• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19 Ngày soạn: ngày 10 tháng 01 năm 2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 13 tháng 01 năm 2020 Toán

Tiết 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số - Chuẩn bị học phép nhân

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính tổng của nhiều số.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài(3’)

2. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính(12’)

- GV viết bảng

H: Tổng trên gồm mấy số hạng ? H: Đọc tổng trên như thế nào?

- HS tính kết quả rồi đọc

- GV giới thiệu cách tính viết theo cột dọc

- GV nêu phép tính

- HS nêu cách đặt tính và tính

- GV nêu phép tính

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính

- Tổng của nhiều số

2 + 3 + 4 =

- Tổng trên gồm 3 số hạng.

- Hai cộng ba cộng bốn hay tổng của hai ba và bốn

2 + 3 + 4 = 9

- Hai cộng ba cộng bốn bằng chín hay tổng của hai ba bốn là chín

2

+ 3

4 9.2 cộng 3 bằng 5 . 5 cộng 4 bằng 9 viết 9 12 + 34 + 40 12

+ 34

40 86

. 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6 viết 6 . 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8 viết 8 15 + 46 + 29 + 8

12

+ 46

29 8 98

. 2 cộng 6 bằng 8, 8 cộng 9 bằng 17 , 17 cộng 8 bằng 25 viết 5 nhớ 2

. 1 cộng 4 bằng 5 , 5 cộng 2 bằng 7, 7 nhớ thêm 2 là 9 viết 9

(2)

3. Thực hành(13’) Bài 1: Ghi kết quả tính

+ Tổng của 8, 2, 6 bằng bao nhiêu?

+ Tổng của 4, 7, 3 bằng bao nhiêu?

+ 8 cộng 7 cộng 3 cộng 2 bằng bao nhiêu?

+ 5 cộng 5 cộng 5 cộng 5 bằng bao nhiêu?

- Nhận xét

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

* Rèn kỹ năng tính tổng của nhiều số.

Bài 2: Tính

- Yêu cầu HS nêu cách làm - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét bài, đánh giá.

* Củng cố cách tính tổng của nhiều số.

Bài 3: Số?

- GV hướng dẫn HS làm bài

+ Để làm đúng bài tập, em cần quan sát kỹ hình vẽ minh hoạ, điền các số thiếu vào chỗ trống sau đó thực hiện phép tính.

- Gọi HS nêu kết quả - Yêu cầu HS nhận xét bài.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính với các số đơn vị đo đại lượng.

- Nhận xét, đánh giá.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4: Viết mỗi số thành tổng của nhiều số hạng bằng nhau (theo mẫu) - GV hướng dẫn HS làm bài

- Gọi HS lên bảng chữa bài

- GV, HS nhận xét, cho điểm; yêu cầu HS đổi vở kiểm tra cho nhau.

* Rèn kỹ năng nhận biết tổng của nhiều số.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv nhận xét giờ học

- HS nêu yêu cầu

+ Tổng của 8,2,6 bằng 16 + Tổng của 4,7,3 bằng 14 + 8+7+3+2=20

+ Bằng 20

- HS làm bài vào vở 8+2+6=16 8+7+3+2=20 4+7+3=14 5+5+5+5=20 - HS nêu yêu cầu

- 2 HS nhắc lại cách tính

- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vở bài tập.

24 12

+13 +12

31 12

68 12

48 ...

- HS nêu yêu cầu

- HS quan sát, lắng nghe

+ Khi thực hiện tính tổng của các số đo đại lượng, ta tính bình thường sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.

- HS tự làm bài

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả - HS khác nhận xét bài bạn - 5 kg +5kg +5kg+5kg=20kg.

- 3l +3l +3l+3l+3l+3l=15l.

- 20dm + 20dm + 20dm = 60dm - HS nêu yêu cầu

- HS quan sát lắng nghe và tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT, đổi vở kiểm tra cho nhau.

a. 20 = 4+4+4+4+4

b. 20 = 2+2+2+2+2+2+2+2+2+2 20 = 10+10

20 = 5+ 5+ 5+ 5

……….

Tập đọc

(3)

Tiết 55,56 : CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: Bà Đất, bên nàng, xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Đâm chồi nảy lộc, bập bùng, tựu trường.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

3.Thái độ: Có thái độ yêu quý thiên nhiên, yêu quý vẻ đẹp của thời tiết 4 mùa.

* GDBVMT: GV nhấn mạnh mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ (HĐ 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc SGK.- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV gthiệu 7 chủ điểm TV 2 – Tập 2.

- HS mở MLS, đọc tên các chủ điểm 2. Bài mới (27’)

a. Giới thiệu bài

- HS quan sát tranh minh hoạ SGK H: Tranh vẽ những ai?

H: Họ đang làm gì?

- GV giới thiệu vào bài b. Luyện đọc

*Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn đọc

*Hd HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu

- HS đọc chú giải SGK.

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Bốn mùa Cây cối - Chim chóc Bác Hồ - Muông thú Nhân dân - Sông biển

- Một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi người có 1 cách ăn mặc riêng.

- Giọng đọc nhẹ nhàng

- Nước, tựu trường, nảy lộc

Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc mơ ấm trong chăn.

Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.

(4)

- Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn - Lớp nhận xét

* Đọc đồng thanh.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2.

- GV nhận xét

- Các nhóm hs đọc.

- Đại diện nhóm thi đọc.

Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(12’)

- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?

- HS quan sát tranh tìm các nàng tiên và nói rõ đặc điểm của mỗi người - Mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông?

- Vì sao xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc?

- Mùa xuân có gì hay theo lời của bà Đất?

- Lời bà Đất và nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không?

- Mùa hạ có gì hay theo lời của nàng xuân?

- Mùa hạ có gì hay theo lời của bà Đất?

- Mùa thu có gì hay theo lời của nàng hạ?

- Mùa thu có gì hay theo lời của bà Đất?

- Mùa đông có gì hay theo lời của nàng thu?

- Mùa đông có gì hay theo lời của bà Đất?

* GDBVMT: Em thích mùa nào nhất, vì sao?

-GV: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

4. Luyện đọc lại(15’)

- 3 nhóm HS thi đọc truyện theo vai

- Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.

- Vào xuân, thời tiết ấm áp, có những mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển.

- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.

- Không

- Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có những ngày nghỉ hè.

- Mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm.

- Mùa thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường.

- Mùa đông có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn.

