• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24 (04/3 – 08/3/2019)

NS: 25/02/2019 NG: Thứ hai ngày 04 tháng 3 năm 2019 BUỔI SÁNG

TOÁN

Tiết 116. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. KT: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về S, V HHCN và HLP.

2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính S, V để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5p)

+ HS1: Tính V HLP có cạnh dài 2,3 m.

+ HS2: Muốn tính V HLP ta làm tn?

2. Dạy bài mới

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

*HD HS luyện tập

Bài 1: (15p) Củng cố về quy tắc tính STP

và thể tích HLP.

- HD phân tích bài toán

- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2 (10p) Củng cố về quy tắc tính Sxq

và V của HHCN.

- GV y/c HS nêu quy tắc tính Sxq, V của hình hộp chữ nhật.

- GV y/c HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

- GV y/c một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS.

- 1 HS lên bảng tính - HS nêu

Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề.

- HS nêu các dữ kiện của bài.

- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.

Cả lớp nhận xét, chữa bài:

Bài giải

Diện tích một mặt của HLP là:

2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2).

STP của HLP là: 6,25 x 6 = 37,5 (cm2).

Thể tích của HLP là:

2,5 x 2,5 x 2,5= 15,625(cm3).

Đáp số: 15,625cm3 Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:

HHCN (1) (2) (3)

Chiều dài 11cm 0,4m 2 1 dm Chiều rộng 10cm 0,25m

3 1dm Chiều cao 6cm 0,9m

5 2dm

S mặt đáy 110cm2 0,1m2 6 1dm2

Sxq 252cm2 1,17m2 30 10dm2

(2)

3. Củng cố - Dặn dò. (5p)

- T/c cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’ về cách tính S, V của HHCN và HLP.

- GV khen những HS chơi tốt, làm bài tốt - Học bài và làm bài ở vở BTT

V 660cm3 0,09m3 30

2 dm3

- Hs chơi theo cặp.

- Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 47. LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. Hiểu được ND của bài: Luật tục nghiêm minh, công bằng của người Ê-đê; Kể được một đến hai luật của nước ta.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GDHS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo luật pháp.

*GDQTE : HS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, được GD về các giá trị VH.

II. ĐỒ DÙNG DH : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

HĐ 1: HD HS luyện đọc (12p) - Gọi 1 hs đọc bài

+ Bài văn chia làm mấy đoạn ? - T/c choHS nối tiếp nhau đọc lần 1.

HD HS phát âm đúng các từ khó.

- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 3 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.

- Cho HS luyện đọc theo cặp - GV HD đọc và đọc mẫu bài văn.

HĐ 2: HDHS tìm hiểu bài (10p)

- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi theo nhóm.

+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy

- HS đọc bài, trả lời.

- 1 hs đọc bài

+ Bài văn có thể chia 3 đoạn

- Hs thực hiện. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát …

- Hs thực hiện.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS nghe

- HS đọc thầm bài và thảo luận trả lời các câu hỏi cuối bài.

+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

+ Các mức xử phạt rất công bằng:

(3)

đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?

+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:

- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại.

VD: Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật phổ cập giáo dục Tiểu học, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

+ Bài văn muốn nói lên điều gì ? - GV nhận xét, chốt KT

HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm (8p)

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc.

- GV HD HS đọc một đoạn 1: cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò (2’)

+ Qua bài này em biết được điều gì ? + GDHS: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.

- VN đọc lại bài, học thuộc ND chính.

Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co) ; người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

+ Tang chứng phải chắc chắn: phải nhận tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi;

khăn, áo, dao, … của kẻ phạm tội; đánh - HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình: Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất…

- Hs nêu ý kiến

* Người Ê-đê từ xưa đó có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- 3 hs đọc, mỗi em một đoạn, nêu giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

- HS trả lời - Lắng nghe

--- CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 24. NÚI NON HÙNG VĨ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. (Chú ý nhóm tên người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ nghe - viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

*GDQTE: Quyền được giáo dục về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3.

