• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 23/01/2021 Tiết: 32

Bài 34:NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI

I. Mục tiêu

Sau khi học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức

- Biết được khái niệm chọn phối và các phương pháp chọn phối vật nuôi.

- Biết được khái niệm và phương pháp nhân giống thuần chủng vật nuôi.

2. Kỹ năng

- Phân biệt được một số phương pháp nhân giống vật nuôi trong chăn nuôi.

- Vận dụng những kiến thức đã học để chọn phối và nhân giống vật nuôi trong gia đình và địa phương.

3. Thái độ

- Có ý thức nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi chu đáo, vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.

- Giáo dục đạo đức: Yêu thích môn học.

4. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng ngôn ngữ, nặng lực vận dụng kiến thức vào thực tế.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.

2. Học sinh: SGK, vở bài tập, vở ghi, đồ dùng học tập: Bút viết, thước kẻ.

III. Phương pháp, kĩ thuật 1. Phương pháp:

- Phương pháp trực quan

- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp thuyết trình

- Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp thảo luận nhóm.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não.

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút)

Lớp Ngày giảng Sĩ số, hs vắng Ghi chú

7A 28/01/2021

7B 29/01/2021

2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)

(2)

Câu hỏi: Thế nào là chọn giống vật nuôi? Ở nước ta thường dùng phương pháp chọn lọc giống vật nuôi nào?

- Căn cứ vào mục đích chăn nuôi, lựa chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.

- Ở nước ta thường dùng phương pháp chọn lọc giống vật nuôi: Chọn lọc hàng loạt và kiểm tra năng suất.

3. Tổ chức các hoạt động học tập 3.1: Hoạt đông khởi động ( 2 phút)

Trong chăn nuôi, muốn duy trì và phát huy đặc điểm tốt cũng như số lượng các giống vật nuôi, người chăn nuôi phải chọn những con đực tốt cho lai với những con cái tốt có thể cùng giống hoặc khác giống, sử dụng con lai con để chăn nuôi lấy sản phẩm hoặc tiếp tục tạo giống mới. Để hiểu rõ hơn về nội dung này, bài học hôm nay thầy cùng các em sẽ nghiên cứu “ Bài 34: Nhân giống vật nuôi”.

3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và các phương pháp chọn phối (15 phút)

- Mục tiêu: Hiểu thế nào là chọn phối.

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não.

- Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Muốn vật nuôi con có những đặc

điểm tốt của giống thì bố mẹ phải như thế nào?

HS: Bố mẹ phải là giống tốt.

GV: Để có những con giống cần phải làm gì?

HS: Cần phải chọn lọc.

GV: Muốn tăng số lượng vật nuôi người chăn nuôi cần phải làm thế nào?

HS: Ghép đôi con đực giống và con cái giống cho sinh sản.

GV: Vậy, chọn phối là gì?

HS: Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi gọi là chọn phối.

GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.

HS: Ghi bài.

GV: Em hãy lấy ví dụ về chọn phối?

HS: Lợn x Lợn…

GV: Đưa thêm một số ví dụ về chọn

I. Chọn phối:

1. Khái niệm về chọn phối:

- Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi gọi là chọn phối.

2. Các phương pháp chọn phối:

* Chọn phối cùng giống: Là chọn và ghép đôi con đực với con cái cùng giống đó cho sinh sản nhằm mục đích tăng số lượng cá thể của giống đó.

* Chọn phối khác giống: Là chọn và ghép đôi con đực với con cái khác

(3)

phối:

- Lợn Ỉ x Lợn Ỉ -> Lợn Ỉ

- Gà Rốt x Gà Ri -> Gà Rốt – Ri.

Từ ví dụ trên, em hãy cho biết có mấy phương pháp chọn phối?

HS: Có hai phương pháp: Chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống.

GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng.

HS: Ghi bài.

GV: YCHS làm bài tập sách thiết kế/

Tr166.

HS: Hoàn thành bài tập.

GV: Nhận xét, bổ sung.

HS: Chữa bài.

giống đó cho sinh sản nhằm mục đích tạo ra giống mới mang đặc điểm của cả hai giống khác nhau.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và phương pháp nhân giống thuần chủng ( 15 phút)

- Mục tiêu: Hiểu thế nào là nhân giống.

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não.

- Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: YCHS đọc mục 1/SGK:

- Nhân giống thuần chủng là gì?

HS: Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ.

GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.

HS: Ghi bài.

GV: Em hãy lấy ví dụ về nhân giống thuần chủng?

HS: Lấy ví dụ.

GV: YCHS làm bài tập SGK/Tr 92.

HS: Hoàn thành bài tập.

GV: Nhận xét, hoàn thiện bài tập.

HS: Chữa bài tập.

GV: Có mấy phương pháp nhân giống thuần chủng?

