• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn: 01/10/2019

Ngày giảng: Thứ hai 07/10/2019

Toán

TIẾT 21: 38 + 25 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).

- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ ( 3p)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK trang 20.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1p)

2. Giới thiệu phép cộng 38 + 25 12p

- GV nêu bài toán dẫn đến phép tính ( lấy ra 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).

- Giáo viên hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính ) thành 1 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục với 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63.

- Từ đó dẫn ra cách thực hiện phép tính dọc (theo 2 bước ) :

+ Đặt tính ( thẳng cột ).

+ Tính từ phải sang trái.

* Lưu ý: có nhớ 1 vào tổng các chục.

3. Thực hành: 18p Bài 1: Tính

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Cho học sinh tự làm vào VBT.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống

- HS dùng BĐDT thực hiện lần lượt các yêu cầu của giáo viên.

- HS nghe và quan sát

- HS thực hiện bảng lớp và bảng con

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

28 + 25 48 + 36 68 + 13 28 + 7 88 + 4 78 + 12 - Đọc yêu cầu BT.

(2)

- Gọi học sinh lên bảng làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Hỏi :

+ Bài toán cho ta biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài 4: <, >, = ?

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh làm.

- Nêu cách làm

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

- Học sinh tóm tắt.

Bài giải

Con kiến phải đi đoạn đường dài số dm là:

18 + 25 = 43 (dm) Đáp số: 43 dm - Đọc yêu cầu BT.

- Học sinh làm.

4. Củng cố, dặn dò( 2p)

- Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK trang 21.

- Nhận xét tiết học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay...

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật (cô giáo, Lan, Mai).

- Hiểu nghĩa của các từ mới.

- Hiểu nội dung bài: khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ trân trọng việc làm tốt của bạn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự cảm thông, hợp tác

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu, tranh, que chỉ IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ( 3p)

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài

"Trên chiếc bè" và trả lời các câu hỏi nội dung bài.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:1p

(3)

- Học sinh quan sát tranh trong bài, giáo viên hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?

Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học và câu chuyện muốn nói với các em điều gì các em hãy đọc bài "Chiếc bút mực".

- Các bạn đang ngồi tập viết trong lớp, viết bằng bút mực, trước mỗi bạn có một lọ mực.

2. Luyện đọc: 30p

2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài

2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

a. Đọc từng câu

- Gv nêu chú ý phát âm chuẩn ở một số từ có phụ âm đầu là l/n, s/x, ch/tr

- Giáo viên ghi một số từ cần lưu ý lên bảng: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

b. Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chú ý cho hs đọc một số câu sau:

+ Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì. //

+ Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em viết khá hơn rồi. //

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Giáo viên hỏi học sinh những từ khó hiểu trong bài, chú thích (giáo viên có thể hỏi rồi gọi học sinh nêu cách hiểu của mình hay giáo viên có thể hỏi học sinh những từ nào con chưa hiểu? (hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên)

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm.

- 2 học sinh đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh đánh dấu cách ngắt nghỉ vào SGK.

- Học sinh đọc.

3. Tìm hiểu bài( 15p )(trình bày ý kiến cá nhân)

?Những từ nào cho biết bạn Mai mong được viết bút mực?

?Chuyện gì đã xảy ra với Lan?

- Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.

- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.

(4)

?Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?

?Cuối cùng Mai quyết định ra sao?

?Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?

?Vì sao cô giáo khen Mai?

*)QTE: Được học tập, được các thầy cô giáo và các bạn khen ngợi, quan tâm giúp đỡ đó là quyền của hs chúng ta.

Giáo viên nói: Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.

- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.

- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.

- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói:

cứ để bạn ấy viết trước.

- Cô giáo khen Mai vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè. / Mai đáng khen vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. / Mai đáng khen vì mặc dù em chưa được viết bút mực nhưng khi thấy bạn khóc vì quên bút, em đã lấy bút của mình đưa cho bạn.

4. Luyện đọc lại: 15p

- Mỗi nhóm 4 học sinh tự phân vai (người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai), thi đọc toàn truyện.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, bình chọn những nhóm đọc tốt nhất.

5. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên hỏi:

+ Câu chuyện này nói về điều gì? (trải nghiệm)

+ Em thích nhân vật nào trong truyện?

vì sao?

- Yêu cầu học sinh chuẩn bị cho tiết kể chuyện "Chiếc bút mực "bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ trong SGK và về nhà đọc lại bài.

- Nói về chuyện bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

BUỔI CHIỀU

Phòng học trải nhiệm Bài 2: ỐC PHÁT SÁNG ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(5)

- Tìm hiểu về loài ốc phát sáng.

- Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Tạo chương trình và điều khiển Robot phát sáng.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn và có sự sáng tạo.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc , tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Robot Wedo, Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ(3p)

- Nêu lại các bước lắp ghép mô hình ốc phát sáng.

- Nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

2. Bài mới(30p) a.Giới thiệu bài(1p)

Giới thiệu: Trong giờ học trước các con đã được học cách lắp ghép ốc phát sáng" . Vậy để các con lắp sáng tạo như thế nào thì cô và các con sẽ học bài học ngày hôm nay: Lắp sáng tạo ốc phát sáng"

- Yêu cầu hs nhắc lại các bài học . b. Hướng dẫn học sinh lắp ghép(30p)

* Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

- Giới thiệu về ốc phát sáng: Cho học sinh quan sát ốc phát sáng có sẵn trong phần mềm wedo ở máy tính bảng.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs lắp ghép.