III. CÁC HĐ DH

(4)

HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC (5p)

- Gọi một HS đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh

- Gọi HS NX, GVNX, chốt đáp án 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài (1p) HĐ 1: HDHS nghe - viết (18p)

- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.

- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.

- Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp luyện viết vào BC.

* GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi.

- GV thu khoảng 10 bài để kiểm tra, chữa bài, nêu nhận xét.

HĐ 2: HDHS làm bài tập (10p) Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi một HS đọc ND BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng:

Bài 3: Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HS học tốt)

- GV chia lớp thành 5 nhóm. Phát cho mỗi nhóm bút dạ và giấy khổ to, y/c các nhóm thảo luận làm bài, nhóm nào xong trước báo bài, sau khi xong hết các nhóm dán kết quả lên bảng, trình bày.

- GV cho HS thi ĐTL các câu đố.

3. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc), tên địa lí VN.

- Dặn HS VNviết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố lại người thân.

- Hs thực hiện

- HS theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm lại bài chính tả.

- HS luyện viết những từ dễ viết sai:

Tày đình, hiểm trở, lồ lộ. Các tên địa lí:

Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.

- HS viết bài.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.

Bài 2. Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- HS phát biểu ý kiến nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó.

* Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ nông.

* Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.

Bài 3. Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

- Một HS đọc nội dung BT3

- Các nhóm thực hiện (Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo; Vua Quang Trung, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Lê Thánh Tông).

- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.

- HS nêu.

BUỔI CHIỀU

TH TIẾNG VIỆT

(5)

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS về câu ghép và văn kể chuyện.

- Rèn cho HS kĩ năng đặt câu, kĩ năng viết văn.

- HS yêu thích môn học.

II. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC B. Bài mới

1.Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (31’)

Bài 1: Tìm một câu ghép có quan hệ giả thiết-kết quả.

Đ/án: Tôi sẽ đề nghị / để anh được tặng giải thưởng.

- Y/c Hs làm bài theo nhóm đôi.

- Gọi Hs nêu kết quả.

Bài 2: Viết theo 1 trong 2 đề bài sau:

a) Kể lại câu chuyện Tìm kẻ trộm gà, theo lời của người phụ nữ bị mất gà.

b) Kể lại câu chuyện em biết về việc thực hiện nếp sống văn minh hoặc giữ gìn an ninh, trật tự, ATGT.

- Y/c Hs lựa chọn sau đó viết bài, đọc bài.

- N.xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (4’) GV củng cố bài, NX tiết học

- Lớp theo dõi

- Hs thực hiện.

- Hs nêu.

- Hs thực hiện sau đó một số Hs đọc bài làm.

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Củng cố về thể tích, cách tính thể tích của HHCN.

- Rèn cho HS kĩ năng tính toán thành thạo.

- HS yêu thích môn học và biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút)

Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm.

a) Hộp có dạng HHCN là: A, B, D.

b) Hộp có dạng HLP là: C.

c) V của hộp A là 40cm3 ; của hộp B là 54cm3. d) Hộp có thể tích lớn nhất là: D.

e) Hộp có thể tích bé nhất là: B.

- Nhận xét, củng cố.

Bài 2: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

- HS làm bài cá nhân

- Hs đại diện các tổ lên bảng làm - Hs khác nhận xét

(6)

Bài giải

a) Thể tích của hộp nhựa đó là:

25 x 20 x 10 = 500 (cm3) b) Thể tích nước chứa trong hộp là:

25 x 20 x 8 = 400 (cm3)

c) Hộp đó chứa số kilôgam nước là:

400 : 1000 = 0,4 (kg)

Đáp số: a) 500cm3 ; b) 400cm3 ; c) 0,4kg.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- Hs nêu y/c.

- 1 Hs lên bảng làm.

- lớp nx.

