• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 32 Ngày soạn: 26/ 4 /2021

Ngày dạy: Thứ hai, ngày 03 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng

Toán Tiết 156: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh củng cố về : - Thực hành phép chia.

- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.

2.Mục tiêu của HSHN:

Theo dõi, lắng nghe

HS thực hiện theo được một số phép tính đơn giản.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ .

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà

Anh 1 - Kiểm tra bài cũ 3’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới 30’

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs luyện tập SGK(164).

* Bài tập 1: Tính

Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Củng cố cho hs cách thực hiện phép chia phân số với phân số, phân số với số tự nhiên...

- 2 hs lên bảng chữa bài 1 - 2 hs lên bảng chữa bài 2 - HS nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

+ Tính.

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 1712 : 6 = 1712 : 16

= 1712 x 61 = 172

* 16 :118 = 161 : 118 = 161 x

8

11 = 1768

HS lắng nghe bạn đọc lại yêu cầu của bài HS nêu theo bạn cách thực hiện phép tính 1712 x 16 ;

1

16 x 118

(2)

* Bài tập 2: Tính nhẩm

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại

? Muốn chia nhẩm một số với 0,1;

0,01; 0,001... ta làm như thế nào?

? Muốn chia nhẩm một số với 0,5 ta làm như thế nào?

? Muốn chia nhẩm một số với 0,25 ta làm như thế nào?

* Bài tập 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).

- Gọi hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn mẫu:

a) 3 : 4 =

4

3= 0,75.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chữa bài

= 22

* 9 : 53x 154 = 19 : 53 = 19 x

3

5 x 154 = 9 5 4

1 3 15

 

  =1 3 5 33 3 5 4    

= 4

b, 72 : 45 = 1,6;

*15 : 50 = 0,3 281,6 : 8 = 35,2;

*912,8 : 28 = 32,6 300,72 : 53,7 = 5,6;

*0,162 : 0,36 = 0,45 - 1 hs đọc trước lớp.

- 2 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 3,5 : 0,1 = 35 ; 8,4 : 0,01 = 840 7,2 : 0,01 = 720 ; 6,2 : 0,1 = 62 b, 12 : 0,5 = 24 ; 20 : 0,25 = 80 11: 0,25 = 44;

25 : 0,5 = 50

- Nhân nhẩm số đó với 10, 100, 1000...

- Nhân nhẩm số đó với 2 - Nhân nhẩm số đó với 4

- 1 hs đọc.

- 1 HS làm mẫu

- 2 hs làm bài trên bảng, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 3 Hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài b, 7 : 5 = 57 = 1,4.

HS làm 1 phép phần a theo hướng dẫn của GV

(3)

? Có thể viêt kết quả của phép chia dưới dạng phân số, số thập phân như thế nào?

* Bài tập 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình và giải thích cách làm.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?

3, Củng cố dặn dò 4’

? Muốn chia nhẩm một số với 0,1;

0,01; 0,001... ta làm như thế nào?

? Muốn chia nhẩm một số với 0,5 ta làm như thế nào?

? Muốn chia nhẩm một số với 0,25 ta làm như thế nào?

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

c, 1 : 2 = 21 = 0,5.

d, 7 : 4 = 74 = 1,75.

- Ta lấy tử số chia cho mẫu số

- 1 hs đọc trước lớp.

- Tóm tắt

Nam : 12 học sinh Nữ : 18 học sinh

Nam :...% so với cả lớp?

1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

A. 150% B. 60% C. 66%

D. 40%

Khoanh vào D là kết quả đúng -Ta tìm thương của hai số rồi nhân nhẩn với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm

- HS nối tiếp trả lời

- Nhân nhẩm số đó với 10, 100, 1000...

- Nhân nhẩm số đó với 2 - Nhân nhẩm số đó với 4

-Ta tìm thương của hai số rồi nhân nhẩn với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm

Theo dõi

HS lắng nghe bạn đọc lại bài toán

HS thực hiện phép tính 12 + 18;

Lắng nghe

--- Tập đọc- Chính tả

Tiết 63: ÚT VỊNH. NHỚ - VIẾT: BẦM ƠI I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

Nhớ - viết đúng chính tả bài thơ Bầm ơi (14 dòng đầu).

Giáo dục HS tính tỉ mỉ, cẩn thận 2.Mục tiêu của HSHN:

(4)

Theo dõi,lắng nghe

HS đọc theo được một đoạn của bài.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa SGK.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà

Anh 1, Kiểm tra bài cũ 3’

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Bầm ơi và trả lời câu hỏi .

? Qua lời nói cua anh chiên sĩ cho em biết người mẹ của anh là người thế nào?

? Nêu nội dung chính của vài?

- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới 32’

* Tập đọc

2.1, Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn

Đ1: từ đầu ... ném đa lên tàu.

Đ2: tiếp ... như vậy nữa.

Đ3: tiếp...tàu hoả đến Đ4: còn lại .

-Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là cam kết?

? Thuyết phục nghĩa là gì?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu nêu giọng đọc toàn bài.

* Tìm hiểu bài.

- Gọi HS đọc đoạn 1:

- 3 HS nối tiếp đọc và trả lời các câu hỏi.

- Mẹ của anh là người tần tảo, chịu thương chụi khó, thương con hết lòng.

- Ca ngợi tình cảm mẹ con sâu nặng giữa anh chiên sĩ và người mẹ ở quê nhà.

