• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHƯƠNG II : VẬN ĐỘNG

*Mục tiêu + Kiến thức:

- Nêu được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.

- Kể tên các phần của bộ xương người. Kể tên được các loại khớp.

- Mô tả cấu tạo của một xương dài và cấu tạo của một bắp cơ . - Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương.

- Nêu mối quan hệ của cơ và xương trong sự vận động.

- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng, với đôi tay lao động sáng tạo( có sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới)

- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vệo cột sống ở HS.

+ Kỹ năng: Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.

(2)

Ngày soạn: Tiết: 7 Ngày giảng:

Bài 7: BỘ XƯƠNG

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức

- HS trình bày được các phần của bộ xương người và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình.

- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo.

- Phân biệt các loại khớp.

2. Kỹ năng

- Quan sát tranh. Nhận biết kiến thức.

*Kĩ năng sống và các nội dung tích hợp - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

3.Thái độ

- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương.

4. Các năng lực hướng đến 4.1. Các năng lực chung - Quan sát: hình ảnh

- Ghi chép, xử lí và trình bày số liệu: phân biệt các loại khớp xương

- Phát hiện và giải quyết vấn đề: cấu tạo của xương phù hợp với chức năng - Vận dụng kiến thức: bảo vệ các loại xương khớp

- Sử dụng ngôn ngữ: Định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích, 4.2. Các năng lực/kĩ năng chuyên biệt

- Quan sát: hình ảnh

- Xử lí và trình bày các số liệu (bao gồm: vẽ đồ thị, lập bảng, trình bày biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh chụp…):

- Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận:

II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh vẽ phóng to hình 7.1 – 7.4 SGK, có thế sử dụng tranh điện tử.

- Mô hình bộ xương.

2. Học sinh - Học bài cũ

III. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: thuyết trình ,vấn đáp- tìm tòi, hoạt động nhóm, trực quan.

- Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, động não, đặt câu hỏi.

(3)

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1.Ổn định lớp:1'

2. Kiểm tra bài cũ: 5' Câu hỏi:

- Phản xạ là gì? Cho 1 Vd về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó.

Đáp án

-Là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trường (trong và ngoài) dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.

- 1 cung phản xạ có 3 loại nơron: nơron hướng tâm, trung gian, li tâm.

- Cung phản xạ gồm 5 thành phần: cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm, cơ quan phản ứng.

3. Các hoạt động dạy học VB:

? Hệ vận động gồm những cơ quan nào?

? Bộ xương người có đặ điểm cấu tạo và chức năng như thế nào?

Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài 7.

Hoạt động 1: Các thành phần chính của bộ xương

*Mục tiêu: HS chỉ rõ được vai trò chính của bộ xương, nắm được 3 thành phần chính của bộ xương và phân biệt 3 loại xương .

Thời gian: 15'

Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, dạy học nhóm.

Phương pháp dạy học: pp thuyết trình, trực quan, pp phát hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi, kt trình bày 1 phút.

*Tiến hành:

Hoạt động của GV&HS Nội dung - Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời

câu hỏi:

- Bộ xương gồm mấy thành phần ?

? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần?

- Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời.

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm

- Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân?

- Vì sao có sự khác nhau đó?

- Từ những đặc điểm của bộ xương hãy cho biết bộ xương có chức năng gì?

với nhau.

- HS nghiên cứu H 7.2; 7.3 kết hợp với

I.Các thành phần chính của bộ xương:

1. Thành phần của bộ xương:

- Bộ xương chia 3 phần:

+ Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt.

+ Xương thân gồm cột sống và lồng ngực.

+ Xương chi gồm xương đaivà xương chi .

- Đặc điểm mỗi phần: SGK.

+ Xương chi trên nhỏ bé, linh hoạt.

(4)

thông tin trong SGK để trả lời.

- HS thảo luận nhóm để nêu được:

+ Giống: có các thành phần tương ứng + Khác: về kích thước, cấu tạo đai vai và đai hông, xương cổ tay, bàn tay, bàn chân.