- Mùa đông ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

- HS phân vai đọc.

(5)

- Lớp bình chọn người đọc hay - GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

H: Bài văn giúp em hiểu điều gì?

- GV NX giờ học

- Lời Đông: trầm trồ, thán phục.

- Giọng Xuân: nhẹ nhàng.

- Giọng Hạ: nhẹ nhàng, nhí nhảnh, tinh nghịch.

- Giọng Thu: thủ thỉ.

- Bà Đất: vui vẻ, rành rẽ.

- Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng đều có ích cho cuộc sống.

Buổi chiều

Thủ công

CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG ( tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.

- Cắt ,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn .Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.

2. Kĩ năng

- Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.

* Với HS khéo tay :

- Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng . Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- GV - Một số mẫu thiếp chúc mừng.

- Quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.

- Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.

- HS - Giấy trắng,hoặc màu cỡ giấy A4, bút chì màu, bút lông, tem thư.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra

(6)

- Kiểm tra đồ dùng học tập.

2. Bài mới :

a)Giới thiệu bài. Cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng

- HS nêu tên bài.

b)Hướng dẫn các hoạt động :

Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.

+ Thiệp chúc mừng có hình gì ? + Mặt thiếp được trang trí và ghi nội

dung gì ?

+ Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết ?

- Đưa mẫu một số thiếp.

- Thiếp chúc mừng đưa tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì.

- Quan sát.

 Hình chữ nhật gấp đôi.

 Trang trí bông hoa và ghi

“Chúc mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11”

 Thiếp chúc mừng năm mới, thiếp mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh,

- Quan sát.

Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.

Bước 1 : Cắt, gấp thiếp chúc mừng.

- Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công hình chữ nhật kích thước 20 x 15 ô.

- Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô.( H1)

- HS phát biểu

Hình 1

Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng.

- Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau.VD: thiếp chúc mừng năm mới thường trang tri cành đào hoặc cành mai, chúc mừng thầy cô, sinh nhật,...

thường trang trí bằng bông hoa,...

(7)

- Trang trí cành hoa, hoặc cắt dán hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ tuỳ ý

mình. Hình 2

Hoạt động 3 :

- Cho HS thực hành theo nhóm.

- HS thực hành theo nhóm.

 Đánh giá sản phẩm của HS. - Các nhóm trình bày sản phẩm .

- Hoàn thành và dán trên bìa theo nhóm.

3. Nhận xét – Dặn dò.

- Tuyên dương bài làm đẹp.

--- Ngày soạn:ngày 10 tháng 01 năm 2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2020 Chính tả

Tiết 36: CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- HS chép lại chính xác 1 đoạn trong bài: Chuyện bốn mùa.

- Biết viết hoa đúng các tên riêng.

-Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm đầu hoặc dáu thanh dễ lẫn:

l/ n, dấu ?/ dấu ngã.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn:

l/ n, dấu ?/ dấu ngã.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết đoạn văn cần chép.

- Bảng phụ viết ND bài tập 2, phấn, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài.(1’)

2. Hướng dẫn tập chép( 25’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- Gv đọc đoạn chép trên bảng.

- Đoạn chép ghi lại lời của ai trong bài:

Chuyện bốn mùa.?

- Bà Đất nói gì?

b. Hướng dẫn HS nhận xét.

- Đoạn chép có những tên riêng nào?

- 1, 2 HS nhìn bảng đọc lại.

- … lời bà Đất.

- Bà Đất khen các nàng tiênmỗi ngời một vẻ đều đẹp, có ích.

- HS viết bảng con từ dễ viết sai.

- Xuân, Hạ, Thu, Đông.

(8)

- Những tên riêng ấy phải viết ntn?

c. Chép bài: Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở.

d. Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài, nhận xét chính tả:

Chữ viết, trình bày.

3. Hdẫn HS làm BT chính tả(8’) a. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu cả lớp làm vở BT, 2 HS làm bảng phụ. Nhận xét, chốt lời giải đúng.

b. Bài tập 3:

- Yêu cầu HS tự chọn, làm BT.

- Gọi HS chữa bài, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:(1’) - Nhận xét giờ học.

- Viết hoa chữ cái đầu câu.

- HS nhìn bảng chép bài.

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì.

- HS đọc.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS tự chọn , làm BT.

- Đọc chữa bài, nhận xét.

- HS nghe dặn dò.

……….

Toán

Tiết 92: PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với 1 tổng các số hạng bằng nhau.

- Biết đọc, viết và tính kết quả của phép nhân.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa cá phép tính.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh, ảnh, mô hình các nhóm đồ vật có cùng số lượng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh B. Bài mới

1. Hdẫn HS nhận biết về pnhân.(13’) a. GV cho HS lấy 1 tấm bìa có 2 c.tròn.

- Tấm bìa mấy chấm tròn?

- Cho HS lầy 3 tấm bìa có 2 c.tròn.

- Lấy 5 tấm bìa ...có bao nhiêu CT?

- Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn ta phải làm thế nào?

- Các số hạng của tổng có gì đặc biệt ? b. Gv giới thiệu: 2 + 2 + 2 + 2 +2 là tổng của 5 số hạng đều bằng 2 ta chuyển thành phép nhân được viết : 2 x 5 = 10.

- GV nêu cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10.

+ Giới thiệu: Dấu x gọi là dấu nhân.

Học sinh mở vở ô li

- Tấm bìa có 2 chấm tròn.

- HS thao tác, trả lời: có 6 chấm tròn.

- HS thao tác, trả lời: có tất cả 10 chấm tròn.

+ Phải tính tổng.

2+ 2+ 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn).

- Mỗi số hạng đều bằng 2.

- Viết như sau:

2 x 5 = 10

Hay 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10.

2 x 5 = 10 - Hs đọc lại: 2 nhân 5 bằng 10.

- HS đọc , viết phép nhân : 2x 5 = 10.

- HS tự nhận ra: từ phép cộng chuyển

(9)

- Cho HS thực hành đọc, viết.

- Cho HS hiểu: 2 là 1 số hạng của tổng, 5 là số các số hạng, viết 2x 5 là để chỉ 2 được lấy 5 lần, tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển + thành x.

2.Thực hành(15’)

Bài 1:Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc bài mẫu.

+ Hỏi vì sao từ phép tính 3+3=6 ta lại chuyển được thành phép nhân 3x2=6?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vở.

+ Vì sao ở phần a ta lại chuyển được phép cộng thành phép nhân 4x3=12 và phần b lại chuyển được thành 5x4=20.