- 1 Hs đọc.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm - 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Cam kết là chịu giao ước trách nhiệm một việc gì

+ Thuyết phục là dẫn tới nghe theo điều phải

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng -1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều

HS lắng nghe bạn đọc các khổ thơ trong bài Bầm ơi

HS theo dõi, lắng nghe

HS lắng nghe bạn đọc đoạn 1

HS luyện đọc theo cặp

(5)

? Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?

? Nêu nội dung đoạn 1?

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

? Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?

? Nêu nội dung chính đoạn 2?

-Gọi HS đọc đoạn 3,4.

? Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?

? Ut Vịnh đã làm gì để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu?

? Nêu nội dung chính của đoạn 3,4 ?

? Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?

? Nêu ý nghĩa truyện ?

- GV chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn từ “ Thấy lạ Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền

khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.

+ Những sự cố xảy ra trên đường sắt.

-HS đọc thầm

+ Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu.

+ Phong trào Em yêu đường sắt quê em.

-1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.

+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét.

Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.

+ Út Vịnh cứu được hai em nhỏ.

-Ý thức trách nhiệm tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm.

+ HS phát biểu: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

- 4 hs nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Thấy lạ, / Vịnh nhìn ra đường tàu.// Thì ra hai cô bé Hoa và Lan

HS đọc thầm theo khả năng

HS nhắc lại Theo khả năng

HS lăng nghe bạn đọc lại nội dung chính trên bảng

(6)

thẻ trên đó. Vịnh lao ra .... trong gang tấc” .

+ GV treo bảng phụ có đoạn 3.

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các tù nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm theo vai.

- Gv nhận xét đánh giá.

*Chính tả:

1. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết: 20’

- GV nêu yêu cầu của bài.

- Chú ý HS cách trình bày bài thơ viết theo thể lục bát.

Y/c hs về viết bài

2. Hướng dẫn HS làm BT chính tả

Bài 1. (VBT – 87). Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây thành các bộ phận cấu tạo rồi điền vào mỗi ô trống trong bảng sau: 6’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

+ Trường /Tiểu học / Bế Văn Đàn.

+ Trường /Trung học cơ sở / Đoàn Kết.

+ Công ti / Dầu khí / Biển Đông.

- Khi viết tên các cơ quan, đơn vị ta phải viết ntn?

- Treo bảng phụ viết sẵn qui tắc.

đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó.//

Vịnh lao ra .... trong gang tấc” .//

+ HS đọc thể hiện.

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc theo cặp.

- 3 nhóm hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.

- Vài HS nêu: Út Vịnh là một bạn rất dũng cảm thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt

- 2HS nêu ý kiến

- 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi.

- Nhận xét bạn đọc.

- Cả lớp đọc thầm lại 14 dòng thơ đầu.

- Ghi nhớ những từ ngữ dễ viết sai.

Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vbt theo cặp.

- 2 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS trả lời.

- 1 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vbt.

- 3 HS làm bảng lớp.

Luyện đọc theo cặp

HS lắng nghe bạn nêu ý kiến

Theo dõi

(7)

Bài 3 (VBT – 87). Viết lại cho đúng tên các cơ quan, đơn vị sau: 6’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a) Nhà hát Tuổi trẻ.

b) Nhà xuất bản Giáo dục.

c) Trường Mầm non Sao Mai.

3, Củng cố dặn dò 4’

? Em có nhận xét gì về bạn nhỏ Út Vịnh ?

?Em học tập được gì từ bạn nhỏ?

- Gv nhận xét tiết học

- Nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị và chuẩn bị bài giờ sau.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 63: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)

I – MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh

- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn ( BT1).

- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT 2).

2.Mục tiêu của HSHN:

Theo dõi,lắng nghe

HS đọc được đoạn văn trong bài và viết được 1-2 hoạt động của HS trong giờ ra chơi.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Giấy khổ to

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hảo 1 - Kiểm tra bài cũ 3’

- Gọi HS lên bảng.

? Nêu tác dụng của dấu phẩy ? Cho VD?

- GV nhận xét, đánh giá

- 3 hs lên bảng

+ Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép -Lớp nhận xét đánh giá

(8)

2 - Dạy bài mới 30’

2.1, Giới thiệu: trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: SGK(138): Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau?

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

? Bức thư đầu là của ai?

? Bức thư thứ hai là của ai?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv nhắc hs: Các em chú ý đọc kĩ từng câu văn, xác định được vị trí của dấu phẩy trong câu

- Gọi hs làm bài trên bảng phụ dán lên bảng. Gv cùng hs cả lớp nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

? Chi tiết nào chứng tỏ nhà văn Bớc – na Sô là một người hài hước?

* Bài tập 2: SGK(138): Viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về các hoạt động của HS trong giờ ra chơi ở sân trường em. Nêu tác dụng của từng dấu phẩy được

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Là của anh chàng đang tập viết văn

- Là thư trả lời của Bớc – na Sô - 1 hs làm bài vào giấy khổ to, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- 1hs báo cáo Hs cả lớp nhận xét

* Bức thư 1: Thưa ngài tôi xin chân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc và điền giúp tôi nhhững dấu chấm, dấu phẩy cần thiết.Xin cẩm ơn ngài”

* Bức thư thứ 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi sẵn sàng giúp cho anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh”.

- Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm dấu phẩy hoặc lười biếng nên đã nhờ nhà văn Bớc – na Sô làm hộ và đã nhận được bức thư trả lời có tính giáo dục và rất hài hước.

