Từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa là những từ cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: siêng năng, cần cù, chăm chỉ…
Từ trái nghĩa: Từ trái nghĩa là những từ cĩ nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: cao- thấp, ngắn – dài, ngày – đêm…
Luyện từ và câu
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT
VỐN TỪ
Bài 1: Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi
từ sau: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
Trị chơi
Ai nhanh ai đúng
Các nhĩm lần lượt viết các từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào bảng nhĩm.
Nhĩm nào ghi nhiều từ đúng nhất thì nhĩm đĩ chiến thắng.
Các nhĩm lần lượt viết các từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào bảng nhĩm.
Nhĩm nào ghi nhiều từ đúng nhất thì nhĩm đĩ chiến thắng.
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu
Trung thực
Dũng cảm Cần cù
Giàu lịng yêu thương người.
Ngay thẳng, thật thà.
Cĩ dũng khí, dám đương đầu với nguy hiểm để làm
những việc nên làm.
Chăm chỉ, chịu khĩ một cách thường
xuyên
nhân ái, nhân nghĩa, nhân từ, nhân đức, phúc hậu, thương người...
nhân ái, nhân nghĩa, nhân từ, nhân đức, phúc hậu, thương người...
thành thưc, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật...
thành thưc, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật...
anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ,...
anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ,...
chăm chỉ, chuyên cần, chịu khĩ, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu
khĩ,...
chăm chỉ, chuyên cần, chịu khĩ, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu
khĩ,...
Bất nhân, bất nghĩa, độc ác,bạc ác, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo...
Bất nhân, bất nghĩa, độc ác,bạc ác, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo...
dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,...
dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,...
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược,...
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược,...
lười biếng, lười nhác, biếng nhác, lười, đại lười,...
lười biếng, lười nhác,
biếng nhác, lười, đại
lười,...
Bài 2: Cô Chấm trong bài văn sau là người có tính cách như thế nào?
Nêu những chi tiết và hình ảnh minh hoạ cho nhận xét của em.
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
Cô Chấm
Chấm không phải là một cô gái đẹp, nhưng là người mà ai đã gặp thì không thể lẫn lộn với bất cứ một người nào khác.
Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, dù người ấy nhìn lại mình, dù người ấy là con trai. Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, người khác đắn đo, quanh quanh mãi chưa dám nói ra, Chấm nói ngay cho mà xem, nói thẳng băng và còn nói đáng mấy điểm nữa. Đối với mình cũng vậy, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Được cái thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa bao giờ.
Chấm cứ như một cây xương rồng. Cây xương rồng chặt ngang chặt dọc, chỉ cần cắm nó xuống đất, đất cằn cũng được, nó sẽ sống và sẽ lớn lên. Chấm thì cần cơm và lao động để sống. Chấm ăn rất khỏe, không có thức ăn cũng được. Những bữa chấm về muộn, bà Am thương con làm nhiều để phần dư thức ăn, Chấm cũng chỉ ăn như thường, còn bao nhiêu để cuối bữa ăn vã. Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt làm sao ấy. Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không được.
Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông rét mấy cũng chỉ hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. Hòn đất ây bầu bạn với nắng với mưa để cho cây lúa mọc lên hết vụ này qua vụ khác, hết năm này qua năm khác.
Nhưng cô con gái có bề ngoài rắn rỏi là thế lại là người hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương.
Có bữa đi xem phim, những cảnh ngộ trong phim làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ấy ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
Đoạn 1 Đoạn 2
Đoạn 3
Đoạn 4
Đoạn 5
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
- Tìm tính cách của Cô Chấm trong mỗi đoạn văn trên ?
- Nêu những chi tiết và hình ảnh
minh hoạ cho nhận xét của em.
Tính cách cô Chấm
- Trung thực, thẳng thắn
- Chăm chỉ
- Giản dị
- Giàu tình cảm, dễ xúc động
Chi tiết và hình ảnh minh họa cho tính cách ấy:
* Trung thực, thẳng thắn
- Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng
-
Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế
-
Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, người khác đắn đo, quanh quanh mãi chưa dám nói ra, Chấm nói ngay cho mà
xem, nói thẳng băng và còn nói đáng mấy điểm nữa. Đối với mình cũng vậy, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm.