* Rèn kỹ năng chuyển nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.

Bài 2: Viết phép nhân

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng dẫn HS cách làm bài - Gọi HS lên bảng viết phép tính - GV, HS nhận xét

* Rèn kỹ năng viết phép nhân.

.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học.

- HS hoàn thành bài trong giờ tự học.

thành phép nhân 2+ 2 + 2 + 2 + 2 = 10 Thành 2x 5 = 10.

- HS nêu đề bài.

+ 3 + 3 = 6; 3 x 2 =6

+ Vì tổng 3+3 là tổng của hai số hạng, các số hạng đều là 3. Như vậy 3 được lấy 2 lần nên ta có phép nhân 3x2=6

- 1 em làm bài bảng, lớp làm VBT a.4 x 3 = 12 b.5 x 4 = 20 c.2 x 4 = 8 d.6 x 3 = 18

+ Vì tổng 4+4+4 là tổng của 3 số mỗi số hạng hay 4 được lấy 3 lần...

Viết phép nhân tương ứng với các tổng cho trước.

- HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu viết phép nhân - HS quan sát và làm bài

- 2 HS lên làm bảng phụ, dưới lớp viết vào VBT.

- HS đổi vở kiểm tra cho nhau.

a.4 x 3 = 12 b.5 x 4 = 20 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20

………..

Kể chuyện

Tiết 19: CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- HS kể lại được câu chuyện đã học, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt phù hợp với ND câu chuyện, dựng lại được câu chuyện theo các vai.

- Biết theo dõi bạn kể, biết nhận xét bạn kể đúng, sai, thiếu.

- Kể tiếp được lời kể của bạn.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

3.Thái độ: Có thái độ yêu quý thiên nhiên, yêu quý vẻ đẹp của thời tiết 4 mùa.

(10)

*GDBVMT: Mỗi mùa đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người(HD 2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 tranh minh họa truyện trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- HS nêu tên các truyện đã học trong HK1 bằng cách đối đáp. Nhận xét 2. Dạy học bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS kể chuyện.(28’) a. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

- Gv hướng dẫn HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh.

- Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh đọc lời bắt đầu đoạn dưới tranh, nhận ra từng nàng: Xuân, Hạ Thu , Đông.

b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Cho HS đại diện nhóm lên thi kể toàn bộ câu chuyện.

c. Dựng lại câu chuyện theo vai.

- Yêu cầu HS nhắc lại: Thế nào là dựng lại câu chuyện theo các vai?

- Gv cùng HS thực hành.

*GDBVMT: Chúng ta cần phải làm gì để bầu không khí của chúng ta thêm trong lành?

*TH: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

3. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học.

nhở những HS còn lúng túng.

- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- 2- 3 HS kể trước lớp.

- Từng HS kể từng đoạn theo nhóm.

- HS kể theo ý hiểu của mình.

- Từng HS kể đoạn 2 sau đó 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Đại diện nhóm lên thi kể.

- Kể lại bằng cách để nhân vật tự nói lời của mình.

- Từng nhóm HS phân vai, thi kể chuyện.

- HS nghe bạn kể, nhận xét bổ sung.

- HS nghe dặn dò.

……….

Buổi chiều

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ( hoạt động tập thể toàn trường) Thực hành Tiếng Việt

Tiết 1

(11)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS đọc lưu loát, trôi chảy truyện đọc: Sự tích ngày tết.

- HS nhớ được nội dung của truyện đọc.

2. Kĩ năng.

- Hiểu được nội dung truyện và trả lời đúng các câu hỏi liên quan truyện.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách TV thực hành, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. (3p)

-Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết.

2. Thực hành

* Bài 1: Đọc truyện: Sự tích ngày tết.( 15)

- Gọi 2 HS đọc to trước lớp.

* Bài 2. Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng. (15p)

- Gv yêu cầu HS đọc thầm lại bài và làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.

- GV nhận xét và khen ngợi, nói:

Cứ đến độ hoa đào nở là đã hết một năm, tức là đến tết, kết thúc một năm và bước sang một năm mới.

3. Củng cố, dặn dò. (3p) - Nhận xét tiết học - Khen ngợi HS

- Cả lớp hát.

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS đọc bài và làm bài vao vở.

a. Ý 1 b. ý 2.

c. ý 3 d. ý 2 e. ý 2

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong bài. Nhận xét, bổ sung

- HS nghe

- HS nghe.

………

Ngày soạn: ngày 10 tháng 01 năm 2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2020 Toán

(12)

Tiết 93: THỪA SỐ, TÍCH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Giúp HS nhận biết được tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân.

- Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 miếng bìa ghi: Thừa số, thừa số, tích.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Gọi 2 Hs lên bảng làm BT sau:

Chuyển các phép cộng sau thành các pnhân tương ứng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3.

7 + 7 + 7 + 7.

- Nhận xét

2. Dạy học bài mới.

a. Gv giới thiệu bài

b.Giới thiệu: “Thừa số- Tích”(12’

- GV viết lên bảng ptính: 2 x 5 = 10.

- Yêu cầu HS đọc phép tính trên.

+ Nêu: trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số, 10 gọi là tích.

2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?

5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?

10 gọi là gì trong pnhân 2 x 5 = 10?

- Thừa số là gì của phép nhân?

- Tích là gì của phép nhân?

2 x 5 bằng bao nhiêu?

*) 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích.

- Yêu cầu HS nêu tích của phép nhân 2 x5 = 10.

c. Luyện tập(18’)

Bài 1: Chuyển các tổng sau thành tích.

- Đọc tên các tích vừa chuyển qua các phép cộng các số hạng bằng nhau?

* Củng cố cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.

Bài 2: Chuyển các tích thành tống các số hạng bằng nhau rồi tính:

- Tích của 2 x 9 bằng bao nhiêu?...

* Bài tập củng cố kiến thức gì?

- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp.

- Đọc: 2 nhân 5 bằng 10.

2 x 5 = 10.

Thừa số Thừa số Tích.

2 gọi là thừa số( 3 HS) 5 gọi là thừa số.

10 gọi là tích.

- Là các thành phần của phép nhân.

- Là kết quả của phép nhân.

2 x 5 bằng 10.

- Tích là 10, tích là 2 x 5.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm bài đọc kết quả.

a.2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 5 b.4 + 4 + 4 = 4 x 3

c.5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4...

