tích khí hidro hoặc khí cacbon monooxit để khử sắt ( III ) oxit tạo thành 35g sắt 15. Cho các kim loại K, Ca, Al lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng

a, Nếu cho cùng số mol của các kim loại trên thì kim loại nào sẽ phản ứng tạo ra nhiều hidro hơn b, Nếu thu được cùng số mol hidro thì kim loại nào dùng ít nhất

16. Cho 5,4g nhôm tác dụng với axit H2SO4 loãng có chứa 39,2g H2SO4

a, Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ? b, Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc

17. Cho 5,1g hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lit khí H2 ( đktc ). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu

18. Điện phân hoàn toàn 2 lít nước ( Dnước = 1kg/ l ), tính thể tích khí hidro và oxi thu được

19. Cho lá sắt có khối lượng 50g vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian nhấc lá sắt ra thì khối lượng lá sắt là 51g. Tính khối lượng muối sắt tạo thành sau phản ứng, biết rằng tất cả đồng sinh ra bám trên bề mặt lá sắt

20. Nhúng một lá nhôm vào dung dịch đồng sunfat, sau phản ứng lấy lá nhôm ra thấy khối lượng dung dịch nhẹ đi 1,38g. Tính khối lượng nhôm đã phản ứng

21. Cho 210kg vôi sống CaO ( có 10% tạp chất ) vào nước, hãy tính lượng Ca(OH)2 thu được theo lý thuyết.

22. Cho 60,5g hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng với axit clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp là 46,289%. Hãy tính

a, Thể tích hidro sinh ra sau phản ứng b, Khối lượng các muối tạo thành

23. Để đốt cháy 68 gam hỗn hợp khí hidro và khí CO cần 89,6 lít oxi ( đktc ). Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp ban đầu

24. Khi khử 1,2g oxit của kim loại, trong đó kim loại có hóa trị cao nhất, cần dùng 336 cm3 khí hidro ( đktc ) . Hãy xác định kim loại đó là kim loại gì ??

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Oxit bazơ: Tên oxit = tên kim loại(kèm theo hóa trị) + oxit. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp: dùng nƣớc hoặc không khí. Phản ứng phân hủy: là phản ứng hoá học

Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H 2 dư (Ni,t 0 ) đến khi

Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit

Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khi đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn.. Phần trăm khối lượng của

Sau phản ứng cho thêm dd NaOH dư vào và lọc lấy kết tủa nung trong điều kiện không có không khí được chất rắn A. Cho CO dư đi qua A nung nóng để phản ứng hoàn toàn thu

Nếu đốt cháy 8,4 gam kim loại sắt trong bình chứa lượng khí oxi ở trên thì khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu gam.. Câu 23

Hợp chất nào sau đây của sắt vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóaA. Hợp kim

1/ Khi cho kim loại hoặc hỗn hợp kim loại tác dụng với axit HCl tạo thành muối clorua và giải phóng khí Hidro.. nguyên tử, ion kim loại & các electron độc