- Hs chữa bài.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT

HS đọc thầm đoạn văn

(9)

dùng trong đoạn văn.

- Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV treo bảng lớp và nhắc HS các bước làm bài

+ Viết đoạn văn

+ Viết câu có sử dụng dấu phẩy và tác dụng của dấu phẩy

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi HS đọc bài

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ

- GV nhận xét chốt lại

- 3 đến 5 HS đọc bài - Nhận xét bài ban

VD: Sân trường em rất nhộn nhịp. Tất cả các trò chơi sôi động của trẻ em: nhẩy dây, kéo co, đuổi bắt...đều được thể hiện.

Dưới gốc bàng, một số bạn nữ đang ngồi đọc chuyện thỉnh thoảng lại cười rúc rích.Ở góc sân, mấy bạn nam dang đá cầu.

Trái cầu xinh xinh, bay qua bay lại. Thu hút nhiều cổ động viên nhất là đám kéo co. Trên hành lang, các thầy cô giáo đứng nhìn, ánh mắt rạng ngời niềm vui.

* Câu văn và tác dụng của dấu phẩy

- Tất cả các trò chơi sôi động của trẻ em: nhẩy dây, kéo co, đuổi bắt...đều được thể hiện.( dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ)

- Dưới gốc bàng, một số bạn nữ đang ngồi đọc truyện thỉnh thoảng lại cười rúc rích..( dấu phẩy ngăn cách các trạng ngữ với chử ngữ và vị ngữ)

- Ở góc sân, mấy bạn nam đang đá cầu...( dấu phẩy ngăn cách các trạng ngữ với chử ngữ và vị ngữ) - Trái cầu xinh xinh, bay qua bay lại..

( dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ)

- Trên hành lang, các thầy cô giáo đứng nhìn, ánh mắt rạng ngời niềm vui...

( dấu phẩy ngăn cách các trạng ngữ với chử ngữ và vị ngữ, ngăn cách các vế trong câu ghép)

- 2 hs lần lượt trả lời.

+ Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, ngăn cách các bộ phận cùng

HS viết 1-2 hoạt động của HS trong giờ ra chơi

HS đọc câu mình vừa viết

(10)

3, Củng cố, dặn dò 3’

? Dấu phẩy có tác dụng gì? việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò- Tuyên truyền phòng chống Covid-19, an toàn giao thông và phòng tránh tai nạn đuối nước (3’)

chức vụ trong câu. Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép + Việc dùng sai dấu phẩy sẽ làm cho người đọc hiểu nhầm nội dung thông báo.

Lắng nghe

Lắng nghe

--- Buổi chiều

Lịch sử

Tiết 32: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG: NGƯỜI DÂN THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Học xong bài này HS nêu được.

- Người dân thị xã Đông Triều có truyền thống lao động cần cù sáng tạo .

- Người dân thị xã Đông Triều có truyền thống yêu nước, kiên cường chống giặc ngoại xâm.

- Giáo dục tình yêu quê hương, có ý thức bảo vệ, xây dựng truyền thống quê hương.

2.Mục tiêu của HSHN: HS biết người dân thị xã Đông Triều có truyền thống lao động cần cù sáng tạo, có truyền thống yêu nước, kiên cường chống giặc ngoại xâm.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính VN, tranh ảnh minh họa - Lịch sử địa phương lớp 5.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1- Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng: 3’

?Tháng 7- 1964 Hội đồng chính phủ quyết định điều gì?

? Nêu được một số thắng lợi mà Đảng bộ thị xã Đông Triều đã lãnh đạo nhân dân giành được qua 63 năm xây dựng và trưởng thành (1947 – 2010).

- Gv nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới 30’

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2. Hoạt động 1: Người dân thị xã Đông Triều có truyền thống lao động cần cù sáng tạo

- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời.

- Hs nhận xét.

- HS thảo luận theo cặp.

Lắng nghe

(11)

.

- Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi:

?Từ xa xưa đến nay người dân thị xã Đông Triều thường làm những nghề gì?

?Người dân thị xã Đông Triều có truyền thống lao động như thế nào?

? Tìm những việc làm cho thấy người dân thị xã Đông Triều có truyền thống lao động cần cù sáng tạo?

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

3. Hoạt động 2 : Người dân thị xã Đông Triều có truyền thống yêu nước, kiên cường chống giặc ngoại xâm.

- Gv tổ chức cho hs hoạt động cả lớp,trả lời câu hỏi:

? Em hãy kể lại 3 sự kiện lịch sử đánh tan quân xâm lược?

? Qua các sự kiện đó nói lên truyền thống gì của người dân thị xã Đông Triều?

- GV tổ chức cho hs trình bày các thông tin sưu tầm được về địa phương.

4. Củng cố, dặn dò 3’

?Qua bài học hôm nay, em hiểu

- Đại diện các cặp trả lời.

- Các cặp khác nhận xét, bổ sung.

+Cặp khác nhận xét – bổ

sung: ...vừa làm ruộng, vừa đánh cá , nuôi hải sản và làm nghề thủ công, nghề vận tải , buôn chợ dọc , chạy chợ...

+ ...lao động cần cù năng đông sáng tạo trong lao động sản xuất.

+ ...thường xuyên bị thiên tai đã đấu tranh dũng cảm khắc phục cải tạo thiên nhiên, khai hoang lấn biển mở mang đất đai ...

+ Người dân thị xã Đông Triều đã đắp đập ngăn sông mở đường và hệ thống đê bao bọc thị xã Đông Triều là kết quả của mồ hôi , nước mắt và cả máu của người dân thị xã Đông Triều nhiều đời.