--- NS: 26/02/2019

NG: Thứ ba ngày 05 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 117. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố:

1. Kiến thức:

- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải toán.

- Tính thể tích của HLP, khối tạo thành từ các HLP.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, BC.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính V HLP và HHCN.

2. Dạy bài mới

- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

*HĐ 1: HD HS luyện tập

Bài 1: (15p) Gọi hs đọc đề bài tập.

- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15%

của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK)

- Y/cầu hs nêu cách tính nhẩm.

- GV nhận xét chốt lại.

a) Cho HS nêu y/cầu của bài tập.

- HDHS nêu nhận xét, sau đó tự làm bài vào vở.

- Gọi 1 em lên bảng làm

- 2 HS lên bảng viết

Bài 1. Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau:

10% của 120 là 12 5% của 120 là 6 Vậy: 15% của 120 là 18.

- Lấy 120 x 12

100 1200 100

10 , tương tự như thế với số 5%, sau đó lấy:

12 + 6 = 18

a) Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:

- Nhận xét: 17,5% = 10% + 5% + 2,5%

10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6.

(7)

- Nhận xét,.

b) Gọi hs đọc đề bài.

- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài.

- Gọi 1 em nêu nhận xét - Gọi 1 em lên bảng làm bài - Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: (15p) Gọi hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn, gợi ý:

- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- Muốn tính V của HLP ta làm thế nào?

- Cho cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, củng cố.

3. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?

- Muốn tính Vhlp,hhcn, ta làm thế nào ? - Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị cho bài sau

Vậy : 17,5% của 240 là 42

b) Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính - 1 HS nêu nh.xét: 35% = 30% + 5%

30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182

Bài 2. Biết tỉ số V của hai HLP là 2 : 3 (xem hình vẽ) sgk.

a) Vhlp lớn bằng bao nhiêu phần trăm Vhlp

bé ?

b) Tính Vhlp lớn.

Bài giải a) Tỉ số Vhlp lớn và Vhlp bé là

2

3. Như vậy tỉ số phần trăm Vhlp lớn và Vhlp bé là:

3 : 2 = 1,5 1,5 = 150%

b) Thể tích của HLP lớn là:

64 x

2

3= 96 (cm3).

Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3. - Hs nêu ý kiến

- Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 47. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ trong chủ đề trật tự an ninh.

2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ về trật tự - an ninh.

* GDHS quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột không bị tra tấn và tước đoạt tự do.

* GT: Bỏ BT2,3

II. ĐỒ DÙNG DH:Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, phiếu III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Mời 1HS đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có QH tăng tiến.

- HS làm BT1 (phần Luyện tập) tiết LTVC trước.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc ghi nhớ.

- Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái.

Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.

(8)

2. Dạy bài mới (28’)

* GTB: nêu MĐ, YC của tiết học

* HD HS làm bài tập

Bài tập 1: Gọi hs đọc đề bài. GV lưu ý các em đọc kĩ ND từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xh.

c) Không có chiến tranh và thiên tai.

- GV chốt lại.

Bài tập 4.

- Gọi HS đọc bài tập 4

- YC cả lớp làm bài ghi vắn tắt các từ ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần y/c của bài tập.

- YC HS dán phiếu lên bảng và gọi HS NX

- GV nh.xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, hoàn chỉnh bảng kết quả:

+ Từ ngữ chỉ việc làm

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự BV khi không có cha mẹ ở bên 3. Củng cố - Dặn dò (5’)

- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự - An ninh.

- Dặn HS đọc lại bản HD ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình.

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ ( Tra từ điển) phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c);

phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

- Hs đặt câu với từ an ninh Bài 4.

- 1 em . Cả lớp theo dõi trong SGK.

- Cả lớp đọc thầm lại bản HD, làm bài cá nhân.

- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.