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm trình bày bảng.

a.9 x 2 = 9 + 9 = 18 vậy 9 x 2 = 18

(13)

Bài 3: Viết phép nhân theo mẫu - 8 x 2 bằng bao nhiêu?

- 2 x 8 bằng bao nhiêu?

* Rèn kỹ năng tính nhân.

C. Củng cố: 5’

+ Nêu tên gọi của các thành phần trong phép nhân?

+ Khi nhân một số với mười thì tích của chúng gấp thừa số thứ nhất bao nhiêu lần?

- Khi nhân một số với 0 thì tích của chúng bằng bao nhiêu?

- Trò chơi viết nhanh các tích có kết quả bằng 10, 20, 30.

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

2 x 9 = 2 +2 + 2+ 2+ 2 +2 +2 +2 +2

= 18 vậy 2 x 9 = 18

b.3 x 5 =5 + 5 + 5 =15 vậy 3 x 5 = 15 5 x 3= 3+3+3+3+ 3=15vậy 5 x 3 =15 - HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm đọc kết quả.

- HS nêu

b. Các thừa số là 2 và 9, tích là 18 2 x 9 = 18; 9 x 2 = 18

c. Các thừa số là 6 và 4, tích là 24 6 x 4 = 24; 4 x 6 = 24

+ Thừa số, thừa số, tích.+ Khi nhân 1 số với 10 thì tích của chúng gấp thừa số thứ nhất 10 lần

+ Tích của chúng bằng 0

- HS thi viết nhanh: 2 x 5 = 10...

……….

Tập đọc

Tiết 57: THƯ TRUNG THU I I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.

- Trả lời đựoc các câu hỏi và học thuộc lòng đoạn thơ trong bài.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền được vui chơi, hưởng niềm vui trong ngày tết trung thu. Quyền được hưởng tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bổn phận phải nhớ lời khuyên của Bác Hồ (HĐ tìm hiểu bài).

* GD TTHCM: Tình yêu thương bao la của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Những lời dạy của Bác với thiếu nhi về học tập, rèn luyện đạo đức (HĐ tìm hiểu bài)

*KNS: (HĐ củng cố).

- Tự nhận thức

- Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực II. CHUẨN BỊ

(14)

- GV: Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc. Tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ :5’

+ Trong 4 mùa em thích mùa nào nhất, vì sao?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới :30’

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc

- GV đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc.

+ Tìm các từ có âm vần đọc dễ lẫn trong bài?

- Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ.

- HS đọc phần chú giải

- Yêu cầù HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc

- Đọc đồng thanh 2. HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm

+ Mỗi tết trung thu, Bác Hồ lại nhớ tới ai?

+ Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?

+ Bác khuyên các em làm những điều gì

* QTE: Trong ngày tết trung thu các con thương được tặng quà gì? Và chơi những trò chơi gì? Và trong ngày tết trung thu các con nhớ đến những lời khuyên gì của Bác Hồ đối với thiếu nhi?

* GD TTHCM: Lá thư nào của Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như của người cha đối với con, người ông đối với cháu. Bác khuyên thiếu nhi cần học hành chăm ngoan để trở thành những con ngoan trògiỏi, cháu ngoan Bác Hồ.

3. HĐ3: Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ.

- Cho HS thi học thuộc lòng bài thơ.

- 2 em đọc bài: “Chuyện bốn mùa”

và trả lờ câu hỏi.

- 2 em đọc, một em đọc lời thư, một em đọc bài thơ (SGK).

- HS tìm và đọc, ví dụ: Trung thu, gửi, xinh xinh, gìn giữ, xứng đáng,...

- HS luyện đọc nối tiếp dòng thơ, khổ thơ.

- 1 HS đọc

- HS luyện đọc toàn bài trong nhóm - Thi đọc trước lớp.

- HS đọc đồng thanh toàn bài.

- HS đọc toàn bài

- HS trả lời lần lượt các câu hỏi - Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.

- Ai yêu các nhi đồng/ Bằng Bác Hồ chí minh.

- Bác khuyên các em thiếu nhi cố gắng thi đua học hành,...

- HS trả lời

- Học thuộc lòng bài thơ.

(15)

- Nhận xét, tuyên dương HS C. Củng cố dặn dò :5’

* KNS: Đọc bài thơ này em cảm nhận được điều gì?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.

Tự nhiên và xã hội

Bài 19 : ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.

- Nhận biết được một số biển báo giao thông.

2. Kĩ năng

- Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường.

- Kỹ năng kiên định: từ chối hành vi sai luật lệ giao thông.

- Kỹ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thông.

- Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

2. Thái độ

- Yêu thích môn học

III . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.

- SGK, xem trước bà

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động

2. Bài cũ Giữ gìn trường học sạch đẹp.

+Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?

+ Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- GV nhận xét.

- Hát

- HS nêu. Bạn nhận xét.

(16)

3. Bài mới a/ Khám phá

-Giới thiệu bài – ghi tựa : Đường giao thông

b/ Kết nối

Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông

* ĐDDH: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41.

Bước 1:

- Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.

- Bức tranh thứ nhất vẽ gì?

- Bức tranh thứ 2 vẽ gì?

- Bức tranh thứ 3 vẽ gì?

- Bức tranh thứ 4 vẽ gì?

- Bức tranh thứ 5 vẽ gì?

Bước 2:

-Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.

Bước 3:

-Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không.

Trong đường thủy có đường sông và đường biển.

Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông

* ĐDDH: Tranh.

Làm việc theo cặp.

Bước 1:

- HS nhắc lại

-Quan sát kĩ 5 bức tranh.

- Trả lời câu hỏi:

- Cảnh bầu trời trong xanh.

- Vẽ 1 con sông.

- Vẽ biển.

- Vẽ đường ray.

- Một ngã tư đường phố.

- Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.

- Nhận xét kết quả làm việc của bạn.

- Quan sát ảnh.

- Trả lời câu hỏi.

- Ô tô.

- Đường bộ.

- Hình đường sắt.

- Tàu hỏa.

- Trao đổi theo cặp.

- Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi

(17)

- Treo ảnh trang 40 H1, H2

- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:

+Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?

+Ô tô là phương tiện dành cho loại đường nào?

+Bức ảnh 2: Hình gì?

+Phương tiện nào đi trên đường sắt?

Mở rộng:

+ Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.

+ Phương tiện đi trên đường không?

+Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết?

- Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương.

- Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, … Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy… Đường hàng không dành cho máy bay.

Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông.

* ĐDDH: Tranh.

Bước 1:

-Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK.

-Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo.

Ví dụ:

bộ, xích lô, …

- Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ.

- Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui,

- HS nêu.

- Làm việc theo cặp.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét câu trả lời.

- HS tự liên hệ thực tế trả lời

(18)

+Biển báo này có hình gì? Màu gì?

+Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh?

+Loại biển báo nào thường có màu đỏ?

+Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này?

Bước 2: Liên hệ thực tế:

+Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy.

+Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông?

-Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường.

c/ th ưc hành

Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh -GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau).

-HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng.

-Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng.

-GV nhận xét. Tuyên dương.

4. Củng cố – Dặn dò

- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.

- HS thứ nhất ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ nhất ở tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại. HS đứng thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau cho phù hợp. GV cũng có thể cho HS giơ hình vẽ các loại biển báo giới thiệu trong SGK và yêu cầu HS nói tên các loại biển báo đó.

(19)

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị:

Tập viết

TIẾT 19: CHỮ HOA: P

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết viết chữ P hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ; chữ và câu ứng dụng: Phong (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần).

2. Kĩ năng

- HS viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ, thẳng dòng.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Mẫu chữ, giáo án.

2. HS: Vở TV, bảng con.

III. PHƯƠNG PHÁP :

- Đàm thoại, giảng giải, luyện tập, thực hành.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ. (3p) - Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

- Nhận xét – đánh giá.

III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2p) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2.Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát và nhận xét. (5p) - GV viết chữ

p

hoa:

- Yêu cầu h/s quan sát chữ mẫu.

+ Chữ P hoa cao mấy li? Gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

- Các em đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái?

b. Hướng dẫn cách viết. (7p)

- Nêu quy trình viết: Đặt bút tại giao điểm của các đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, sau đó viết nét móc lượn cong vào trong. điểm dừng bút nằm trên đường kẻ 2 và ở giữa đường

- Hát

- Để đồ dùng học tập lên bàn.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Quan sát và nhận xét.

+ Cao 5 li. Gồm 2 nét, nét móc ngược trái và nét cong tròn có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.

+ Chữ B

- HS quan sát GV viết mẫu vào phần bảng mẫu đã kẻ sẵn.

(20)

kẻ dọc 2 và 3.

- GVviết chữ P: Vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- Hướng dẫn viết bảng con.

- Yêu cầu h/s luyện viết 2 lần.

- Nhận xét – chỉnh sửa.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. (5p)

- Giới thiệu cụm từ cho h/s đọc.

+ Em hiểu từ này như thế nào?

+ Có nhận xét gì về độ cao?

+ Các dấu thanh đặt NTN ?

+ Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào ?

- Lưu ý cách viết chữ Phong: Chữ P và h không có nét nối.

4. Hướng dẫn viết vở tập viết. (12p) - GV nêu yêu cầu viết.

- YC viết, GV nhắc nhở h/s tư thế ngồi.

5. Chấm- chữa bài. (3p) - Thu 5 – 6 nhận xét.

IV. Củng cố dặn dò : (2p) - Nhận xét chung tiết học.

- Dặn dò học sinh./.

- HS viết bảng con.

- Đọc:

Phong cảnh hấp dẫn.

+ Phong cảnh đẹp, ai cũng muốn đến thăm.

+ Chữ g, h cao 2 li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 li.

+ Dấu hỏi đặt trên chữ a, dấu sắc, dấu ngã đặt trên chữ â.

+ Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết con chữ o.

- HS lắng nghe.

- Viết đúng, đẹp theo mẫu các cỡ chữ.

………..

Ngày soạn: ngày 10 tháng 01 năm 2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 16 tháng 01 năm 2020 Luyện từ và câu

Tiết 19: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ KHI NÀO’’

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thời gian theo các mùa trong năm.

- Biết đặc điểm của các mùa trong năm và sử dụng một số từ ngữ nói về đặc điểm của các mùa.

- Biết trả lời và đặt câu hỏi về thời gian theo mẫu: Khi nào?

(21)

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng trả lời và đặt câu hỏi về thời gian theo mẫu: Khi nào?

3.Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

*QTE: Quyền được đi học, quyền được nghỉ ngơi (nghỉ hè) (HĐ củng cố).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng kẻ sẵn bảng thống kê như BT 2.

- Mẫu câu BT 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ :5’

+ Kể tên các bài tập đọc đã học trong tuần, nội dung các bài tập đọc này nói về chủ đề gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :30’

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1

- GV ghi tên tháng lên bảng lớp theo 4 cột dọc (mỗi cột 3 tháng).

- GV nói: Theo âm lịch, tháng giêng, tháng 2, tháng 3 là mùa xuân, tháng 4, 5, 6 là mùa hạ, tháng 7, 8, 9 là mùa thu, tháng 10, 11, 12 là mùa đông, theo cách tính này thì ngày 1 tháng giêng là ngày đầu của mùa xuân.

- Lưu ý: + Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch.

+ Không gọi tháng tư là tháng bốn, không gọi tháng bảy là “bẩy”.

+ Tháng 12 còn gọi là tháng chạp.

- GV ghi từng mùa lên phía trên của từng cột tên tháng.

- GV che bảng, yêu cầu HS nói lại

- GV nói thêm: Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia mùa theo lịch. Trên thực tế thời tiết mỗi mùa một khác.

Bài 2

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bài, nhận xét

Bài 3

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bài, nhận xét

- 2 HS trả lời câu hỏi

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Trao đổi theo cặp và báo cáo kết - Đại diện các nhóm nói tháng bắt đầu và kết thúc của từng mùa, lần lượt của 4 mùa là: xuân, hạ, thu, đông.

- Một vài HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, tháng kết thúc của từng mùa.

- 2 HS đọc lại yêu cầu của bài tập - 2 HS lên bảng, lớp luyện vở bài tập.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi.

- Từng cặp HS thực hành hỏi - đáp.

- Luyện vở bài tập ít nhất 1 câu.

- Đọc kết quả đã làm.

- HS trả lời

(22)

- GV nhận xét bổ sung.

C. Củng cố, dặn dò ( :5’

+ Một năm có mấy mùa, là những mùa nào?

* QTE: Hãy kể tháng bắt đầu và tháng kết thúc của một mùa mà em thích? Tại sao em thích mùa đó?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm BT, chuẩn bị bài sau.