+ ...Đã xây dựng nhiều công trình thủy lợi cải tạo tình trạng thiếu nước.

- Hs nối tiếp trả lời

- ... Yêu nước, kiên cường chống giặc ngoại xâm.

- Người dân thị xã Đông Triều có

HS theo dõi các bạn thảo luận theo cặp

HS nhắc lại

(12)

thêm gì về người dân thị xã Đông Triều?

- Gv nhận xét tiết học - Dặn dò

truyền thống lao động cần cù sáng tạo .

- Người dân thị xã Đông Triều có truyền thống yêu nước, kiên cường chống giặc ngoại xâm.

Lắng nghe ---

Đạo đức

Tiết 32 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 1) I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp hs hiểu:

-Có thái độ kính trọng lễ phép với thầy giáo cô giáo, người thân và mọi người xung quanh.

- Biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè.

2.Mục tiêu của HSHN: HS biết có thái độ kính trọng lễ phép với thầy giáo cô giáo, người thân và mọi người xung quanh

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Hình ảnh và thông tin minh hoạ III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà

Anh 1 - Kiểm tra bài cũ 3’

- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:

? Nêu 1 số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới 3’

1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn hs hoạt động

* Hoạt động 1:Lễ phép với người lớn

+ GV hỏi:

? Tại sao chúng ta phải kính trọng lễ phép với thầy giáo cô giáo?

? Khi gặp thầy giáo cô giáo chúng ta phải làm gì?

? Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo cô giáo và những người lớn tuổi chúng ta phải làm gì?

? Trước khi đi, về làm một việc gì

- 2 học sinh lần lượt nêu.

+ Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí.

- Học sinh nhận xét.

- HS trả lời:

+ Chúng ta phải kính trọng lễ phép với thầy giáo cô giáo vì thầy cô đã dạy dỗ dìu dắt chúng ta nên người.

+ Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo cô giáo và những người lớn tuổi chúng ta phải đua hoặc nhận bằng hai tay.

+ Trước khi đi, về làm một việc gì em cầm phải xin phép hỏi ý

+ Khi gặp thầy giáo cô giáo chúng ta phải làm chào hỏi lễ phép.

(13)

em cầm phải có hành động như thế nào?

? Khi được người khác giúp đỡ em phải làm gì?

? Khi mắc lỗi em cần phải làm gì?

? Trách nhiệm của em với người lớn tuổi là như thế nào?

-GV nhận xét chốt lại

* Hoạt động 2: Đoàn kết giúp đỡ bạn bè.

+ Đối với bạn bè em cần có thái độ như thế nào?

-GV nhận xét chốt lại giáo dục kĩ năng sống cho HS

Hoạt động 3:Xử lý tình huống.

MT: Rèn khả năng xử lý tình huống nhanh, đúng.

- Gv nêu tình huống

1.Em đến lớp sớm thấy 2 bạn đang cãi nhau to tiếng thậm chí hai bạn còn dùng những lời thô tục . Lúc đó em sẽ làm gì?

2.Giờ ra chơi ,em vô tình chạy va vào 1bạn, làm bạn bị ngã . Lúc đó em sẽ làm gì?

-GV nhận xét chốt lại giáo dục kĩ năng sống cho HS

3. Củng cố, dặn dò.

- Yêu cầu học sinh liên hệ bản thân nội dung vừa học

-Nhận xét tiết học.

kiến người lớn.

+ Khi mắc lỗi em cần phải nói lời xin lỗi.

+ Trách nhiệm của em với người lớn tuổi là phải thương yêu, quan tâm kính trọng người lướn tuổi…

+ HS nối tiếp nhau nêu : Ví dụ:

-Không nói tục , chửi bậy.

- Không gây gổ đánh nhau.

- Giúp đỡ bạn học yếu hoặc có hoàn cảnh khó khăn.

- Cùng nói với các bạn và nhắc nhở mọi người phải biết cư xử có văn hoá, kính trên nhường dưới, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

- Em sẽ đến nâng bạn lên và nói lời xin lỗi với bạn đó.

- Học sinh làm việc theo nhóm.

Phân vai xử lý tình huống.

-Đại diện các nhóm trình bày.

-Cả lớp theo dõi ,nhận xét.

-3 học sinh tự liên hệ

+ Khi được người khác giúp đỡ em phải nói lời cảm ơn

HS nêu

HS làm việc theo nhóm

Lắng nghe

--- Ngày soạn: 27/ 4 /2021

Ngày dạy: Thứ ba, ngày 04 tháng 5 năm 2021 Toán Tiết 157: LUYỆN TẬP

(14)

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh củng cố về : - Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số.

- Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.

- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- Biết thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số đo thời gian, vận dụng trong giải toán.

2.Mục tiêu của HSHN:

Theo dõi lắng nghe

HS thực hiện được một số phép tính đơn giản do GV yêu cầu.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của

Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ 3’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới 33’

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs luyện tập SGK (165).

* Luyện tập

* Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của :

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ Hs lúng túng

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?

- 2 hs lên bảng chữa bài 1 - 2 hs lên bảng chữa bài 3 - HS nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

+ Tìm tỉ số phần trăm của hai số . - 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 2 : 5 = 0,4 = 40 %

b, 2 : 3 = 0,6666... = 66,66 % c, 3,2 : 4 = 0,8 = 80 %

d, 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225 %

-Ta tìm thương của hai số rồi nhân nhẩn với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm

- 1 hs đọc trước lớp.