- Bước 1:Gv chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để xem cần những chi tiết nào có thể lắp sáng tạo và robot hoạt động được.

Bước 2: Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến.

Bước 3: Gv có thể gợi ý cho học sinh có

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát

- Lắng nghe

- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv.

- Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn lấy chi tiết, 1 bạn báo cáo gv

- Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng

(6)

thể lắp thêm cánh hoặc chân cho ốc phát sáng.

Bước 4: Học sinh chọn các chi tiết để hoàn thành sản phẩm.

*Gv cho các nhóm lắp ghép hoàn thiện robot “ ốc phát sáng có sự sáng tạo”

HĐ 2: Nhận xét đánh giá:

- Các nhóm trưng bày sản phẩm đã lắp ghép.

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

HĐ3: Sắp xếp, dọn dẹp

Giáo viên hướng dẫn các nhóm cất robot đã lắp ghép vào vị trí của mình để buổi sau chúng ta sẽ học cách lập trình robot nhé!

3. Tổng kết( 2')

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức vừa học.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lắng nghe.

- Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn lấy chi tiết, 1 bạn báo cáo gv - Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Nhắc lại các kiến thức vừa học.

BDHS LUYỆN ĐỌC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: dân làng, nằm mơ, nuôi dạy…

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ tính tích cực, say mê học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ, phấn màu.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’)

2. Bài mới a.Gv Gtb

(7)

b. Hd hs ôn tập

Bài 1: Hs đọc yêu cầu (15’) - GV đọc mẫu

- Hs đọc nối tiếp câu

GV kết hợp giải nghĩa từ: nuôi dạy.

- Đọc đoạn: đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh

Bài 2: Đọc yc bài tập 2. (15’) GV hướng dẫn câu a.

a. Cậu bé 4 tuổi Nguyễn Thời Lượng thông minh như thế nào?

b. Thời Lượng từ nhỏ đã chuyên cần học tập ntn?

c. Vì sao sư thầy đổi tên NTL thành Nguyễn Kỳ?

d. Ngày rước trạng, vì sao NK muốn được đón tại chùa?

đ. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật?

- Gọi hs trả lời, hs chữa bài.

- GV chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò (2’) -GV nhận xét tiết học.

Bài 1- Hs đọc yêu cầu.

- 2 hs đọc: Trạng nguyên Nguyễn Kỳ

- Hs đọc nối tiếp câu theo hàng ngang.

- Hs đọc.

Bài 2. 2-3 Chọn câu trả lời đúng a.Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc lòng.

b. Đêm nào cũng học bài dưới ánh nến ở chân tượng.

c. Vì mơ thấy có người tên là Nguyễn Kỳ đỗ Trạng nguyên.

d. Vì muốn cảm tạ phật và sư thầy.

đ. Nguyễn Kỳ, tượng, nến.

- Hs: Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc lòng.

- Cả lớp làm bài.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 02/10/2019

Ngày giảng: Thứ ba 08/10/2019

Toán

TIẾT 22: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5; 28 + 25 (cộng có nhớ qua 10).

- Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(8)

1. GT bài: 1p 2. Luyện tập Bài 1: Nhẩm (3p) - Củng cố bảng cộng 8.

Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 10p) - Củng cố về đặt tính và thực hiện phép tính.

Bài 3: Giải toán (10p)

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 =. 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 = 8 + 10 = 8 + 0 = - Học sinh đọc yêu cầu BT.

- 5 học sinh yếu lên bảng.

18 + 35 38 + 14 78 + 9 28 + 17 68 + 16

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

- 1 học sinh tóm tắt.

Bài giải

Cả hai tấm vải dài số dm là:

48 + 35 = 83 (dm) Đáp số: 83 dm 4. Củng cố, dặn dò (1p)

- Giáo viên hệ thống bài và nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.

Kể chuyện CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp kế với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể và nhận xét bạn kể.

c)Thái độ: Có thái độ trân trọng việc làm tốt của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh , dụng cụ đóng vai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện

"Bím tóc đuôi sam".

- Nhận xét B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1p

2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

a. Kể từng đoạn theo tranh (18p) - Giáo viên nêu yêu cầu bài.

- Y/c HS q/sát tranh và nói tóm tắt nội dung?

- T1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô giáo lấy mực.

T2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.

(9)

- Học sinh kể trong nhóm.

- Kể trước lớp.

b. Kể toàn bộ câu chuyện (13p) - Khuyến khích kể bằng lời của mình.

- Hs theo dõi, nx.

T3: Mai đưa bút cho Lan mượn.

T4: Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô đưa bút của mình cho Mai viết.

- Kể nối tiếp đến hết nhóm.

- Học sinh xung phong kể. Sau mỗi em kể có nhận xét.

- 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.

3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.

––––––––––––––––––––––––––––––––

BUỔI CHIỀU

Chính tả CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài chiếc bút mực.

- Viết đúng 1 số tiếng có âm giữa vần ia/ ya. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu l/n.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu l/n.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã...