HS: Có 3 phương pháp:

- Chọn cá thể đực, cái tốt của giống.

- Cho giao phối để sinh con.

II. Nhân giống thuần chủng:

1. Khái niệm nhân giống thuần chủng:

- Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ.

- Mục đích của nhân giống thuần chủng:

+ Tăng số lượng cá thể.

(4)

- Chọn con tốt trong đàn con, nuôi lớn rồi lại tiếp tục chọn.

GV: Kết quả nhân giống thuần chủng là gì?

HS: Tăng số lượng cá thể và củng cố chất lượng giống.

GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.

HS: Ghi bài.

GV: Theo em, làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao?

HS: Phải xác định rõ mục đích, chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.

GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.

HS: Ghi bài.

GV: Ở gia đình và địa phương em đã áp dụng nhân giống thuần chủng với giống vật nuôi nào?

HS: Liên hệ, trả lời.

+ Củng cố đặc điểm tốt của giống.

2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?

- Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả phải xác định rõ mục đích, chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.

3.3: Hoạt động luyện tập, vận dụng(5’)

- Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học.

*Điền vào chỗ trống:

a. Chọn con đực ghép đôi với con cái để cho sinh sản là phương pháp:………..

b. Chọn ghép đôi con đực với con cái của một giống để được đời con cùng giống bố mẹ là phương pháp: …………..

c. Cho gà tre × gà tre → gà tre đây là phương pháp………..

d. Muốn có lơn Lan đơ rát thuần chủng người ta phải………...

Đáp án:

a. Phương pháp giao phối b. Phương pháp nhân giống c. Chọn phối cùng giống

d. Chọn lợn lan đơ rát × lơn lan đơ rát 3.4: Hoạt động tìm tòi, mở rộng(2’)

- Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức có liên quan đến bài học.

- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

* Liên hệ kinh nghiệm chọn phối giống vật nuôi tại gia đình?

4. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập và trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Về nhà đọc trước “ Bài 35: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU”.

V. Rút kinh nghiệm:

(5)

Ngày soạn: 23/01/2021 Tiết: 33

Bài 35: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU

I. Mục tiêu

Sau khi học xong bài thực hành này học sinh phải:

1. Kiến thức

- Biết được một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo.

- Biết dùng tay đo khoảng cách hai xương háng, khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng để chọn gà mái đẻ trứng loại tốt nhất.

2. Kỹ năng

- Phân biệt được đặc điểm, nhớ được tên một số giống gà nuôi phổ biến ở nước ta thông qua tranh ảnh, mẫu vật.

3. Thái độ

- Rèn luyện được tính cẩn thận, biết giữ gìn vệ sinh môi trường, biết quan sát nhận biết trong thực tiễn và trong giờ học thực hành với những giống gà khác nhau.

- Giáo dục đạo đức: Yêu thích môn học.

4. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng ngôn ngữ, nặng lực vận dụng kiến thức vào thực tế, năng lực thực hành.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, mô hình, vật nhồi hoặc giống vật nuôi thật các giống gà, thước đo...

2. Học sinh: SGK, vở bài tập, vở ghi, đồ dùng học tập: Bút viết, thước kẻ, tranh ảnh, mô hình, vật nhồi hoặc giống vật nuôi thật các giống gà, thước đo...

III. Phương pháp, kĩ thuật 1. Phương pháp:

- Phương pháp trực quan - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp thực hành – làm mẫu.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, động não.

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút)

Lớp Ngày giảng Sĩ số, hs vắng Ghi chú

(6)

7A 29/01/2021

7B 30/01/2021

2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)

Thế nào là chọn phối? Nêu các phương pháp chọn phối?

3. Tổ chức các hoạt động học tập 3.1: Hoạt động khởi động(2’)

Trong thực tế có rất nhiều giống gà, làm thế nào để biết và lựa chọn được giống gà qua quan sát ngoại hình thì tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em cách nhận biết và lựa chọn giống gà tốt nhất “ Bài 35: Thực hành: Nhận biết và lựa chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều”.

3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu và chuẩn bị thực hành (10 phút) - Mục tiêu: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và vật liệu thực hành.

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.

- Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, đàm thoại.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Giới thiệu mục đích của bài thực

hành.

HS: Lắng nghe.

GV: YCHS nhắc lại phần chuẩn bị giáo viên đã dặn ở tiết học trước:

- Muốn thực hành nhận biết và lựa chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều cần chuẩn bị những gì?

HS: Nhớ, nhắc lại.

GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.

HS: Ghi bài.

I. Mục tiêu và chuẩn bị thực hành:

1. Mục tiêu:

* Về kiến thức:

- Biết được một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo.

- Biết dùng tay đo khoảng cách hai xương háng, khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng để chọn gà mái đẻ trứng loại tốt nhất.