………

Chính tả

Tiết 37:THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- HS nghe và viết lại chính xác 12 dòng thơ trong bài: “ Thư Trung Thu”

- Biết viết hoa các chữ cài theo đúng quy tắc viết tên riêng các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.

- Phân biệt được các chữ có âm đầu l/ n.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu l/ n.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép ND BT 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV đọc: lưỡi trai, lá lúa, năm tháng,...

B. Bài mới:30’

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc 12 dòng thơ

+ Nội dung bài thơ nói gì?

+ Bài thơ có những từ xưng hô nào?

+ Những chữ nào trong bài thơ phải viết hoa? Vì sao?

+ Mỗi dòng thơ nên bắt đầu viết từ ô nào?

Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?

+ GV hướng dẫn viết một số từ dễ lẫn + Làm việc, làm, giữ gìn,...

2. HĐ2: GV đọc cho HS viết bài

- Yêu cầu một vài em nhắc lại tư thế ngồi viết, cách đặt vở, cầm bút,...

- Hướng dẫn soát lỗi - Chấm, chữa bài.

- 2 HS lên bảng, lớp luyện bảng con.

- 2 đến 3 HS đọc lại

+ Nội dung bài thơ cho ta biết tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi + Từ Bác, các cháu

+ Chữ đầu mỗi dòng thơ, ngoài ra còn viết hoa chữ Bác để thể hiện lòng tôn kính, viết hoa chữ Hồ Chí Minh vì đây là tên riêng

+ Mỗi dòng thơ nên bắt đầu viết từ ô số 2 trong trang vở

- HS viết bài vào vở chính tả

(23)

3: HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS quan sát tranh và tự tìm từ - GV nhận xét bổ sung.

Lời giải:

a) Chiếc lá, quả na, cuộn len, cái nón

* Bài 3a:

- GV treo bảng phụ chép bài tập.

- GV nhận xét chữa bài.

Lời giải:

a) lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, đói no.

C. Củng cố dặn dò:5’

+ Hãy nhắc lại nội dung của đoạn viết?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp luyện vở bài tập.

- 2 HS lên bảng, lớp luyện vở bài tập.

- Một vài em nêu nội dung.

- HS lắng nghe

………

Toán

TIẾT 94: BẢNG NHÂN 2 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Thành lập bảng nhân 2, học thuộc lòng bảng nhân 2.

- Áp dụng bảng nhân 2 để giải các bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.

- Thực hành đếm thêm 2.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân trong bảng 2, đếm thêm 2.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 hình tròn.

- Kẻ sẵn ND BT 3 lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ :5’

- Viết phép nhân

- Thừa số 2 và 9, 3 và 4, 2 và 5 - Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:30’

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân2 (10p)

- Học sinh quan sát

2 được lấy 1 lần ta viết 2 x 1 = 2

Học sinh thực hành bảng

- Học sinh thành lập bảng nhân qua các tấm bìa có hình tròn.

1 tấm bìa có 2 chấm tròn tức là 2 chấm tròn được lấy 1 lần ta được phép tính:

2 x 1 =2

(24)

2 được lấy 2 lần ,ta có:

2 x 2 = 2 + 2 =4 Vậy : 2 x 2 = 4

2 được lấy 3 lần, ta có:

2 x 3 = 2 +2 +2 = 6 Vậy : 2 x 3 = 6

+ Hãy nhận xét về thừa số thứ nhất, thừa số thứ 2 và tích của bảng nhân 2 vừa lập?

2.3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm:

- Để nhẩm được kết quả bài toán số 1 đúng các con dựa đâu?

* Củng cố lại bảng nhân 2.

Bài 2

- Bài toán cho ta biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Để biết 10 con chim có bao nhiêu chân ta phải làm phép tính gì?

- 10 chân chim là số chân của bao nhiêu con chim?

* Củng cố lại cách làm toán có lời văn có một phép tính trong bảng nhân 2.

Bài 3: Học sinh đọc đầu bài:

- GV gợi ý hướng dẫn.

- 20 chiếc giày là số dày của mấy đôi?

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống.

+ Con có nhận xét gì về các số trong bảng vừa điền?

+ Theo con bảng vừa điền là tích của bảng nhân mấy?

- Tương tự ở các phép tính khác. Học sinh tự thành lập bảng nhân 2.

2 x 1 = 2 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 =12 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 2 x 9 = 18 2 x 10 = 20

- HS nêu

- Học sinh đọc bảng nhân 2 - HS nêu yêu cầu

- Học sinh thực hành đọc kết quả đối chiếu.

- Để điền đúng tích của các phép tính nhân trong bài tập cần dựa vào bảng nhân 2.

- Học sinh làm bài trình bày bảng - HS đọc đề bài

Tóm tắt:

1 con chim có: 2 chân 5 con chim có: ...chân?

Bài giải

Năm con chim có số chân là:

2 x 5 = 10 (chân)

Đáp số: 10 chân chim.

- HS làm bài đổi chéo bài kiểm tra.

- HS nêu yêu cầu

- Tượng tự như bài tập 2.

Bài giải

10 đôi giầy có số chiếc giầy là:

2 x 10 = 20 (chiếc)

Đáp số: 20 chiếc giầy - HS nêu yêu cầu

2 4 6 8 1

0

12 14 16 18 2 0

(25)

+ Hai số liền kề nhau hơn và kém nhau bao nhiêu đơn vị?

* Củng cố lại bảng nhân 2.

C. Củng cố, dặn dò :5’

- Đọc lại bảng nhân 2.

+ Con có nhận xét gì về thừa số thứ nhất, thừa số thứ 2, tích của bảng nhân 2 vừa học?

+ Đây là tích của bảng nhân 2 - HS đọc xuôi đọc ngược nhiều lần.

- Hai số liền kề nhau hơn và kém nhau2 đơn vị.

- HS nêu ý kiến

………

Âm nhạc

TIẾT 19 HỌC BÀI HÁT: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG Nhạc và lời: Ngô Mạnh Thu I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết thêm bài hát mới của nhạc sĩ Ngô Mạnh Thu.

- Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu, đúng nhịp, đều giọng.

2. Kĩ năng

- Biết hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách.

3. Thái độ

- Giáo dục HS yêu trường lớp.

II. CHUẨN BỊ

- Kế hoạch bài giảng.

- Đồ dùng dạy học: Đàn, sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn đinh tổ chức lớp : 1 phút.

- Nhắc nhở HS ngồi học ngay ngắn.