-
Được cái thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết
trong bụng Chấm không có gì độc địa bao giờ.
* Chăm chỉ
-
Chấm thì cần cơm và lao động để sống.
-
Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống,
không làm chân tay nó bứt rứt làm sao ấy.
-
Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không được.
Chi tiết và hình ảnh minh họa cho tính cách ấy:
* Giản dị
-
Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu.
mùa đông rét mấy cũng chỉ hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.
Chi tiết và hình ảnh minh họa cho tính cách ấy:
* Giàu tình cảm, dễ xúc động
-
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Có bữa đi xem phim những cảnh ngộ trong phim làm Chấm khóc gần suốt buổi.
Đêm ấy ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu
nước mắt.
Chi tiết và hình ảnh minh họa cho tính cách ấy:
Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa Trung
thực, thẳng thắn
-Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
-Chấm nói ngay cho mà xem nói thẳng băng.
-Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm.
-Thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa bao giờ.
Chăm chỉ Chấm chỉ cần cơm và lao động để sống.
Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của cuộc sống, không làm tay chân nó bứt rứt.
Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, d u có bắt ở ẫ nhà cũng không được.
Giản dị Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông rét mấy cũng chỉ hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.
Giàu tình cảm, dễ xúc động
Là người hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương.
Chấm khóc gần suốt buổi.
Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
RUNG RUNG
CHUÔNG CHUÔNG
VÀNG VÀNG RUNG RUNG
CHUÔNG CHUÔNG
VÀNG VÀNG
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Thành ngữ nào ca ngợi phẩm chất chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ của người Việt Nam ta ?
Câu 1
A. Muôn người như một.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Dám nghĩ dám làm.
D. Chịu thương chịu khó.
012
34567
89
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Câu nào dưới đây có từ “đứng” được dùng với nghĩa gốc ?
Câu 2
A. Đồng hồ đứng kim.
B. Em bé đứng chưa vững.
C. Trời đứng gió.
D . Cây đứng trơ trọi giữa đồng.
1 0
23 45
6789
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ đồng nghĩa với từ “hoàn cầu” là:
Câu 3
A. Kiến thiết
B. Nước nhà
C. To lớn
D. Năm châu
0
12 3
456
789
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ trái nghĩa với từ “chiến tranh” là:
Câu 4
A. Đoàn kết
B. Căm ghét
C. Hoà bình
D. Thương yêu
01
2
3456789
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ đồng nghĩa với từ “cần cù” là:
Câu 5
A. Lười biếng.
B. Siêng năng.
C. Đại lãn.
D . Lười nhác.
1 0
23 45
6789
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ trái nghĩa với từ “nhân hậu” là:
Câu 6
A. Nhân ái
B. Phúc hậu
C. Bất nghĩa
D. Nhân đức
01
2
3456789
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Tìm chủ ngữ trong câu sau:
Trong lớp, chúng em hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Câu 7
A. Trong lớp
B. Chúng em hăng hái C. Chúng em
D. Chúng em hăng hái phát biểu
01
2
3456789
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ nào sau đây viết đúng chính tả:
ngả ngiêng, ngã nhào, ngả ba, ngân ngha.
Câu 8
A. ngả ngiêng B. ngả ba
C. ngân ngha
D. ngã nhào
0
12 3
456
10 789
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Câu thơ “Ráng chiều như hơi khói” đã sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
Câu 9
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Cả nhân hóa và so sánh.
D. Đảo ngữ.
1 0
23 45
6789
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Trong các từ sau: thật thà, bãi bờ, chăm chỉ, ngoan ngoãn . Từ nào không phải là từ láy ? Câu 10
A. thật thà .
B. chăm chỉ .
C. ngoan ngoãn .
D. bãi bờ .
012
34567
89
10