- Giáo viên nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1p

Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn tập chép

2.1. Hdẫn học sinh chuẩn bị. 8p

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn tóm tắt.

- Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị:

+ Hs tập viết tên riêng trong bài; Viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai:

bút mực, lớp, quên, lấy, mượn…

+ Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn.

- 3 học sinh đọc đoạn chép.

- 1 học sinh đọc lại đoạn văn (chú ý nghỉ hơi đúng chỗ có dấu phẩy ).

2.2. Học sinh chép bài vào vở: 10p - Học sinh chép bài.

2.3. Giáo viên chấm chữa bài. 5p

- Giáo viên chấm 6 bài, nêu nhận xét. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.

(10)

3. Hdẫn làm bài tập chính tả: 8p 3.1. Bài tập 1: Điền ia/ ya vào chỗ trống:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.

- Cho 2 học sinh làm vào bảng phụ rồi treo lên bảng trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

3.2. Ghi vào chỗ trống từ chứa tiếng có âm đầu l/ n.

- Giáo viên cho học sinh làm phần a.

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm một ý.

- Nhóm trưởng lên trình bày, học sinh các nhóm nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Đọc yêu cầu bài.

- Các nhóm thảo luận và làm vào bảng phụ, mỗi nhóm làm 1 ý rồi lên trình bày.

4. Củng cố, dặn dò: 2p

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài sạch sẽ, chữ đúng kích cỡ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Văn hóa giao thông

CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết thực hiện đúng tín hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp qua đường để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

2. Kĩ năng: HS có hành vi và thói quen đi đúng theo hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp qua đường khi tham gia giao thông.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thực hiện đúng tín hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người.

II. CHUẨN BỊ: hai tấm bìa có dán hình tròn xanh, đỏ, vàng như màu của đèn giao thông. Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp2 để trình chiếu minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Trải nghiệm (4’)

* GV hỏi:

-Khi đi ở đường các em có nhìn thấy cột đèn báo hiệu không nhỉ?

- Em nào nêu được các ý nghĩa tín hiệu đèn đỏ, đèn vàng, đen xanh?

- Muốn sang đường em thường em gì?

- Em làm gì khi đi xe đạp đến ngã tư mà gặp đèn đỏ?

- Phương án trả lời đúng - Hs trả lời

- HS nêu: Đèn xanh đi nhanh, đèn đỏ dừng lại, đèn vàng đi chậm.

- Quan sát xung quanh rồi mới sang đường.

- Em dừng lại.

(11)

- Gv nhận xét.

* Vậy khi gặp tín hiệu đèn giao thông chúng ta sẽ xử lý như thế nào? Cô và các con cùng vào tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

2. HĐ cơ bản: (12p)

- GV kể câu chuyện “Phải nhớ nhìn đèn giao thông”.

- GV nêu câu hỏi:

+ Truyện có những nhân vật nào?

+ Tại sao anh em Hải bị xe gắn máy va phải?

+ Tại sao khi có tín hiệu đèn đỏ dành cho các phương tiện giao thông mà bạn Nam vẫn có thể qua đường?

+ Theo em, bạn Thảo nói có đúng không?

- GV cho HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi:

+ Nếu chúng ta không chấp hành đúng tín hiệu đèn gthông thì điều gì sẽ xảy ra?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, kết luận: Hãy chấp hành đúng tín hiệu đèn giao thông để bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.

- Gọi 3-5 học sinh đọc lại ghi nhớ.

3. HĐ thực hành (15p)

Bài 1: GV cho HS qsát hình trong sách/

9 yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút các nội dung sau:

+ Tranh vẽ gì? Tín hiệu đèn giao thông trong tranh chỉ dẫn chúng ta điều gì?

- Gv đi quan sát giúp đỡ các nhóm khai thác tranh.

- Gv gọi đại diện các nhóm trình bày và nhận xét

-Gv chốt: Hình 1: Tín hiệu đèn đỏ dành cho các phương tiện giao thông, thì người đi bộ được phép sang đường.

Hình 2: Tín hiệu đèn xanh dành cho các phương tiện giao thông, thì người đi bộ không được phép sang đường.

- Hs lắng nghe.

- Hải, anh hai, Thảo, chú đi xe máy, các bạn trong lớp.

- Vì 2 anh em mải nói chuyện không nhìn đèn tín hiệu.

- Vì Nam chưa hiểu tín hiệu đèn giao thông.

- Bạn Thảo nói đúng.

- HS thảo luận

- chúng ta sẽ bị tai nạn, gây tắc đường….

- Đại diện nhóm trả lời

- Hs nghe

- HS đọc ghi nhớ.

- HS quan sát và đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Các nhóm trình bày và nhận xét.

- HS lắng nghe

(12)

Hình 3: Tín hiệu đèn vàng dành cho các phương tiện giao thông thì người đi bộ đứng chờ.

Hình 4: Tín hiệu đèn đỏ dành cho người đi bộ, thì người đi bộ không được sang đường.

Hình 5: Tín hiệu đèn xanh dành cho người đi

- Gv nói: Khi đi sang đường chúng ta cần phải quan sát đúng và nhanh đèn tín hiệu để sang đường đúng và đảm bảo an toàn.