2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài hát vừa ôn tiết trước.

- HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(26)

Hoạt động 1: 20 phút Dạy bài hát

Trên con đường đến trường - Giới thiệu tác giả, nội dung bài hát.

- Cho HS nghe hát mẫu.

- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu bài có 4 câu hát, mỗi câu chia thành hai câu nhỏ.

- Đàn giai điệu toàn bài.

- Hướng dẫn HS luyện giọng.

- Tập hát từng câu theo lối móc xích cho HS hát lại nhiều lần.

chú ý sửa sai (nếu có) - Nhận xét.

Hoạt động 2: 10 phút

Hát kết hợp gõ đệm

- Hướng dẫn các em hát kết hợp gõ đệm theo phách.

Trên con đường đến trường có cây ...

x x xx x

- Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca.

Trên con đường đến trường có cây ...

x x x x x x x x

- Hướng dẫn HS hát nhún nhịp nhàng bên trái, phải theo nhịp bài hát.

Hoạt động nối tiếp: 4 phút

- Hỏi HS tên bài hát vừa học, tác giả ?

- Lắng nghe GV giới thiệu bài.

- Nghe GV hát mẫu.

- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.

- Lắng nghe GV đàn giai điệu.

- Luyện giọng khởi động.

- Tập hát theo hướng dẫn của GV.

- Hát ôn lại lời nhiều lần để thuộc giai điệu

- HS lắng nghe nhận xét.

- Hát gõ đệm theo phách như hướng dẫn của GV.

- Hát gõ đệm theo tiết tấu lời ca như hướng dẫn của GV.

- Đứng tại chỗ hát nhún chân nhịp nhàng theo nhịp của bài hát.

Trả lời : Bài Trên con đường đến trường.

Nhạc và lời: Ngô Mạnh Thu.

- Cả lớp đứng tại chỗ hát kết hợp gõ đệm.

(27)

- Cho HS hát lại bài kết hợp gõ đệm theo phách.

- Nhận xét tiết học nhắc HS về nhà học bài.

- Lắng nghe GV nhận xét.

Thực hành Tiếng Việt Tiết 2

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS phân biệt được l/n, dấu hỏi và dấu ngã.

- Nhận biết được các mẫu câu Ai là gì, Ai thế nào, Ai làm gì?

- Ôn cách trả lời câu hỏi khi nào?

2. Kĩ năng.

- Hiểu được nội dung truyện và trả lời đúng các câu hỏi liên quan truyện : Sự tích ngày tết.

- Đọc và phát âm đúng l/n - Biết trả lời câu hỏi khi nào?

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách TV thực hành, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Khởi động. (5p)

- Cả lớp chơi trò chơi: Nhân dân cần gì.

2. Thực hành.

* Bài 1. (8p)

- GV yêu cầu hs đọc yêu cầu a, b - Yêu cầu HS đọc và làm vào vở.

Hoạt động của HS - Cả lớp chơi trò chơi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp làm bài.

a) lớp, lá,nuôi, nứt,lại, nan,.

b) vẫn, dữ, chẳng, bởi.

- HS đọc bài, nhận xét.

(28)

- Yêu cầu HS đọc bài trước lớp.

- Yêu cầu HS đổi chéo bài nhau.

- Gv nhận xét và nói: Khi đọc, viết chúng ta phải viết đúng chính tả, phát âm đúng tiếng, từ.

* Bài 2: Dựa vào truyện : Sự tích ngày tết và trả lời các câu hỏi . (10p)

- Gv yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs đọc lại bài sự tích ngày tết và trả lời các câu hỏi.

- Gọi lần lượt HS trả lời các câu hỏi.

- Gv nhận xét, khen ngợi HS.

* Bài 3: Ba câu sau cấu tạo cùng 1 mẫu. đó là mẫu nào. (8p)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét, kết luân.

3. Củng cố, dặn dò.(3p) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về xem lại bài và xem trước bài tuần 20.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc và làm bài.

a, Sứ gỉa gặp bà lão hái hoa đào khi không thể đến chỗ ở của mặt trời và lúc quay về tới khu rừng nọ.

b, Nhà vua nghĩ ra được cách tính tuổi khi sứ giả về kinh tâu việc bà lão hái hoa đào chờ con.

c, Thần dân được mở hội ba ngày, ba đêm khi hoa đào nở.

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm vào vở: Mẫu: Ai thế nào?

- HS lắng nghe.

………..

Thực hành Toán Tiết 1 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Ôn tập về tổng của nhiều số

- Ôn cách về phép nhân, thừa số, tích 2.Kỹ năng

-Hs biết thực hiện đúng, tính đúng tổng của nhiều số, phép nhân 3,Thái độ:

- Có thái độ tích cực hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Sách thực hành.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(29)

Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:

1. Bài cũ:( 3p)

-GV nêu y/c và gọi lên bảng làm các phép tính : 14 + 32+ 15 = ? và 36 + 20 + 9= ?

- Gọi hs nhận xét.

-GV nhận xét

2. Bài mới: Giới thiệu bài:

* Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân theo mẫu. (8p) - Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu Hs làm bài vào vở sau đó trình bày miệng dưới lớp.

-GV nhận xét.

Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính theo mẫu.

(8p)

- Gv HS nêu yêu cầu bài.

- Dưới lớp làm vào vở

- Gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng. Đổi cheó vở kiểm tra bài nhau.

-GV nhận xét

*Bài 3 : Dựa vào bài tập 2 viết theo mẫu (8p)

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv gọi 3 Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- Gv gọi HS dưới lớp đọc bài, nhận xét.

- Gv gọi Hs nhận xét bài trên bảng

*Bài 4 : Đô vui (5p)

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vở.

- HS lên bảng làm.Dưới lớp làm vào bảng con.

- Hs nhận xét bài trên bảng.

- HS đọc

-HS làm và nêu kết quả.

b. 5 + 5 + 5 + 5 = 20 => 5 x 4 = 20 c. 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40 => 8 x 5 = 40 d. 9 + 9 = 18 = > 9 x 2 = 18

e. 6 + 6 + 6 + 6 = 24 = > 6 x 4 = 24 g. 10 + 10 + 10 = 30 => 10 x 3= 30 - HS nhận xét

- Hs nêu yêu cầu bài

-3hs lên làm bảng, lớp làm vào vở.

a. 3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 3 x 5 = 15

b. 8 x 3 = 8 + 8 +8 = 24 8 x 3 = 24

c. 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36 9 x 4 = 36

Nhận xét chữa bài.

