• Không có kết quả nào được tìm thấy

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt lớp 10 trang 26 Tập 2 | Hay nhất Soạn văn lớp 10 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Soạn bài Thực hành Tiếng Việt lớp 10 trang 26 Tập 2 | Hay nhất Soạn văn lớp 10 Kết nối tri thức"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thực hành Tiếng Việt trang 26

Câu 1 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):

a. Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô Đại Cáo.

b. Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt có trong đoạn trích.

c. Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.

Trả lời:

a. Từ Hán Việt có trong đoạn trích: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.

- Nhân nghĩa là lòng thương người ᴠà ѕự đối хử ᴠới người theo lẽ phải, là tình cảm, thái độ, ᴠiệc làm đúng đắn, phù hợp ᴠới đạo lí của dân tộc Việt Nam.

- Văn hiến: Truyền thống văn hoá lâu đời và tốt đẹp của một dân tộc.

- Hào kiệt: Người có tài cao, chí lớn, hơn hẳn người thường.

b. Tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt: làm cho đoạn văn ngắn gọn nhưng vẫn mang hàm ý biểu đạt đầy đủ ý nghĩa mà người viết muốn thể hiện.

c. Đặt câu:

- Nhân nghĩa: Thầy cô luôn dạy, mỗi người chúng ta cần phải sống nhân nghĩa, yêu thương con người.

- Văn hiến: Việt Nam là là một quốc gia có truyền thống văn hiến lâu đời.

- Hào kiệt: Tuấn được mệnh danh là một đấng “hào kiệt” của lớp 12A7.

Câu 2 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):

Đọc lại đoạn (3) của văn bản Bình Ngô đại cáo (từ "Ta đây" đến “dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều”) lập bảng hoặc vẽ sơ đồ liệt kê các điển tích và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau:

STT Điển tích Tác dụng biểu đạt

Trả lời:

(2)

STT Điển tích Tác dụng biểu đạt 1 Nam Sơn, Đông Hải Đem lại sự hàm súc cho câu văn.

2 Nếm mật nằm gai Đem lại ý nghĩa biểu đạt cao cho câu văn.

3 Tiến về Đông Câu văn trở nên ngắn gọn, hàm súc hơn.

Câu 3 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):

Hầu hết các yếu tố "nghĩa" trong nguyên tác Bình Ngô đại cáo đã được dùng lại nguyên vẹn không dịch ra tiếng Việt (ví dụ: nhân nghĩa). Hãy liệt kê và giải thích ý nghĩa của các từ đó.

Trả lời:

- Từ “nhân nghĩa”, “đại nghĩa” trong nguyên tác chưa được dịch ra tiếng Việt.

- Đại nghĩa là chính nghĩa cao cả.

- Nhân nghĩa là lòng thương người ᴠà ѕự đối хử ᴠới người theo lẽ phải, là tình cảm, thái độ, ᴠiệc làm đúng đắn, phù hợp ᴠới đạo lý của dân tộc Việt Nam.

Câu 4 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):

Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố "nhân" được dùng với nghĩa như trong từ nhân nghĩa. Giải nghĩa các từ đó?

Trả lời:

- Các từ Hán Việt cùng nghĩa: nhân đức, nhân từ, nhân hậu.

- Nhân đức: có lòng yêu thương giúp đỡ người khác.

- Nhân từ: hiền hậu có lòng yêu thương, lòng thương người.

- Nhân hậu: có lòng thương người và trung hậu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nguồn tài liệu tham khảo đó có thể được trình bày theo cách khác: đặt một phần riêng cuối văn bản.. Theo tìm hiểu của em, trong hai cách ghi đó, cách nào được sử dụng

+ Dựa vào nghĩa chung của một vài từ đã biết trong mỗi nhóm để suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm

Sửa: Được sinh ra trong một gia đình tri thức, nhà văn X đã là một cậu bé say mê đọc sách ngay từ khi còn nhỏ... g) Lỗi dùng từ: cụm từ “nhân

Câu văn được đưa vào ngoặc kép trong đoạn văn từ “Héc-to từ biệt Ăng- đrô-mác được coi là” đến “sáng tác nghệ thuật thời sau” có nội dung phản ánh sức ảnh hưởng

+ Biện pháp chêm xen thể hiện bằng một thành phần câu gọi là thành phần chêm xen, nhằm giải thích cho một đối tượng nào đó được nói đến trong câu hoặc bổ

+ Trong tác phẩm, học giả Nguyễn Văn Huyên có nhắc đến sự bảo lưu và đổi mới những đặc điểm và tinh thần truyền thống của người Việt, những n các công trình kiến

Ngoài các phương tiện ngôn ngữ, sơ đồ trên còn sử dụng những phương tiện phi ngôn ngữ: hình ảnh, đường dẫn, bản đồ, chú thích.. Những phương tiện phi ngôn ngữ

Câu 2 (trang 111 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 - Kết nối tri thức): Tưởng tượng về cuộc sống của bạn trong 30 - 40 năm tới và trực quan hóa những tưởng tượng đó