Bài 2: GV cho HS quan sát tranh và nêu tình huống của BT2.

- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để giải quyết tình huống trong 2 phút.

-Gv mời các nhóm trình bày, nhận xét.

- Gv chốt: Ở địa phương, nơi chúng ta đang sinh sống khi muốn đi bộ qua đường ở ngã tư mà không có cột đèn giao thông thì cần:

+Quan sát trước sau xem có xe đang đi tới không .

+Đưa tay xin đường và chậm rãi đi sang đường vào đúng vạch dành cho ng đi bộ 4. HĐ ứng dụng: Trò chơi “Ai nhanh mắt hơn”. (5’)

- GV cho HS ra sân trường đã được vẽ và tiến hành như SGK (trang 11). Phân vai để thực hiện

- Gv phổ biến luật chơi, cách chơi.

- GV là người quản trò thay đổi hiệu lệnh liên tục để trò chơi hấp dẫn hơn.

- Gv cho HS chơi thử.

- Gv cho HS chơi thật.

- Gv Nx và khen ngợi, phạt ( nếu có) 5. Củng cố- Dặn dò: (3p)

- Học sinh đọc lại các ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học. - Giáo viên dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau

- HS nghe

- HS nêu yêu cầu bài 2.

- Hs thảo luận nhóm 4.

- Các nhóm trình bày.

- HS nghe.

- HS nghe

- HS chơi

- HS đọc lại ghi nhớ - HS nghe

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 03/10/2019

Ngày giảng: Thứ tư 9/10/2019

Tập đọc

(13)

MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

+ Đọc đúng 1 văn bản có tính liệt kê, biết ngắt nghỉ và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục.

+ Nắm được nghĩa các từ ngữ mới.

+ Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số quyển sách có Mục lục III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- 3 học sinh đọc nối tiếp bài "chiếc bút mực" và trả lời câu hỏi1, 2 SGK.

- Giáo viên và học sinh nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1p) 2. Luyện đọc(12p)

2.1. GV đọc mẫu toàn bộ mục lục:

giọng đọc rõ ràng, rành mạch.

2.2. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng mục

- Chú ý: các từ dễ phát âm sai: quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán, vương quốc, nụ cười, cổ tích…

- Hướng dẫn học sinh đọc 1, 2 dòng trong mục lục (đã ghi sẵn trên bảng phụ), đọc theo thứ tự từ trái sang phải (ngắt nghỉ hơi rõ ràng):

+ Một. // Quang Dũng.// Mùa quả cọ.//

Trang 7.//

+ Hai.// Phạm Đức.// Hương đồng cỏ nội.// Trang 28.//

b. Đọc từng mục trong nhóm

- Lần lượt học sinh trong nhóm đọc, các khác lắng nghe, góp ý. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

c. Thi đọc giữa các nhóm (từng mục, cả bài).

- Học sinh nghe.

- Học sinh thực hiện.

3. HD tìm hiểu bài ( 10p)

3.1. Gv hướng dẫn học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm từng mục, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.

Câu hỏi 1: Tuyển tập này có những

- Học sinh tìm trong bài và trả lời các câu hỏi.

(14)

truyện nào?

Câu hỏi 2: Truyện "người học trò cũ"

ở trang nào?

Câu hỏi 3: Truyện "mùa quả cọ" của nhà văn nào?

Câu hỏi 4: Mục lục sách dùng để làm gì?

*)TH: Trẻ em có quyền được đọc sách, truyện

3.2 HDHS đọc, tập tra mục lục sách

"

TV2", tập một, tìm tuần 5 theo các bước sau:

- Học sinh mở mục lục tuần 5.

- Học sinh đọc mục lục tuần 5 theo hàng ngang.

- Học sinh thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục.

4. Luyện đọc lại: 10p

- Học sinh thi đọc lại toàn văn bài mục lục sách.

- Bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.

- Học sinh thực hiện.

5. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

TIẾT 23: HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Học sinh nhận dạng được các hình chữ nhật, hình tứ giác qua hình dạng tổng thể chưa đi vào yếu tố của các hình.

- Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối tiếp các điểm cho sẵn).

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết hình chữ nhật và hình tứ giác.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu hình chữ nhật, hình tứ giác.- Bộ que hình học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài (1p)

Hôm nay cô và các con cùng nhau học bài " hình chữ nhật, hình tứ giác"

*GV chia 6 nhóm và phát Bộ que hình học.

- 6 nhóm nhận Bộ que hình học.

2. GT hình chữ nhật (6p)-PHTN - GV giới HCN được lắp ghép từ bộ qu hình học và hỏi: Các con cho cô biết

"Đây là hình gì?"

- GV chia nhoms và phát Bộ que hình

- Đây là hình chữ nhật.

(15)

học Y/c các nhóm ghép thành hình chữ nhật như hình trên tay cô sau đó quan sát và thảo luận:

+ Hình chữ nhật đó có mấy cạnh? Các cạnh của hình thế nào?

+ Hình có mấy đỉnh?

- Gọi đại diện nhóm trả lời.

- GV nhận xét và kết luận

- Treo bảng phụ vẽ sẵn các HCN y/c HS đọc tên các hình chữ nhật .

- Hình chữ nhật gần giống hình nào các con đã học ở lớp 1?