- 3 học sinh lên bảng làm bài vào

Lắng nghe

HS nhá theo bạn cách thực hiện phép tính 0,4 x 100; 3,2 x 4

(15)

* Bài tập 2: Tính

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại

? Muốn cộng trừ các tỉ số phần trăm ta làm như thế nào?

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- GV theo dõi các cặp còn lúng túng

- Gọi đại diện các đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chữa bài

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?

* Bài tập 4: Lớp 5A dự định

bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 2,5 % + 10,34 % = 12,84 % b, 56,9 % - 34,35% = 22,45 % c, 100% - 23% - 47,5 % = 39,5%

- Ta cộng, trừ như bình thường và viết thêm kí hiệu phần trăm vào kết quả

- 1 hs đọc.

- 1 HS tóm tắt Tóm tắt

Diện tích trồng cà phê : 320 ha Diện tích trồng cao su : 480 ha a, Tỉ số phần trăm của diện tích trồng cao su và diện tích trồng cà phê : ...%?

b, Tỉ số phần trăm của diện tích trồng cà phê và diện tích trồng cao su :...%?

- 1 cặp làm bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 3 Hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Lớp nhận xét, chữa bài Bài giải

a, Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:

480 : 320 = 1,5 1,5 = 150 %

b, Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:

320 : 480 = 0,6666...

0,6666 = 66,66%

Đáp số: a, 150%

b, 66,66%

-Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số đó.

Nhân nhẩm với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm.

HS làm phần a

HS đọc thầm bài toán theo khả năng

HS nhắc lại theo bạn cách thực hiện phép tính 1,5 x 100;

(16)

trồng 180 cây , đến nay đã trồng được 45% số cây . Hỏi theo dự định lớp 5A còn phải trông bao nhiêu cây nữa?

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại

? Muốn tìm 45 % của 180 ta làm như thế nào?

* Ôn tập các phép tính với số đo thời gian

2.2, Hướng dẫn hs luyện tập SGK 165 - 166.

* Bài tập 1: Tính

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- 1 hs đọc trước lớp.

- 1 HS tóm tắt Tóm tắt

Dự định trồng : 180 cây Đã trồng : 45% số cây Còn phải trồng :....cây?

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Số cây lớp 5A trồng được là 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:

180 – 81 = 99( cây)

Đáp số: 99 cây -Ta lấy 180 chia cho 100 và nhân với 45

- Trừ như trừ số tự nhiên và viết thêm kí hiệu phần trăm.

-Ta tìm thương của hai số rồi nhân nhẩn với 100 và viết thêm lí hiệu phần trăm

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

+ Tính.

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

HS lắng nghe bạn đọc lại bài toán

HS thực hiện phép tính 100 – 80

Theo dõi, lắng nghe

(17)

? Muốn cộng trừ các số đo thời gian ta làm như thế nào?

* Bài tập 2: Tính

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại

? Muốn nhân, chia các số đo thời gian ta làm như thế nào?

* Bài tập 3: Một người đi xe đạp được quãng đường 18 km , với vận tốc 10km/ giờ. Hỏi người đó đã di hết bao nhiêu thời gian?

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại

? Muốn tìm thời gian trong chuyển động đều ta làm như thế nào?

* Bài tập 4: Một ô tô đi từ Hà

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 12giờ 24phút + 3giờ 18phút

= 15giờ 42phút

14giờ 26phút - 5giờ 42phút

= 8giờ 44phút

b, 5,4giờ + 11,2 giờ = 16,6giờ 20,4giờ - 12,8giờ = 7,6giờ

-Muốn cộng trừ các số đo thời gian ta cộng như công các số tự nhiên nhưng viết thêm đơn vị đo thời gian - 1 hs đọc trước lớp.

- 2 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 8phút 54 giây x 2

= 17phút 48giây

38phút 18giây : 6 = 6phút 23giây b, 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ

37,2phút : 3 = 12,4 phút

- Muốn nhân, chia các số đo thời gian ta nhân, chia như số tư nhiên và viết thêm đơn vị đo thời gian - 1 hs đọc trước lớp.

- 1 HS tóm tắt - Tóm tắt.

s : 18 km v : 10km/giờ t :… giờ…phút ?

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là:

18 : 10 = 1,8 (giờ) 1,8 giờ = 1giờ 48 phút

Đáp số: 1giờ 48 phút -Muốn tìm thời gian trong chuyển động đều ta quãng đường chia vận tốc

Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại theo bạn

(18)

Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 8 giờ 56 phút. Giữa đường ô tô nghỉ 25 phút Vận tốc của ô tô là 45 km/giờ. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng.

- Gọi hs đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- GV theo dõi các cặp còn lúng túng

- Gọi đại diện các đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chữa bài

? Muốn tìm quãng đường ta làm như thế nào?

3, Củng cố dặn dò 4’

? Muốn cộng trừ các tỉ số phần trăm ta làm như thế nào?

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?

? Muốn tìm quãng đường ta làm như thế nào?

? Muốn tìm thời gian trong chuyển động đều ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

- 1 hs đọc.

- 1 HS tóm tắt Tóm tắt

Đi từ Hà Nội : 6giờ 15phút Đến Hải Phòng : 8giờ 56phút Nghỉ giữa đường : 25phút v : 45km/giờ s: Hà Nội - Hải Phòng:....km?