+ Sự khác nhau là do tay thích nghi với quá trình lao động, chân thích nghi với dáng đứng thẳng.

- HS dựa vào kiến thức ở thông tin kết hợp với tranh H 7.1; 7.2 để trả lời.

- Tự rút ra kết luận.

+ Xương chi dưới to, khoẻ, dài, chắc chắn, ít cử động.

=> Bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng.

2. Vai trò của bộ xương:

- Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể.

- Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan.

- Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động.

Hoạt động 2: Các khớp xương

*Mục tiêu : HS nắm được sự phân loại khớp thành 3 loại dựa trên khả năng cử động và xác định được khớp đó trên cơ thể mình.

Thời gian: 15'

Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, dạy học nhóm.

Phương pháp dạy học: pp thuyết trình, trực quan, pp phát hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi, kt trình bày 1 phút.

*Tiến hành:

Hoạt động của GV&HS Nội dung

- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục III và trả lời câu hỏi:

- Thế nào gọi là khớp xương?

- Có mấy loại khớp?

- HS nghiên cứu thông tin SGK.

- Rút ra kết luận.

- Yêu cầu HS quan sát H 7.4 và trả lời câu hỏi:

- Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp động?

- Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?

- Nêu đặc điểm của khớp bất động?

- Quan sát kĩ H 7.4, trao đổi nhóm và rút ra kết luận.

II.Các khớp xương:

- Khớp xương là nơi hai hay nhiều đầu xương tiếp giáp với nhau.

- Có 3 loại khớp xương:

+ Khớp động: 2 đầu xương có sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch), ngoài có dây chằng giúp cơ thể có khả năng cử động linh hoạt.

-Ví dụ : Khớp cổ tay, khớp cổ chân + Khớp bán động: giữa 2 đầu xương có đệm sụn giúp cử động hạn chế.

Ví dụ: Khớp các đốt sống.

+ Khớp bất động: 2 đầu xương khớp với nhau bởi mép răng cưa hoặc xếp

(5)

- GV lứu ý HS: trong bộ xương người chủ yếu là khớp động giúp con người vận động và lao động.

- Cho HS đọc kết luận SGK.

lợp lên nhau, không cử động được.

- Ví dụ : Khớp ở hộp sọ.

4. Củng cố: 5'

? Chức năng của bộ xương là gì?

? Xác định trên tranh vẽ bộ xương và các thành phần của bộ xương người? Các khớp xương bằng dán chú thích.

(nếu có dùng mô hình hoặc xác định trên cơ thể mình).

5. Hướng dẫn về nhà: 3'

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.

- Lập bảng so sánh các loại khớp về cấu tạo, tính chất cử động và ý nghĩa.

- Đọc mục “Em có biết”.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: Tiết: 8

(6)

Ngày giảng:

Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức

- HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài.

- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương và khả năng chịu lực của xương.

- Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản.

*Kĩ năng sống và các nội dung tích hợp - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

3.Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ xương. liên hệ với thức ăn ở lứa tuổi học sinh.

4. Các năng lực hướng đến 4.1. Các năng lực chung - Quan sát: hình ảnh

- Sưu tầm, phân loại: hình ảnh các loại xương - Thiết kế thí nghiệm: tính chất của xương

- Phát hiện và giải quyết vấn đề: tính chất của xương

- Vận dụng kiến thức: giải thích các hiện tượng thực tế: gãy xương, hầm xương - Sử dụng ngôn ngữ: Định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích,

4. 2. Các năng lực/kĩ năng chuyên biệt - Quan sát: hình ảnh

- Phân loại hay sắp xếp theo nhóm:làm thí nghiệm thử tính chất của xương - Tìm mối liên hệ: cấu tạo và chức năng của xương

- Xử lí và trình bày các số liệu (bao gồm: vẽ đồ thị, lập bảng, trình bày biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh chụp…):

- Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận:...