- Các nhóm nhận bô que và thực hành lắp ghép.

+ Hình có 4 cạnh; 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau

+ Có 4 đỉnh.

- 2- 3 nhóm - Lắng nghe

- 3-4 HS thực hiện - Hình vuông.

3. GT hình tứ giác (6p) - PHTN

- Gv giơ hình tứ giác đã lắp từ Bộ que hình học .

- Y/c các nhóm ghép hình giống trên tay cô sau đó các con q/sát và cho cô biết hình đó có mấy cạnh? có mấy đỉnh?

- Gọi đại diện nhóm nêu các ghép và trả lời

- GV nhận xét

- GVg/ thiệu hình trên tay cô và hình các nhóm ghép được là hình tứ giác.

+ Hỏi: Vậy hình như thế nào thì được gọi là tứ giác?

- GV KL: Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.

- GV treo tranh vẽ y/c HS q/sát đọc tên các hình tứ giác.

- Hỏi: Hình chữ nhật cũng chính là hình tứ giác đúng hay sai? Vì sao?

GV nêu: Hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt. Cũng có 4 cạnh, 4 đỉnh nhưng có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

- Các con đã được biết hình chữ nhật chính là hình tứ giác đặc biệt vậy bây giờ các con hãy nêu tên các hình tứ giác có trong bảng phụ cho cô?

*) Lưu ý:

- Vậy các con đã được biết hình chữ nhật, hình tứ giác rồi bây giờ các con hãy tự liên hệ xem những đồ vật xung quanh chúng ta như bảng, mặt bàn,

Lớp q/sát

- Các nhóm thực hành và thảo luận: Có 4 cạnh, Có 4 đỉnh.

- 2 nhóm.

- Q/sát và nghe.

- 2-3 HS nêu: Hình có 4 cạnh, có 4 đỉnh.

gọi là tứ giác - Lắng nghe.

- 3 HS đọc.

- Đúng.

- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS, HKMN.

- Hs nối tiếp nêu.

(16)

quyển sách, thước kẻ…có hình gì?

4. Thực hành (19p)

* Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm để được: hình chữ nhật, hình tứ giác.

- Hãy đọc tên HCN con nối được?

- Hãy đọc tên HTG con nối được?

- Giáo viên và hs nx, chốt lại kq đúng.

Bài 2: Tô màu vào hình tứ giác có trong mỗi hình vẽ

- Hướng dẫn học sinh cách tô màu.

- Vậy các hình còn lại các con không tô màu con có biết đó là những hình gì không?

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- 2 Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào VBT.

- 2Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào VBT, 3 học sinh tô màu vào bảng phụ rồi treo lên bảng.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Hình tròn, hình tam giác.

5. Củng cố, dặn dò (2p) - Giáo viên hệ thống bài.

- Giao BT về nhà cho học sinh.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 04/10/2019

Ngày giảng: Thứ năm 10/10/2019

Toán

TIẾT 24: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố khái niệm "nhiều hơn", biết cách giải toán và trình bày bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản).

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính).

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 SGK.

- Giáo viên và học sinh nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

- Gv nêu mục đích, yêu cầu bài tập.

2. G.thiệu bài toán về nhiều hơn (12p) - Hd hs qs tranh trong SGK, chẳng hạn:

+ Hàng trên có 5 quả cam ( gài 5 quả cam vào bảng gài).

+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Giáo viên giải thích: tức là đã có như

- Học sinh thực hiện.

(17)

hàng trên (ứng 5 quả trên, trống hình), rồi thêm 2 quả nữa (gài tiếp 2 quả cam vào bên phải).

- Giáo viên nhắc lại bài toán: hàng trên có 5 quả cam (giáo viên chỉ hình 5 quả cam), hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (giáo viên chỉ 2 quả bên phải theo hình vẽ). Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?

(giáo viên viết dấu? vào bảng dưới).

- Giáo viên gợi ý để học sinh nêu phép tính và câu trả lời rồi hướng dẫn học sinh trình bày bài giải.

3. Thực hành (18p) Bài tập 1

- Giáo viên hướng dẫn học sinh.

- Đọc đề toán, tìm hiểu đề - Tìm cách giải (làm tính cộng).

- Trình bày bài giải.

-GV cùng lớp nhận xét.

Bài tập :

- Gv hướng dẫn học sinh theo 3 bước:

- Đọc đề toán, tập ghi tóm tắt (bài toán cho gì? Hỏi gì?)

- Tìm cách giải (làm tính cộng).

- Trình bày bài giải.

-GV cùng lớp nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò( 2p) - Giáo viên chốt lại kiến thức.

- Nhận xét tiết học

- Học sinh tự nêu phép tính.

- VD:

Bài giải

Số quả cam ở hàng dưới là:

5 + 2 = 7 (quả)

Đáp số: 7 quả cam.

- Học sinh đọc yêu cầu.

-Lớp phân tích

- 1HS làm bảng lớp+ Lớp làm VBT Đáp số: 8 bút chì 3. Tóm tắt

Dũng : 95cm

Hồng : cao hơn Dũng 4cm.

Hồng : ... cm?