- 1 cặp làm bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 3 Hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Lớp nhận xét, chữa bài Bài giải

Thời gian ôtô đi trên đường là 8 giờ 56 phút –6 giờ 15phút–

25phút = 2 giờ 26 phút 2 giờ 26 phút = 1534giờ

Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

45 x

15

34 = 102 (km)

Đáp số: 120 km - Muốn tính quãng đường ta lấy Vận tốc nhân với thời gian.

- Muốn tính quãng đường ta lấy Vận tốc nhân với thời gian.

-Muốn tìm thời gian trong chuyển động đều ta quãng đường chia vận tốc

--- Kể chuyện

Tiết 32: NHÀ VÔ ĐỊCH I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh

- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp .

- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

(19)

2.Mục tiêu của HSHN:

Theo dõi,lắng nghe

HS nêu được nội dung của 1 tranh.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - 2 hs kể chuyện

- Lắng nghe

- HS viết tên các nhân vật - Hs lắng nghe.

- Hs tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu của mình.

- Hs quan sát, lắng nghe.

+ Tranh 1: Các bạn trong lang tổ chức thi nhảy xa.

+ Tranh 2: Chị hà gọi Tôm Chíp rụt rè, bị các bạn trêu...

+ Tranh 3: Tôm chíp nhảy làn 2 và cứu được bạn nhỏ...

+ Tranh 4: Các bạn ngạc nhiên và thán phục Tôm Chíp, tuyên bố chức vô địch thuộc về Tôm Chíp.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

Hoạt động của Hà

Anh 1 - Kiểm tra bài cũ 3’

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện nói về việc làm tốt của bạn em.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới 30’

2.1, Giới thiệu:

- Trong cuộc sống có rất nhiều người tốt, dũng cảm xả thân cứu ban, câu chuyện Nhà vô đich hôm nay chúng ta học nối về 1 tấm gương như vậy .

2.2, Hướng dẫn kể chuyện a, GV kể chuyện.

- GV kể chuyện lần 1.

- Yêu cầu hs viết tên các nhân vật trong truyện.

- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

- Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh

b, Kể trong nhóm

- Tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Chia hs thành nhóm, mỗi nhóm 4 hs.

+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.

+ Kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật Tôm Chíp.

Lắng nghe

HS lắng nghe giáo viên kể và viết tên 1 trong các nhân vật trong truyện theo khả năng nhớ của mình

HS nghe các bạn kể trong nhóm của mình

(20)

+ Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện.

+ Nêu bài học rút ra từ câu chuyện.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, để hs nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng phỏng đoán của mình.

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho hs thi kể từng đoạn trước lớp. Gv nhận xét để những hs sau rút kinh nghiệm.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. Sau mỗi hs kể, GV tổ chức cho hs dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện.

? Em thích nhất chi tiết nào trong truyện? Vì sao?

? Nguyên nhân nào dẫn đến thành tích của Tôm Chíp?

? Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- Yêu cầu hs nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

3, Củng cố dặn dò 3’

?Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 4 hs kể từng đoạn trước lớp.

- 2 - 3 hs kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và trả lời câu hỏi về ý nghĩa truyện mà các bạn dưới lớp hỏi.

- Nối tiếp trả lời

- Vì muốn cứu bạn nhỏ

- Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm , quên mình cứu bạn khi bị nạn, trong nguy hiểm đã bộc lộ rõ những phẩm chất đáng quý

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

- Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu bạn khi bị nạn, trong nguy hiểm đã bộc lộ rõ những phẩm chất đáng quý

Lắng nghe

Lắng nghe ---

Tập đọc

Tiết 64: NHỮNG CÁNH BUỒM I – MỤC TIÊU :

1.Mục tiêu chung:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.

- Hiểu nội dung ý nghĩa : cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) - Học thuộc lòng bài thơ.

2.Mục tiêu của HSHN:

Theo dõi, lắng nghe

HS đọc được 2-3 khổ thơ của bài.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(21)

- Tranh minh hoạ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1, Kiểm tra bài cũ 3’

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài : Ut Vịnh và trả lời câu hỏi .

- Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?

- Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ?

- Nhận xét, đánh giá từng HS.

2 - Dạy bài mới 32’

2.1, Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài

- GV chia đoạn: 5 đoạn ( Mỗi đoạn là 1 khổ thơ)

-Gọi 5HS nối tiếp đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là rực rỡ?

? Chắc nịch nghĩa là gì?

? Lênh khênh nghĩa là gì?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.Nêu giọng đọc:

giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi

- 2 HS nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi.

- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu.

- Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ.

- 1 Hs đọc.

- 5 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ Rực rỡ là lộng lẫy.

+ Chắc nịch là rắn và cứng cáp + Lênh khênh: là cao không vững vàng không chắc chắn

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

HS lắng nghe bạn đọc.

HS lắng nghe bạn đọc

HS luyện đọc theo cặp

(22)

tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm ngâm,…); lời của con: ngây thơ, hồn nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng.

b, Tìm hiểu bài

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1

?Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp?

?Những câu thơ nào tả hình dáng của hai cha con trên bãi biển?

? Nêu nội dung đoạn 1?

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3,4

?Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ?

- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những hình ảnh thơ và những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả.

? Những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài.

? Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?

-1 HS đọc lớp theo dõi

- Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng mịn, biển càng trong.

- Bóng cha dài lênh khênh.

- Bóng con tròn chắc nịch.

+ Cảnh hai cha con dạo trên biển

-HS đọc thầm

- Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gột rửa sạch bong. Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng mịn, biển càng trong . Hai cha con dạo trên biển Bóng cha dài lênh khênh.Bóng con tròn chắc nịch.Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng...

- Cha: - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa.

- Sẽ có cây, có cửa có nhà.

- Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.

- Con: - Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,

- Để con đi …

- HS thảo luận nhóm đôi: Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng.

Bỗng cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi:

“Sao ở xa kia chỉ thấy nước, thấy trời, không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ?” Người cha mỉm cười bảo: “Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ thấy cây, thấy nhà cửa. Nhưng nơi đó cha cũng chưa hề đến.” Người cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời, cậu bé trỏ lại cánh buồm bảo: “Cha hãy mượn những cánh buồm trắng kia nhé, để con đi…”.

+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy.

+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời.

HS đọc thầm theo khả năng

HS đọc lại các câu thơ đó theo khả nămg

(23)

? Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì?

? Nêu nội dung chính của đoạn 2,3,4?

-Yêu cầu HS đọc đoạn 5

? Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì , các em phải nhập vai người cha, đoán ý nghĩ của nhân vật người cha trong bài thơ?

? Nêu nội dung chính đoạn 5?

? Nêu ý nghĩa của bài thơ?

- GV chốt ghi lại nội dung chính cảu bài

*Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài và nêu giọng đọc từng đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm khổ thơ 2 và 3

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ nhấn giọng, vị trí ngắt nghỉ?

-Gọi HS thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

+ Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chua biết trong cuộc sống.

+ Cuộc trò chuyện của hai cha con

-HS đọc

+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.

+ Ước mơ của con gợi ước mơ của cha lúc nhỏ.

- Bài thơ nói lên cảm xúc tự hào của người cha ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.

- Nối tiếp nhau nhắc lại

- 5 hs nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Sao xa kia chỉ thấy nước /thấy trời

Không thấy nhà không thấy cây...

Cha mỉm cười/ xoa đầu con nhỏ:

“ Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa

Sẽ có cây, /có cửa , /có nhà.

Những nơi đó /cha chưa hề đi đến.”

-1 HS đọc

+2 hs ngồi cạnh nhau luyện đọc .

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn HS đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.

- HS học thuộc lòng từng câu của bài

- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Lớp nhận xét

HS lắng nghe bạn đọc nội dung bài.

(24)

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Gv nhận xét đánh giá.

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng - Tổ chức HS học thuộc lòng từng câu

- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài - GV nhận xét đánh giá

3, Củng cố, dặn dò 4’

? Em có nhận xét gì về những câu hỏi của bạn nhỏ trong bài thơ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- Bạn nhỏ trong bài thơ là người thích khám phá có ước mơ muốn tìm hiểu thế giới xung quanh mình.

Theo dõi

Lắng nghe

--- Ngày soạn: 29/ 4 /2021

Ngày dạy: Thứ tư, ngày 5 tháng 5 năm 2021 Buổi sáng

Tiết 158: ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNHToán I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung: Giúp học sinh :

- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn) và vận dụng vào giải toán.

2.Mục tiêu của HSHN:

Theo dõi, lắng nghe

HS thực hiện một số phép tính đơn giản.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà

Anh 1 - Kiểm tra bài cũ 3’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới 34’

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Ôn tập về công thức tính chu vi và diện tích các hình đã hoc.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy thống kê về các hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình

-1 hs lên bảng chữa bài 1 - 1 hs lên bảng chữa bài 4 - HS nhận xét

- Hs thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập

- HS lần lượt nêu lại quy tắc tính chu vi và diện tích của từng hình a, Hình chữ nhật:

HS thảo luận nhóm cùng các bạn

(25)

thoi, hình tam giác, hình thang, hình tròn. Yêu cầu các nhóm điền các công thức tính chu vi và diện tích của từng hình vào chỗ trống trong bảng.

- Gọi đại diên các nhóm báo cáo - GV nhận xét chốt lại

- Gọi HS nêu lại công thức tính chu vi và diện tích của từng hình:

hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình thang, hình tròn.

3, Hướng dẫn hs luyện tập SGK ( 166 - 167).

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng

+ Muốn tính chu vi và diện tích của khu vườn ta cần phải biết những yếu tố nào?

+ Ta phải áp dụng dạng toán nào để tính chiều rộng của khu vườn?

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài

- Thu vở của một số bàn để chấm.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

P = (a + b) x 2 S = a x b b, Hình vuông:

P = a x 4 S = a x a

c, Hình bình hành:

S = a x b d, Hình thoi:

S = 2 m n

e, Hình tam giác:

S =

2 a h

g, Hình thang:

S = ( )

2 a b h

h, Hình tròn:

C = r x 2 x 3,14 S = r x r x3,14

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

+ 1 HS tóm tắt

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ô li.

+ Muốn tính chu vi và diện tích của khu vườn ta cần phải biết chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó.

+ Để tính chiều rộng của khu vườn ta phải áp dụng dạng toán tìm phân số của một số.

- 3 HS đọc bài

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

a, Chiều rộng của khu vườn là:

120 x 32 = 80 (m) Chu vi của khu vườn là

( 120 + 80) x 2 = 400 (m) b, Diện tích của khu vườn đó là

120 x 80 = 9600 (m2) 9600m2 = 0,96 ha Đáp số: a, 400 m

b, 9600m2; 0,96 ha

HS đọc thầm bài toán theo khả năng

HS thực hiện theo bạn phép tính 120 : 3; 40 x 2;

120 + 80

(26)

? Muốn chu vi, diện tích của hình chữ nhật ta làm như thế nào?