- HS đọc yêu cầu - Hs làm

a. Phép nhân 3 x5 = 15 có các thừa số là 3 và 5, có tích là 15

b. Phép nhân 8 x 3 = 24 có các thừa số là 8 và 3, có tích là 24

c. Phép nhân 9 x 4 = 36 có các thừa số là 9 và 4 có các tích là 24

- HS đọc yêu cầu bài

(30)

- Gọi hs trả lời miệng.

- Gọi hs nx.

3. Củng cố dặn dò: (3p) -Nhận xét giờ học.

- HS trả lời: 3 + 5 + 4 = 12

………..

Ngày soạn: ngày 10 tháng 01 năm 2020

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 17 tháng 01 năm 2020 Tập làm văn

Tiết 19: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- HS biết nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.

- Biết viết lại lời chào, lời đáp thành câu.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.

3.Thái độ: Có thái độ đúng mực khi thể hiện tình cảm của mình.

* QTE: Quyền được tham gia đáp lời chào, lời tự giới thiệu (BT1)

*KNS:

- Giao tiếp: ứng xử văn hoá - Lắng nghe tích cực

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BT 3 viết sẵn trên bảng lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ ;5’

- GV giới thiệu chủ đề.

B. Bài mới :30’

* Giới thiệu bài

* Dạy

+ Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?

+ Bức tranh 2 minh hoạ điều gì?

* QTE: Theo em các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì?

- GV chia nhóm cho HS thực hành và nói trước lớp

- GV nhận xét bổ sung.

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài - GV nhận xét bổ sung:

+ Nếu bố mẹ có nhà....

+ Nếu bố mẹ không có nhà...

Bài 3

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- HS lắng nghe

- HS nêu yêu cầu của bài tập

- Lớp quan sát tranh trong SGK và đọc thầm lời của chị phụ trách trong 2 tranh.

- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (tranh 1); lời tự giới thiệu của chị ở tranh 2).

- Thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh với thái độ lịch sự

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 3 đến 4 HS thực hành tự giới thiệu.

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

(31)

- Gv yêu cầu HS làm bài và nhận xét.

C. Củng cố dặn dò :5’

* KNS: Khi chào hỏi, tự giới thiệu em cần thể hiện thái độ như thế nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại.

- Điền lời đáp của Nam vào vở bài tập.

- Tiếp nối nhau đọc bài viết.

- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.

Toán

Tiết 95: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Thuộc bảng nhân 2 2. Kỹ năng

- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) - Biết thừa số, tích.

3. Thái độ

- Phát triển tư duy, ham học hỏi II. CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ :5’

- Đọc bảng nhân 2

- Chuyển phép tính cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.

2 + 2 +2 +2 + 2= 10 5 +5 +5 +5 =20 - Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới :30’

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính theo mẫu

- Con có nhận xét gì về các thừa số thứ nhất của các phép tính trong bài tập 1.

+ Khi thực hành phép nhân có kèm theo tên đơn vị các con cần lưu ý điển gì?

* Củng cố lại bảng nhân 2.

Bài 2: Số

+ Để điền đúng số vào ô trống các con làm phép tính gì?

- Học sinh đọc cá nhân - Thực hành làm trên bảng 2 x 5 = 10 5 x 4 = 20

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm bài đọc kết quả.

2cm x 3 = 6cm 2kg x 2 =4 kg 2 cm x 4 = 8 cm 2 kg x 7 = 14 kg....

+ Lưu ý ghi tên đơn vị vào tích vừa tìm được.

- HS thực hành cá nhân đọc kết quả đối chiếu.

- HS nêu yêu cầu

x4 x98 18

2 2

(32)

+ Dựa vào bảng nhân nào đã học?

+ Nêu cách thực hiện phép tính có các dấu của phép tính đó là nhân và cộng hay trừ?

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3: Học sinh đọc đầu bài - Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn tìm 6 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa chúng ta phải làm thế nào?

+ Đây là dạng toán nào đã học?

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống

+ Theo con số được điền vào các ô trống là kết quả của bảng nhân nào?

* Củng cố lại bảng nhân 2 đã học.

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống

+ Muốn tìm tích ta thực hiện phép tính gì?

* Củng cố lại bảng nhân 2 đã học.

C. Củng cố, dặn dò

+ Bài học hôm nay các con được củng cố những kiến thức cơ bản nào?

- Trò chơi thành lập phép nhân rồi điền kết quả- Chia 2 nhóm, nhóm nào hoàn thành nhanh là thắng.

x 3 +4 x 7 - 5

- Dựa vào bảng nhân 2 vừa học

ta thực hiên dấu của phép nhân trước rồi cộng hoặc trừ sau.

- HS đọc đề bài

- Học sinh làm bài trình bày bảng.

Tóm tắt 1 đôi : 2 chiếc 6 đôi đũa có:... chiếc?

Bài giải

Sáu đôi đũa có số chiếc đũa là:

2 x 6 = 12 (chiếc)

Đáp số: 12 chiếc đũa.

- HS nêu yêu cầu - 2 được lấy 6 lần.

- Học sinh điền trên bảng phụ.

x 3 2 4 6 5 1 7 9 10 8

2 6 4 8 1 2

1 0

2 1 4

1 8

2 0

1 6 - HS nêu yêu cầu

- Thực hiện phép nhân.

- Học sinh làm vở, 1 HS làm bảng phụ.

- Củng cố về bảng nhân 2, tính 1 phép tính có dấu của phép tinh nhân và cộng hoặc trừ. Các thừa số là 2 và 7

- Các thừa số là 2 và 5 - Các thừa số là 2 và 9- Các thừa số là 2 và 2

……….

SINH HOẠT TUẦN 19 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm của bản thân lớp trong tuần vừa qua rồi có phương hướng cho tuần tới.

II. CHUẨN BỊ

6 10

14 9

2 2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như

Chia hình vuoâng thaønh hai phaàn baèng

-Xây dựng cốt truyện tương đối hợp lí, một số bài làm biết sử dụng lời kể tự nhiên, diễn đạt tương đối trôi chảy, biết sử dụng dấu câu để phân biệt lời

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa,

Muốn tổ chức một hoạt động liên quan đến nhiều người đạt được kết quả tốt thì cần phải lập CTHĐ, nêu rõ mục đích, các việc cần làm, thứ tự công