Đáp số: 99 xăng - ti - mét

- Lắng nghe

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả( Nghe- viết) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Chép lại chính xác hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em, biết trình bày bài thơ 4 tiếng

- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu l/n.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG: Băng giấy, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KTBC (3p)

(18)

- GV đọc - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con – NX - GV NX

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p) 2. Hướng dẫn nghe viết

a.Hướng dẫn HS chuẩn bị ( 8p) - GV đọc bài, 2 HS đọc lại

? Hai khổ thơ này nói gì?

? Có những dấu câu gì?

?Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết như thế nào?

- HS luyện viết bảng con b. HS viêt bài vào vở (15p) - GV đọc – HS viết bài c. Chấm chữa bài (5p) - GV đọc – HS soát lỗi

- HS tự soát, sửa lỗi bằng bút chì - GV chấm NX 6 bài

3. HD làm bài tập chính tả (7p) Bài 1: HS nêu yêu cầu

- 2 Hs làm trên bảng- Lớp làm vở - HS NX – GVNX, 1HS đọc lại bài GV: Lưu ý cách phát âm l/n

Bài 2: Hs nêu yêu cầu

- HS chơi trò chơi tìm từ tiếp sức - Lớp NX – GV NX

4. Củng cố dặn dò (1p)

- GV NX chung toàn bộ bài viết - GV NX giờ học

chia quà - đêm khuya – tia nắng

- 2HS đọc

- Nói về cái trống trường lúc các bạn nghỉ hè

- dấu chấm và dấu chấm hỏi - Viết hoa chữ cái đầu

- trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn

Bài 1. Điền l hay n

Long lanh đáy nước in trời

Thành xây khối biếc non phơi bóng vàng

Bài 2. Tìm và ghi vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l hoặc n

- l: linh, lan, lá, lề, lẹ, lạnh. . .

- n: no, nong , nòng, nóng, nu, na,. . .

Luyện từ cà câu

TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI - LÀ GÌ?

I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức

- Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên riêng.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì) là gì?

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, bút chỉ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ ( 3p)

- Con hãy đặt cho cô câu hỏi và trả lời - Học sinh thực hiện.

(19)

về ngày tháng?

- Giáo viên và học sinh nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Cách viết các nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao? (12p)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài tập: các con phải so sánh cách viết các từ ở nhóm (1) với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm (2).

- Vậy 1 con hãy đọc cho cô nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Sau đó gọi tiếp 3 em nữa đọc.

Bài 2: (8p) Hãy viết:

a) Tên hai bạn trong lớp.

b) Tên một dòng sông… (UDPHTM) - Hdẫn hs nắm yêu cầu của bài: Mỗi con chọn tên hai bạn trong lớp, viết chính xác, đầy đủ họ tên hai bạn đó;

Sau đó, viết tên một dòng sông ở địa phương mình đang sống. Chú ý viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng.

- GV gửi tập tin cho HS làm và nhận bài hs gửi. GV nxet

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Yêu cầu hs làm bài vào VBT.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu rồi ghi vào chỗ trống. (12p)

- Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài tập: đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? Để giới thiệu trường con, môn học con yêu thích và làng (xóm) của con.

*)TH: Trẻ em có quyền được tham gia, được giới thiệu về trường, về môn học yêu thích, về nơi sinh sống.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh phát biểu ý kiến:

+ Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết hoa ( sông, núi, thành phố, học sinh).

+ Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người ( Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình). Những tên riêng đó phải viết hoa.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Tên sông: Hồng, Cửu Long,…; Tên hồ:

Ba Bể, Hoàn Kiếm, Tây,...; Tên núi:

Hoàng Liên Sơn, Ngự Bình, Bà Đen...

- Hs nhận bài, làm bài - Hs gửi bài cho gv Ví dụ: Sông Cầm

- Học sinh làm bài vào VBT.

+ Trường em là trường tiểu học Xuân Sơn.

+ Trường em là ngôi trường nhỏ nằm bên cánh đồng lúa bát ngát.

+ Làng em là làng văn hóa Xuân Cầm + Tổ em là tổ đoạt giải nhất trong phong trào học tập.

3. Củng cố, dặn dò (2p)

(20)

- 2 hs nhắc lại cách viết tên riêng.

- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh học tốt, có cố gắng.

- Học sinh thực hiện.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 05/10/2019

Ngày giảng: Thứ sáu 11/10/2019

Toán

TIẾT 25: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải).

b)Kỹ năng: Kĩ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính).

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước kẻ, phấn màu III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 24.

- Giáo viên và học sinh nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1p - Học sinh lắng nghe.

2. Luyện tập: 30p Bài tập 1

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

1. Đọc yêu cầu bài tập.

Hộp của Bình có số bút chì màu là:

8 + 4 = 12 (bút chì màu) Đáp số: 12 bút chì màu 2. Đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải

Đội 2 có số người là:

18 + 2 = 20 (người) Đáp số: 20 người 4. Đọc yêu cầu bài tập.

a. Độ dài đoạn thẳng CD là:

8 + 3 = 11(cm) Đáp số: 11cm b. Hs vẽ

3. Củng cố, dặn dò:1p - Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập về nhà cho học sinh: 1, 2, 3, 4 trang 25 SGK.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

(21)

TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI.

LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Rèn kĩ năng nghe và nói: dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.