* Bài tập 2:

- Hình bên là một mảnh đất hình thang được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông.

3cm

5cm 2cm

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ? Hướng dẫn HS làm bài:

+ Nêu kích thước của mảnh đất hình thang trên bản đồ.

+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?

+ Hãy giải thích về tỉ lệ này.

+Vậy để tính được diện tích mảnh đất trước hết chúng ta phải tính được gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại

-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- 1 hs đọc trước lớp.

- 1 HS nêu

-Trên bản đồ mảnh đất hình thang có chiều cao là 2cm, đáy bé là 3cm, đáy lớn là 5cm.

+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ 1 : 1000

+ Nghĩa là trên bản đồ khoảng cách 1cm bằng 1000 cm trên thực tế.

+ Chúng ta cần tính được các kích thước của mảnh đất trong thực tế.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Đáy lớn của mảnh đất đó là : 5 x 1000 = 5000 (cm) Đaý nhỏ của mảnh đất đó là

3 x 1000 = 3000 (cm) Chiều cao của mảnh đất đó là :

2 x 1000 = 2000 (cm) Diện tích của mảnh đất đó là :

HS thực hiện theo bạn phép tính 5 x 1000;

3 x 1000;

2 x 1000;

(27)

? Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?

* Bài tập 3:

- Trên hình bên, hãy tính diện tích:

a,Hình vuông ABCD b, Phần đã tô màu của hình tròn.

4cm 4cm 4cmo

A

B

C D

- Gọi hs đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ? Hướng dẫn HS làm bài:

+ Hình vuông ABCD được ghép bởi những hình tam giác vuông nào?

+ Diện tích hình vuông ABCD bằng tổng diện tích của những hình tam giác nào?

+ Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác vuông?

+ Nêu mối quan hệ giữa diện tích phần đã tô màu của hình tròn với diện tích hình tròn và diện tích hình vuông ABCD.

- Yêu cầu hs làm bài .

- GV theo dõi các HS còn lúng túng

- Gọi đại diện các HS đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chữa bài

? Muốn tính diện tích hình vuông, hình tròn ta làm như thế nào?

3, Củng cố dặn dò 4’

- GV hệ thống lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

(5000 + 3000) x 2000 : 2

= 8000000 cm2 = 800 m2 Đáp số: 800 m2

- 1 hs đọc.

- 1 HS tóm tắt

+ Hình vuông ABCD được ghép bởi những hình tam giác vuông:

AOD, AOB, DOC, BOC.

+ Diện tích hình vuông ABCD bằng tổng diện tích của những hình tam giác: AOD, AOB, DOC, BOC.

+ Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông chia cho 2.

+ Diện tích phần đã tô đậm bằng diện tích hình tròn trừ đi diện tích hình vuông ABCD.

- 1 HS làm bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 3 Hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Lớp nhận xét, chữa bài Bài giải

Diện tích hình tam giác là:

4 x 4 : 2 = 8 (cm2)

Diện tích của hình vuông ABCD là 8 x 4 = 32 (cm2)

Diện tích hình tròn là 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

Diện tích phần tô đậm là 50,24 – 32 = 18,24 (cm2)

Đáp số: a, 32 cm2 b,18,24cm2 - Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính nhân với số 3,14.

5000 + 3000

Theo dõi

(28)

- HS lắng nghe

Lắng nghe ---

Luyện từ và câu

Tiết 64: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU HAI CHẤM ) I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

- Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1).

- Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT 2,3).

2.Mục tiêu của HSHN: HS đọc được đoạn văn trong bài.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ GV: Bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà

Anh 1 - Kiểm tra bài cũ 3’

- Gọi hs HS mang đoạn văn ở tiết trước lên bảng chấm bài .

- GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới 32’

2.1, Giới thiệu: trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: SGK(143): Trong mỗi trường hợp dưới đây, dấu hai chấm được dùng để làm gì?

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

? Dấu hai chấm dùng để làm gì?

? Dấu hiệu nào giúp chúng ta biết dấu hai chấm dùng để dẫn lời nói của nhân vật?

- Yều cầu HS làm bài

- Giáo viên giúp học sinh hiểu cách làm bài: Bài gồm 2 cột, cột bên phải nêu tác dụng của dấu hai chấm, vị trí của dấu hai chấm trong câu, cột bên trái nêu các ví

- 2 học sinh mang bài lên - Lớp đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước

+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng

- 1 hs làm bài vào bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào VBT.

Lắng nghe

HS lắng nghe yêu cầu bài

HS lắng nghe bạn đọc các câu văn trong bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

- Phương tiện giao thông: không đảm bảo an toàn như thiếu đèn, phanh không tốt,…?. - Con đường: không đảm bảo an toàn: không có đèn tín hiệu, nhiều

Bạn ấy đã vi phạm luật giao thông, rất dễ bị các phương tiện giao thông khác đi đúng gây tai nạn hoặc bị công an giữ lại.. Nếu bị tai nạn giao thông bạn ấy và người

* Khi đi trên đường chúng ta cần chú ý đến âm thanh của các loại xe (tiếng động cơ, tiếng còi) để phòng tránh nguy hiểm..a. AN TOÀN

- Học sinh biết vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi trên một số phương tiện giao thông.. *Phát triển năng lực và

Có đầu, không miệng, không tai Đôi mắt như chẳng nhìn ai ban ngày.. Đêm chạy, “đôi mắt”