* Về kỹ năng

- Phân biệt được đặc điểm, nhớ được tên một số giống gà nuôi phổ biến ở nước ta thông qua tranh ảnh, mẫu vật.

* Về thái độ:

- Rèn luyện được tính cẩn thận, biết giữ gìn vệ sinh môi trường, biết quan sát nhận biết trong thực tiễn và trong giờ học thực hành với những giống gà khác nhau.

2. Chuẩn bị:

- Vật liệu: Tranh ảnh, mô hình, vật nhồi hoặc vật nuôi thật về một số giống gà.

- Dụng cụ: Thước đo.

(7)

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung và quy trình thực hành ( 10 phút) - Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài thực hành.

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.

- Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, đàm thoại.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Em hãy cho biết nội dung của

bài học hôm nay là gì?

HS: Nhận biết, chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.

GV: Muốn thực hành nhận biết, chọn và đo kích thước một số giống gà phải thực hiện qua mấy bước?

HS: Qua 2 bước.

GV: Bước 1 phải tiến hành như thế nào?

HS:

+ Bước 1: Nhận xét ngoại hình:

- Hình dáng toàn thân.

- Màu sắc lông, da.

- Các đặc điểm nổi bật như mào, chân…

GV: Nhận xét, bổ sung, mở rộng, lấy ví dụ minh hoạ.

GV: Bước 2 phải thực hiện qua những thao tác nào?

HS:

+ Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái:

- Đo khoảng cách giữa hai xương háng.

- Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái.

GV: Sau khi đo bằng các ngón tay cần chuyển về đơn vị nào để đo kích thước các chiều?

HS: Đơn vị đo: (cm).

II. Nội dung và quy trình thực hành:

1. Nội dung:

- Nhận biết, chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.

2. Quy trình thực hành:

+ Bước 1: Nhận xét ngoại hình:

- Hình dáng toàn thân.

- Màu sắc lông, da.

- Các đặc điểm nổi bật như mào, chân…

+ Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái:

- Đo khoảng cách giữa hai xương háng.

- Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái.

* Đơn vị đo: (cm).

Hoạt động 3: Tổ chức thực hành ( 10 phút) - Mục tiêu: Thực hành được theo quy trình.

- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm nhỏ.

(8)

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.

- Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, đàm thoại.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Chia lớp thành 4 nhóm thực hành.

HS: Thực hành theo nhóm giáo viên đã phân.

GV: Đi lần lượt các nhóm kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.

HS: Trưng bày cho giáo viên kiểm tra.

GV: Thực hành mẫu để cho học sinh quan sát.

HS: Quan sát, theo dõi, làm theo.

GV: Quan sát các nhóm thao tác thực hành, hướng dẫn lại cho những nhóm và học sinh chưa thực hành đúng.

HS: Làm theo yêu cầu và sự hướng dẫn của giáo viên.

GV: Hướng dẫn học sinh làm báo cáo thực hành.

HS: Làm theo mẫu báo cáo thực hành giáo viên hướng dẫn.

………..

……….

III. Thực hành:

- Nhận biết, chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả(8’)

- Sau khi các nhóm thực hành xong, GV yêu cầu các nhóm HS báo cáo kết quả, các HS trong lớp góp ý, nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận những kiến thức cơ bản.

- Giáo viên yêu cầu học sinh dọn vệ sinh lớp học.

- Giáo viên nhận xét ý thức và thái độ thực hành của học sinh.

- Giáo viên thu báo cáo thực hành, nhận xét và đánh giá cho điểm sổ đầu bài.

4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)

- Về nhà đọc và chuẩn bị trước “ Bài 36. TH: Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều”.

V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Gµ Tam Hoµng:... Gµ

* Tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết để tả người là:. Tìm ra đặc điểm riêng biệt, tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng

* Thí nghiệm 2: chứng minh không khí có ở trong chỗ rỗng của mọi vật:.. * Thí nghiệm 1: chứng minh không khí có ở

- 2 thí nghieäm treân cho bieát moïi choã roãng beân trong caùc vaät ñeàu coù khoâng khí... - Lôùp khoâng khí bao quanh Traùi Ñaát goïi laø

Quan sát hình dưới, dựa vào hiểu biết của em và cho biết: Dựa vào đâu để lựa chọn giống gà khi nuôi. Dựa vào điều kiện và mục đích

Quan sát hình dưới, dựa vào hiểu biết của em và cho biết: Dựa vào đâu để lựa chọn giống gà khi nuôi. Dựa vào điều kiện và mục đích

Gµ Tam Hoµng:... Gµ

Bài viết này nhằm nghiên cứu đưa ra các bước ứng dụng kỹ thuật lựa chọn thuộc tính trong khi xây dựng mô hình dự báo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô theo cách tiếp cận