- Rèn kĩ năng viết: biết soạn một mục lục đơn giản.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, nói và viết.

c)Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, đúng mực khi nói lời cảm ơn, xin lỗi.

*)QTE: Hs biết trẻ em có quyền được trao đổi ý kiến giữa các bạn nam với các bạn nữ, có quyền được tham gia.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Hs có kĩ năng giao tiếp, hợp tác

- Biết tư duy sáng tạo, độc lập suy nghĩ, và b iết tìm kiếm thông tin.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p (kt đóng vai) Gv mời từng cặp 2 học sinh lên bảng:

- 2 em đóng vai Tuấn và Hà (truyện

"bím tóc đuôi sam"); Tuấn nói một vài câu xin lỗi Hà.

- 2 em đóng vai Lan và Mai (truyện

"chiếc bút mực"); Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.

- Giáo viên và học sinh nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1p

Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập: 30p

2.1. Bài tập 1 (miệng): Dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi.

- Hướng dẫn học sinh thực hiện từng bước yêu cầu của bài: Các em phải quan sát kĩ từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh. Sau đó, đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh, thầm trả lời từng câu hỏi. Cuối cùng xem xét lại 4 tranh và 4 câu trả lời.

+ Bạn trai đang vẽ ở đâu?

+ Bạn trai nói gì với bạn gái?

+ Bạn gái nhận xét như thế nào?

+ Hai bạn đang làm gì?

(làm việc nhóm - kn chia sẻ thông tin) - Học sinh thực hiện.

- Học sinh phát biểu ý kiến:

+ Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.

+ Mình vẽ co đẹp không?/ Bạn xem mình vẽ có đẹp không?

+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.

+ Hai bạn quét vôi lại bức tường cho sạch.

(22)

- Gv và hs nhận xét, chốt lại ý đúng.

*)TH: Trẻ em có quyền được trao đổi ý kiến giữa các bạn nam với các bạn nữ, có quyền được tham gia.

2.2. Bài tập 2 (miệng): Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1.

- Nhiều hs nối tiếp nhau trả lời ý kiến.

- Gv n.xét, kết luận những tên hợp lí.

2.3. Bài tập 3: (viết)

- Yêu cầu học sinh mở mục lục SGK TV tập một từ trang 155 tìm tuần 6.

- 4 học sinh đọc toàn bộ nội dung ghi tuần 6 theo hàng ngang.

- Gv nx bài viết của một số em.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Không vẽ lên tường/ Bức vẽ/ Bức vẽ làm hỏng tường/ đẹp mà không đẹp/ Bảo vệ của công…

3. Củng cố, dặn dò: 1p - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách.

- Học sinh thực hiện theo lời dặn dò của giáo viên.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

SINH HOẠT TUẦN 5 Phần 1: SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU

- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 6 II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

Tuyên dương: ...

Phê bình: ...

C. Phương hướng tuần 6

(23)

- Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.

- Học thuộc lòng các cộng, bảng trừ, bảng nhân, chia đã học.

- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB, bổ sung đầy đủ nội dung tích hợp.

- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ

- Tích cực tham gia các hoạt động giữa giờ, xếp hàng nhanh.

- Thực hiện tốt ngày thứ sáu xanh Phần 2: An toàn giao thông

BÀI 5: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ. HS biết phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới và biết tác dụng của các loại PTGT.

- Biết tên các loại xe thường thấy. Nhận biết được các tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô và xe máy để tránh nguy hiểm

- Không chạy theo hoặc bám theo xe ô tô và xe máy đang đi. Không đi bộ dưới lòng đường.

2. Kỹ năng: HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý các phương tiện giao thông khi đi đường. Thói quen tìm người lớn đưa qua đường ở những đoạn đường có nhiều xe cộ.

3. Thái độ: Có ý thức và tuân theo quy định về giao thông khi đi bộ qua đường.

II. CHUẨN BỊ: Tranh trong SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Gọi HS trả lời câu hỏi sau: Khi đi bộ trên đường các em cần chú ý điều gì?

- Gọi HS nhận xét bổ sung ý kiến.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài: (1p)

?Hằng ngày các em đến trường bằng loại xe gì? (Các loại xe ô tô, xe máy, xe đạp...được gọi là các phương tiện giao thông đường bộ).

- Đi xe đạp, xe máy nhanh hay đi bộ nhanh hơn? (PTGT giúp chúng ta đi nhanh hơn) b)Các hoạt động

* Hoạt động 1: Nhận diện các phương tiện giao thông (10p) - GV: Quan sát các loại xe đi trên đường,

chúng ta thấy có loại xe đi nhanh, các loại xe đi chậm, loại xe gây tiếng ồn và loại xe không gây tiếng ồn

- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trong SGK, nhận diện so sánh và phân biệt 2 loại PTGT đường bộ

- Câu hỏi gợi ý( SGV tr. 28)

* Kừt luận: - xe thô sơ là xe đạp, xích lô, xe bò, xe ngựa..

- Xe cơ giới là xe máy, xe ô tô, ...

- Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm, xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm.

- Nghe.

- Quan sát, thảo luận nhóm đôi và trình bày trước lớp

-Đáp án:

+H1 là loại xe cơ giới( ô tô, xe máy..) ; H2 là loại xe thô sơ( xe đạp, xích lô, xe bò, xe ngựa...).