- 3 em

+ Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115… không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình …

+ Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thường trực cấp cứu y tế)

+ Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…

- 1 em Lắng nghe

NS: 26/02/2019

(9)

NG: Thứ tư ngày 06 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 118. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố:

1. Kiến thức: Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.

- Biết tính VHLP trong mối quan hệ với V của một HLP khác.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính Vhlp và hình hộp chữ nhật.

2. Dạy bài mới GTB (1p) - ghi đầu bài.

* HD HS luyện tập

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài và nêu lại:

- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- Muốn tính Vhlp ta làm thế nào ? - Cho cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Gọi hs đọc đề bài.

- Gợi ý, HD cho hs phân tích.

- YC HS làm bài cá nhân

- Gọi HS lên bảng chữa bài, NX - Nhận xét, chốt lại:

a) Coi hình đã cho gồm 3 HLP, mỗi HLP đó đều được xếp bởi 8 HLP nhỏ (có cạnh 1cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả:

8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)

b) Mỗi HLP A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là:

2 x 2 x 6 = 24 (cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có

- 2 HS lên bảng viết

Bài 2. Biết tỉ số thể tích của hai HLP là 2 : 3 (xem hình vẽ) sgk.

a) Vhlp lớn bằng bao nhiêu phần trăm Vhlp bé?

b) Tính Vhlp lớn.

Bài giải

a) Tỉ số Vhlp lớn và hlp bé là

2

3. Như vậy tỉ số phần trăm Vhlp lớn và Vhlp là:

3 : 2 = 1,5 1,5 = 150%.

Bài 3: Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan sát hánh vẽ trong sgk.

- HS tự trình bày bài giải Bài giải

a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:

8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)

b) Mỗi HLP A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là:

2 x 2 x 6 = 24 (cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có

1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

Stp của 3 hình A, B, C là: 24 x 3

= 72(cm2).

DT không cần sơn của hình đã cho là:

(10)

1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

3. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?

- Muốn tính Vhlp , hhcn ta làm thế nào ? - Về nhà làm bài và chuẩn bị cho bài sau

2 x 2 x 4 = 16 (cm2).

DT cần sơn của hình đã cho là:

72 – 16 = 56 (cm2).

- 1 HS nêu - 2 HS nêu

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 24. ÔN TẬP

*Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng nghe và kể chuyện.

3. Thái độ: GDHS học tập tấm gương của những người biết BV trật tự an ninh.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5p) Kiểm tra 2- 3 HS - GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB: Trực tiếp.

2. HD HS kể chuyện (15p) - Cho HS kể chuyện trong nhóm

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp - GV nhận xét + chốt lại:

- Y/c Hs nêu ý nghĩa câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò (3p)

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- 3 HS lần lượt kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình lịch sử - văn hoá.

- HS chia nhóm 4, mỗi em kể dựa vào 1 tranh.

Sau đó kể toàn bộ câu chuyện và trả lời - Đại diện các nhóm lên thi kể + trả lời câu hỏi 3.

- Lớp nhận xét.

- Hs nêu ý kiến.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 48. HỘP THƯ MẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

(11)

+ Hiểu được ND bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước, thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài:

Luật tục xưa của người Ê-đê, TLCH về ND bài đọc.

2. Dạy bài mới. Giới thiệu bài (1p) HĐ 1. HD luyện đọc (12p)

- Gọi HS đọc toàn bài.

- YC cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK.

+ Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

- HD hs phát âm đúng một số từ ngữ.

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

HĐ2: HD tìm hiểu bài (10p) - YC HS đọc thầm bài và TLCH:

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?

(Tại sao phải dùng hộp thư mật?)

+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của

- Hs thực hiện.

Hộp thư mật - 1 học sinh đọc.

- HSQS tranh minh hoạ trong SGK.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.

+ Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân.

+ Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

Đọc đúng: chữ V, bu gi, cần khởi động máy…

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- 1 học sinh đọc chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất - nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.

+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.

+ Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả

(12)

chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

HĐ 3: HD luyện đọc diễn cảm (8p) - Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc.

- GV HDHS đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu (đoạn 1).

- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

? Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, CB bài sau: Phong cảnh đền Hùng.

vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số ... làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ.

- HS trả lời

* Ca ngợi chú Hai Long và những chiến sĩ tình báo HĐ trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc, nêu giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

- HS nêu nội dung bài.

--- NS: 27/02/2019

NG: Thứ năm ngày 07 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 119. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích của một số hình.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS nêu cách tính S hình tam giác, hình thang, HBH, hình tròn.

2. Dạy bài mới

*Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

(13)

*HD làm bài luyện tập luyện tập Bài 2 (15p)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Gợi ý, hỏi:

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và

Bài 3 (12p) GV cho HS nêu y/c - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ?

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Muốn tính Shtg ta làm thế nào ? - Muốn tính Shbh ta làm thế nào?

- Về nhà làm trong VBT toán.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung

Bài 2 HS nêu y/c và quan sát hình vẽ sgk.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Diện tích hình tam giác KQP là:

12 x 6 : 2 = 36 (cm2)

Diện tích hình bình hành MNPQ là:

12 x 6 = 72 (cm2)

Tổng S hình tam giác MKQ và KNP là:

72 – 36 = 36 (cm2)

Vậy tổng S hình tam giác MKQ và KNP bằng S tam giác KQP.

Bài 3 HS nêu y/c bài và q.sát hình vẽ sgk.

- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở . Bài giải

Bán kính hình tròn là:

5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là:

2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là:

4 x 3 : 2 = 6 (cm2)

Diện tích phần hình tròn được tô màu là:

19,625 - 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2.

- Hs nêu ý kiến.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 47. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn BT1)

2. Kiến thức: Viết dược đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo y/cầu của BT 2.

3. Thái độ: GDHS lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo, có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật tốt.

* GDQTE: HS có quyền được có kỉ niệm riêng tư.

II. ĐỒ DÙNG DH: Giấy khổ to viết những KT cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’) Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau tiết trả bài văn kể chuyện).

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới (30’)

- Hs thực hiện

(14)

*HD HS làm bài luyện tập

Bài 1. (10p) Gọi hs đọc y/c của bài

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ ND BT1, đọc cả bài văn “Cái áo của ba”, các từ ngữ được chú giải, các câu hỏi sau bài.

- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục;

giải nghĩa thêm từ ngữ : Vải Tô Châu : một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu (Trung Quốc).

- YC cả lớp đọc lại y/c của bài; trao đổi theo cặp để trả lời lần lượt các câu hỏi.

GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; kết bài kiểu mở rộng hay không mở rộng.

a) Tìm các phần MB, TB, KB.

- Phần thân bài được miêu tả như thế nào?

b) Tìm các h.ảnh nhân hoá, ss trong bài.

=> T.giả đã quan sát cái áo tinh tế, tỉ mỉ từ hình dáng, đường khâu, đường khuy, cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanh… Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hoá, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, t.g đã có một bài văn miêu tả chân thực và cảm động.

- GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi những KT cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật;

- Mời 2HS đọc, lớp theo dõi, ghi nhớ.

Bài 2. (10p) Gọi hs đọc y/c của bài

Bài 1. Đọc bài văn sau và thực hiện y/c nêu ở dưới.

- 1 hs đọc bài văn, 1 hs đọc chú giải, câu hỏi

- HS quan sát, lắng nghe.

- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.

* Về bố cục bài văn :

+ MB: Từ đầu đến màu cỏ úa – MB kiểu trực tiếp.

+ TB: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.

- Tả bao quát (xinh xinh, trông rất oách) Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét…); nêu công dụng của cái áo (mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi,…).

+ KB: Phần còn lại – KB kiểu mở rộng.

- H.ảnh so sánh: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh;

cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như cái áo quân phục thực sự,

- H.ảnh nhân hoá: Người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.

+ Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần:

MB, TB, KB. Có thể MB theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp, KB theo kiểu mở rộng hay không mở rộng. Trong phần TB, trước hết nên tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật.

- HS đọc

Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5

(15)

- Mời HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hỏi HS đó chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn của cô như thế nào.

- Đề bài yêu cầu gì ?

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn - GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Mời hs đọc lại ghi nhớ.

- Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2) chưa đạt về nhà viết lại.

- Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết tập làm văn tới (Ôn tập về tả đồ vật)

câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em.

- 1 hs đọc y/c bài.

- HS suy nghĩ, một vài HS nói tên đồ vật các em chọn miêu tả.

+ Đề bài y/c các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với các em.

Như vậy đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài.

- HS viết đoạn văn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.

- HS đọc lại ghi nhớ.

Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 48. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. MỤC TIÊU

1. KT: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp.

2. KN: Làm tốt được các bài tập.

3. Thái độ: GD hs biết sử dụng đúng các cặp từ hô ứng.

II. ĐỒ DÙNG DH : 1 vài tờ phiếu khổ to viết các câu ghép ở BT1, các câu cần điền cặp từ hô ứng ở BT2.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 2HS làm lại bài tập 3, 4 của tiết luyện từ và câu: MRVT: Trật tự - An ninh.

2. Dạy bài mới

* HD học sinh làm bài tập Bài 1 (10p) Gọi HS đọc y/c

- Gọi HS đọc y/c của BT1, cho hs làm bài cá nhân - các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu.

- GV dán bảng 2 tờ phiếu, gọi 2HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả.

- 2 HS lên bảng làm.

- Cả lớp nhận xét.

Bài 1 Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào?

- HS đọc y/c của BT1, làm bài cá nhân - các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu.

a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đó lên rồi.

b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông vọng ra.

c) Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.

(16)

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2 (15p) Gọi HS đọc y/c

- Cách thực hiện tương tự ở BT1.

GV lưu ý HS: có một vài phương án điền các cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống ở một số câu.

- GV mời 3, 4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu.

- GV và cả lớp nh.xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm cao hơn với những HS có nhiều phương án điền từ.

3. Củng cố- Dặn dò (5p)

- Gọi 2-3 hs đặt câu với các cặp từ hô ứng đã học.

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.

- Cả lớp nh.xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2. Tìm các cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chỗ trống:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài tập.

a) Mưa càng to, gió càng mạnh.

b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu.

- HS thực hiện.

--- HĐNGLL

Bác Hồ với những bài học về đạo đức lối sống Bài 7: NƯỚC KHÔNG ĐƯỢC CHIA I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cảm nhận được tình yêu của Bác Hồ dành cho những chiến sĩ kiên cường với ý chí đấu tranh vì độc lập, tự do, thống nhất cho Tổ quốc

2. Kĩ năng: Hiểu được thống nhất Tổ quốc là gì.

3. Thái độ: Trân trọng giá trị của thống nhất đất nước và có những hành động cụ thể II.CHUẨN BỊ:

-Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu Thẻ chơi trò chơi - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ: 5’

Cờ nước ta phải bằng cờ các nước

+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng của Bác đối với đồng bào, đồng chí?

– GV nhận xét 2. Bài mới : 25’

a.Giới thiệu bài:

b.Các hoạt động Hoạt động 1:

- GV đọc câu chuyện “ :Nước không được chia ” cho HS nghe.

HDHS làm phiếu học tập.

+ Đánh dấu (X) vào ô trống trước ý thích hợp( Tài liệu trang 33)

2 HS trả lời

-HS lắng nghe

-HS làm phiếu học tập

(17)

+ Bác Hồ dành nhiều thời gian để tiếp và thăm hỏi các chiến sĩ quân giải phóng chứng tỏ điều gì + Theo em việc nhắc lại lời dăn dò của Bác Hồ ở cuối câu chuyện nhằm nhấn mạnh điều gì?

Hoạt động 2: Trò chơi hiểu nhau

GVHD học sinh chơi theo hướng dẫn (TL trang 35)

+ Chia sẻ với bạn hiểu biết của em về nhân vật, sự kiện...vừa tìm hiểu

Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng

- Nước ta thống nhất hai miền Bắc Nam vào năm nào?

- Khi đất nước ta thống nhất, nhân dân ta sống cuộc sống như thế nào?

- Em đang sống trong một đất nước thống nhất.

Chia sẻ với bạn những việc em làm trong học tập và rèn luyện để góp phần bảo vệ sự thống nhất ấy.

3.Củng cố, dặn dò: 5’

- Khi đất nước ta thống nhất, nhân dân ta sống cuộc sống như thế nào?

Nhận xét tiết học

HS trả lời cá nhân - 2 HS nhắc lại.

-HS lắng nghe -HS tham gia chơi

- HS trả lời cá nhân -Thảo luận nhóm 2

- Chia sẻ trong nhóm

-HS trả lời

--- NS: 28/2/2019

NG: Thứ sáu ngày 08 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 120. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. KT : Củng cố lại cách tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.

2. KN : Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.

3. TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS nêu cách tính S, V của HHCN và HLP.

2. Dạy bài mới

* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. (1p)

*HD làm bài luyện tập:

Bài 1: (10p) Gọi HS nêu y/cầu bài.

- HD phân tích đầu bài

- YC HS làm bài cá nhân và chữa bài - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và

2 HS nêu

Bài 1. HS nêu y/c bài và q.sát hình vẽ sgk.

- Cả lớp làm vào vở.

- Một HS lên bảng làm bài, Bài giải

1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60cm = 6dm.

(18)

Bài 2: (15p) Gọi HS nêu y/cầu bài.

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài

- Nh.xét chốt lại kết quả đúng

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Muốn tính S, V của HHCN và HLP ta làm thế nào ?

- Về nhà ôn lại kiến thức đã học - Chuẩn bị bài sau.

a) S xung quanh của bể kính là:

(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là:

10 x 5 = 50(dm2)

Diện tích kính dùng làm bể cá là:

180 + 50= 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là:

10 x 5 x 6 = 300 (dm3) c) Thể tích nước có trong bể kính là:

300 : 4 x 3 = 225 (dm3)

Đáp số: a) 230dm2; b) 300dm3 ; c) 225dm3 Bài 2: HS nêu y/cầu bài.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

a) Diện tích xung quanh của HLP là:

1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)

b) Diện tích toàn phần của HLP là:

1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của HLP là:

1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3) Đáp số: a) 9m2 ; b) 13,5m2; c) 3,375m3

2 Hs nêu

---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 48. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật - trình bày mạch lạc, rõ ràng, tự nhiên, tự tin.

2. Kiến thức: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

*GDHS quyền được có kỉ niệm riêng tư.

II. ĐỒ DÙNG DH: 3 bảng phụ III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ (5’)

- Mời HS đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 30’

* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

- HS đọc.

(19)

* Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài tập 1: (12p) a) Chọn đề bài:

- Mời 1 Hs đọc 5 đề bài trong SGK.

- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho, 1 đề phù hợp với mình.

Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt lớp 5, tập 2 (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả đồ vật trong nhà em yêu thích (cái ti vi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học…); một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em, …

b) Lập dàn ý:

- Mời 1 Hs đọc gợi ý 1 trong SGK.

- Mời Hs nói đề bài mình chọn.

- YC Hs dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy nháp. GV phát bảng phụ cho 3 Hs làm.

- YC Hs làm bảng phụ dán lên bảng lớp. GV cùng Hs nh.xét, hoàn chỉnh dàn ý.

- YC Hs tự sửa bài, Gv nhắc: 3 dàn ý trên là của 3 bạn, các em cần sửa theo ý của riêng mình, không bắt chước.

- Mời vài Hs đọc dàn ý của mình.

Bài tập 2: (15p) Mời Hs đọc y/cầu bài và gợi ý 2.

- YC Hs dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình.

- Gv nh.xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày.

- YC cả lớp chọn người trình bày hay nhất. Vd có cách trình bày thành câu hoàn chỉnh.

3. Củng cố - Dặn dò (5’)

- Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe.

- Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm tra.

Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây:

a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.

b) Cái đồng hồ báo thức.

c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đó có dịp quan sát.

- Hs đọc gợi ý 1 trong SGK.

- Hs nói đề bài mình chọn.

- Vài Hs đọc.

Bài tập 2. Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập:

- HS tập nói trong nhóm.

- Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập - Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người trình bày hay nhất.

Ví dụ:

a) Mở bài:

- Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật.

b) Thân bài:

- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, chiếc vòng nhỏ để cầm màu vàng.

- Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím.

- Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ.

- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng.

- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì giòn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học muộn.

c) Kết bài:

- Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn luôn nhắc nhở em không bỏ phí thời gian…

SINH HOẠT LỚP TUẦN 23 I. MỤC TIÊU:

(20)

- HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần và có hướng phấn đấu sửa chữa trong tuần tiếp theo.

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Nhận xét tuần 23

* Ưu điểm:

...

...

...

...

*Tồn tại: ….……….…...………

Tuyên dương: ……..………

*Nhắc nhở: .……….……….………..………..

2. Nêu phương hướng tuần 24

- Nghiêm túc thực hiện những nội quy quy định của trường lớp.

- Luôn giữ gìn lớp học xanh – sạch – đẹp – thân thiện.

- Cả lớp phải thực hiện tốt việc đeo khăn quàng.

- Phải đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Phải thực hiện nghiêm túc quy định về học tập, thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện nghiêm túc ATGT: đội mũ BH đầy đủ khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì làm làm tốt Tiếng trống sạch trường.

- Có ý thức giữ gìn VS cá nhân, VS trường lớp sạch đẹp,

- Luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công, tài sản của lớp học.

- Phải thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Thực hiện nghiêm túc nề nếp ăn ngủ bán trú.

- Tiếp tục chăm sóc chậu cây hoa của lớp mình; không được nghỉ học để đi lễ chùa và du xuân.

- Chăm sóc vườn hoa của nhà trường theo khu vực lớp phụ trách.

- 2 em HS ôn luyện kiến thức về tin học để tham gia thi Olympic Tin học cấp Thị xã. ( Nguyễn Thái Sơn, Phạm Minh Hiếu); 3 em tiếp tục ôn luyện viết chữ đẹp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Những đặc điểm nổi bật của nhân vật thể hiện qua các bằng chứng trong tác phẩm (chi tiết về ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, suy nghĩ, … của nhân vật).. + Nghệ

- Chỉ ra được đặc điểm, tính cách nhân vật qua bằng chứng cụ thể về ngoại hình, hành động, ngôn ngữ, tâm trạng của nhân vật được miêu tả trong tác phẩm.. - Nêu được

Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).. Thái độ: HS

- Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách.. Yêu cầu

Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo xinh xinh, trông rất oách của tôi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy, thoáng nhìn qua khó

In trên nền là hình những bông hoa màu vàng, đỏ rất đẹp, bút nét thanh nét đậm giúp cho việc luyện chữ đẹp của em trong các tiết luyện viết, chính tả, giúp bài viết

- Chiếc khăn đã ghi dấu ấn một chặng đường đấu tranh của dân tộc, nó là kỉ vật thiêng liêng mà viện bảo tàng đang cất giữ. - Em thầm biết ơn mẹ và biết ơn các chiến sĩ

+ Bìa làm bằng giấy cứng, láng, in hình các bạn đội viên các dân tộc khác nhau với chiếc khăn quàng đỏ thắm và bộ đồng phục học sinh đang ngồi cùng nhau tìm hiểu