II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.4 SGK.

- Vật mẫu:

Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà.

(7)

Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt vào que bằng tre, gỗ, đầu kia quấn vào xương.

Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng HCl 10% , đầu giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit.

2. Học sinh - Học bài cũ

III. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: thuyết trình ,vấn đáp. hoạt động nhóm.thực hành thí nghiệm.

- Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1.Ổn định lớp: 1'

2. Kiểm tra bài cũ: 5' Câu hỏi:

- Bộ xương người được chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào?

- Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người?

Đáp án

- Bộ xương chia 3 phần:

+ Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt.

+ Xương thân gồm cột sống và lồng ngực.

+ Xương chi gồm xương đaivà xương chi . - Đặc điểm mỗi phần: SGK.

+ Xương chi trên nhỏ bé, linh hoạt.

+ Xương chi dưới to, khoẻ, dài, chắc chắn, ít cử động.

=> Bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng.

3. Các hoạt động dạy học

VB: Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” (Tr 31 – SGK).

GV: Những thông tin đó cho ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy vì sao xương có khả năng đó? Chúng ta sẽ giải đáp qua bài học ngày hôm nay.

Hoạt động 1: Cấu tạo của xương

*Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng của nó.

Thời gian: 8'

Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, dạy học nhóm.

Phương pháp dạy học: pp thuyết trình, trực quan, pp phát hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi, kt trình bày 1 phút.

*Tiến hành:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I SGK

kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi nhớ chú thích và trả lời câu hỏi:

- Xương dài có cấu tạo như thế nào?

II.Cấu tạo của xương:

(8)

- HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình vẽ, ghi nhớ kiến thức.

- GV treo H 8.1(tranh câm), gọi 1 HS lên dán chú thích và trình bày.

- 1 HS lên bảng dán chú thích và trình bày.

- Cho các HS khác nhận xét sau đó cùng HS rút ra kết luận.

- Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì với chức năng của xương?

- Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc.

- Nan xương xếp thành vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực.

- GV: Người ta ứng dụng cấu tạo xương hình ống và cấu trúc hình vòm vào kiến trúc xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm nguyên vật liệu (trụ cầu, cột, vòm cửa)

- Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?

Nghiên cứu bảng 8.1, ghi nhớ thông tin và trình bày.

- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I.3 và quan sát H 8.3 để trả lời:

- Nêu cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt?

-HS Nghiên cứu thông tin , quan sát hình 8.3 để trả lời.

- Rút ra kết luận.

1. Cấu tạo và chức năng của xương dài:

+ Cấu tạo:

- Đầu xương: sụn bọc đầu xương, mô xương xốp gồm các nan xương.

+ Chức năng: SGK bảng8.1

- - Thân xương:Gồm màng xương, mô xương cứng, khoang xương.

+ Chức năng: SGK bảng 8.1.

2. Cấu tạo xương dẹt:

- Ngoài là mô xương cứng (mỏng).

- Trong toàn là mô xương xốp, chứa tuỷ đỏ.

Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xương

* Mục tiêu: Hs biết được xương to ra và dài ra là nhờ đâu.

Thời gian: 10'

Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, dạy học nhóm.

Phương pháp dạy học: pp thuyết trình, trực quan, pp phát hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi, kt trình bày 1 phút.

* Tiến hành

Hoạt động của GV&HS Nội dung

- Yêu cầu HS đọc  mục II và trả lời câu hỏi:

- Xương to ra là nhờ đâu?

II. Sự to ra và dài ra của xương:

(9)

-HS nghiên cứu  mục II và trả lời câu hỏi.

- GV dùng H 8.5 SGK mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của sụn tăng trưởng: dùng đinh platin đóng vào vị trí A, B, C, D ở xương 1 con bê. B và C ở phía trong sụn tăng trưởng. A và D ở phía ngoài sụn của 2 đầu xương. Sau vài tháng thấy xương dài ra nhưng khoảng cách BC không đổi còn AB và CD dài hơn trước.

-Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết vai trò của sụn tăng trưởng.

- HS trao đổi nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời.

- GV lưu ý HS: Sự phát triển của xương nhanh nhất ở tuổi dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi.

- Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn tới sụn tăng trưởng hoá xương nhanh, người không cao được nữa. Tuy nhiên màng xương vẫn sinh ra tế bào xương.

- HS chốt lại kiến thức.

GV giải thích hiện tượng liền xương khi gãy xương:

Trẻ em gãy xương sau khi bó bột dễnhanh liền xương hơn người trưởng thành do các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia nhanh hơn.

- Xương to ra về bề ngang là do các tế bào màng xương phân chia.

- Xương dài ra do các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia

Hoạt động 3: Thành phần hoá học và tính chất của xương

*Mục tiêu : Thông qua thí nghiệm, HS chỉ ra được 2 thành phần cơ bản của xương có liên quan đến tính chất của xương – Liên hệ thực tế.

Thời gian: 15'

Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, dạy học nhóm.

Phương pháp dạy học: pp thực hành thí nghiệm, pp phát hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi, kt trình bày 1 phút.

*Tiến hành:

Hoạt động của GV&HS Nội dung

- GV biểu diễn thí nghiệm: Cho xương đùi ếch vào ngâm trong dd HCl 10%.

- Gọi 1 HS lên quan sát.

- Hiện tượng gì xảy ra.

- Dùng kẹp gắp xương đã ngâm rửa vào cốc nước lã - Thử uốn xem xương cứng hay mềm?

- Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn,

III. Thành phần hoá học và tính chất của xương:

(10)

khi hết khói: Bóp phần đã đốt, nhận xét hiện tượng.

- HS quan sát và nêu hiện tượng:

+ Có bọt khí nổi lên (khí CO2) chứng tỏ xương có muối CaCO3.

+ Xương mềm dẻo, uốn cong được.

- Đốt xương bóp thấy xương vỡ.

- Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận gì về thành phần, tính chất của xương?

+ HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận.

-GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao thay đổi ở trẻ em, người già.

- 1 HS đọc kết luận SGK.

-Xương gồm 2 thành phần hoá học là:

+ Chất hữu cơ (cốt giao).

+ Chất khoáng:Chủ yếu là canxi.

-Sự kết hợp 2 thành phần này làm cho xương có tính chất mềm dẻo và rắn chắc.

4. Củng cố: 4'

Cho HS làm bài tập 1 SGK.

Trả lời câu hỏi 2, 3.

5. Hướng dẫn về nhà: 2'

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.

- Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giáo án này trình bày kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai một ẩn, các dạng đặc biệt và phương pháp giải các dạng phương trình

CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC

a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai b) Nội dung: Làm các bài tập. c) Sản phẩm: Bài làm

- Phát hiện và giải quyết vấn đề: sự khác nhau giữa trùng biến hình và trùng đế giày - Sử dụng ngôn ngữ: Định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích,. Các

- Phát hiện và giải quyết vấn đề: vị trí của con người trong tự nhiên - Vận dụng kiến thức: vận dụng phương pháp học vào các bài học - Sử dụng ngôn ngữ: Định nghĩa,

Nếu đó là đề tài được lớp hoặc nhóm học tập xác định sẵn, bạn cần tìm kiếm các tư liệu về vấn đề xã hội đó, đồng thời phác thảo sơ lược những kiến giải của mình để

Đâu đó quanh ta vẫn còn những con người không có lòng vị tha, sống ích kỉ hẹp hòi; những người chỉ biết đến bản thân mình mà không cần suy nghĩ cho người khác, để đạt

Các trường hợp được phân loại bằng cách đi xuyên qua cây từ nút rễ xuống lá theo kết quả của các nút kiểm định trên đường đi này. Khi đó, mỗi đường đi