+ Xe cơ giới đi nhanh hơn

(24)

-Khi đi trên đường, chúng ta cần phải chú ý tới âm thanh của các loại xe để phòng tránh nguy hiểm.

- GV giới thiệu thêm xe ưu tiên: xe cứu thương, xe cứu hoả, xe công an. Khi gặp các loại xe này mọi người phải nhường cho xe ưu tiên đi trước.

+ Xe cơ giới khi đi phát ra tiếng ồn lớn.

+ Xe thô sơ chở hàng ít, xe cơ giới chở hàng nhiều

+ Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm, xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm.

*Hoạt động 2: Trò chơi: Nghe tiếng động đoán tên xe. (10p)

- Chia lớp thành 2 đội chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi: Đội 1 nêu tiếng động, đội 2 đoán tên xe và ngược lại. Đội nào đoán được đúng nhiều tên các loại phương tiện là đội thắng cuộc.

- HS chơi GV là giám khảo sau đó công bố nhóm thắng cuộc.

*Hoạt động 3: Cách đi lại trên đường có PTGT. (10p) - Yêu cầu HS mở SGK quan sát hình 3,4

- Gọi các nhóm trình bày, HS khác nghe nhận xét, bổ sung.

-Câu hỏi gợi ý cho các nhóm: ( Theo SGV tr. 29)

*Kết luận: Khi đi qua đường phải quan sát các loại xe ô tô, xe máy đi trên đường để đảm bảo an toàn.

3.Củng cố, dặn dò:

- Kể tên các loại PTGT mà em biết?

+ Loại nào là xe thô sơ?

+ Loại nào là xe cơ giới?

- Quan sát và thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- Các nhóm nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi.

- Từng cá nhân trả lời.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

BUỔI CHIỀU

Tập viết CHỮ HOA D I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Viết chữ hoa D theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Viết câu ứng dụng (Dân giàu nước mạnh) cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối nét đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ D.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ D viết hoa, phấn màu.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

(25)

- Gọi học sinh lên bảng viết C, Chia;

Dưới lớp viết bảng con.

- Giáo viên nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

2. Hướng dẫn viết chữ hoa D: 7p 2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ D.

- Chữ D cao mấy li?

- Viết bằng mấy nét?

- Cách viết: ĐB trên ĐK6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB ở ĐK5.

- Giáo viên viết chữ mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

2.2. Giáo viên viết mẫu trên khung chữ, trên dòng kẻ chữ D.

2.3. Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ D.

- 5 li.

- Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản - nét lượn hai đầu và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.

- Học sinh viết vào bảng con.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 7p 3.1. Giới thiệu câu ứng dụng

- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh. Đây là một ước mơ, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm (Dân có giàu thì nước mới mạnh).

3.2. Giáo viên viết mẫu câu ứng dụng.

3.3. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

- Độ cao của các chữ cái?

`- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)?

3.4. Hướng dẫn học sinh viết chữ Dân vào bảng con.

- Học sinh đọc câu ứng dụng.

- Chữ D, h cao 2,5 li; Chữ g cũng cao 2,5 li nhưng 1,5 li nằm dưới dòng kẻ;

Các chữ cái còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) cách nhau bằng khoảng cách viết một chữ cái o.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.

- Hs luyện viết theo yêu cầu trên. Gv theo dõi, giúp đỡ các em chậm viết đúng quy trình, hình dáng, nội dung.

- Học sinh viết bài.

(26)

5. Chấm, chữa bài: 2p

- Giáo viên chấm nhanh khoảng 7 bài.

- Sau đó nx để cả lớp rút kinh nghiệm.

6. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm trong vở tập viết.

- Học sinh nghe giáo viên nhận xét.

- Về nhà thực hiện theo lời giáo viên dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

BD HS

LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG DẠNG: 38 + 25 I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Ôn tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25, giải bài toán bằng một phép cộng các số đo có đơn vị dề- xi mét, thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.

- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.

b)Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25 c)Thái độ: Phát huy tính tích cực, say mê học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, vở li

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ (5p)

- Đọc bảng cộng 9, 8 - HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc đúng, đọc thuộc

2. HD luyện tập(32p) Bài 1: Tính

- Yêu cầu làm bảng con

Giúp đỡ thêm 1 số em chậm. Lưu ý cách ghi các chữ số, thuật tính.

- Nhận xét, chữa Bài 3: Giải toán - Gọi hs đọc bài toán

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tự nêu cách giải và giải vào vở

- Chấm bài, chữa Bài 4: Điền dấu >, <, =

? Muốn điền đúng kết quả ta làm thế

- HS đọc cá nhân - Quan sát, ghi nhớ

- 1 em lên làm. Lớp bảng con

- 1 em đọc yêu cầu

- Lớp làm bảng con. 3 em lên bảng làm nêu lại cách tính

- 1em đọc

- Tính tổng rồi so sánh kết quả - Làm bài, nêu kết quả

(27)

nào?

- Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét, chữa

3. Củng cố, dặn dò (2p) - Nhận xét giờ học

- Học thuộc công thức 8 + 5 - Xem lại các BT

- Lắng nghe, ghi nhớ

(28)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu

* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh