• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày dạy: Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2021

TOÁN

TIẾT 21. NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết. Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.

- Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.

- Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập; Góp phần phát triển năng lực:

Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic;

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, giáo án điện tử - HS: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu (5phút):

- Trò chơi: Xì điện thi đua đọc thuộc bảng nhân 6.

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới: ( 13 phút )

Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(có nhớ)

* Phép nhân: 26 x 3 - Viết lên bảng: 26 x 3 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.

+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đầu?

- Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính.

- GV nhắc lại cách thực hiện.

-Cho vài HS nêu lại cách nhân.

- Phép tính nhân này có nhớ hay không nhớ?Có nhớ ở hàng nào?

- Đọc phép tính nhân.

- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp.

- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.

- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình 🡪 giáo viên viết bảng.

26

X 3 78

- 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1.

- 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.

- Vậy 26 nhân 3 bằng 78.

-Đây là phép nhân có nhớ. Nhớ ở hàng chục

(2)

* Phép nhân: 54 x 6.

- GV ghi phép nhân lên bảng 54 x 6.

- Y/c HS đặt tính và tính.Sau đó gọi 1 số HS nêu cách làm. GV theo dõi, sửa sai.

? Hai phép nhân trên có gì giống và khác nhau.

- GV lưu ý: HS kết quả phép nhân 54 x 6 là một số có 3 chữ số khi viết chúng ta phải lùi sang trái 1 cột.

54

X 6 324

- 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.

- 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32.

- Đều là nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số

- Phép nhân thứ nhất kết quả là số có 2 chữ số, còn phép nhân thứ 2 kết quả là số có 3 chữ số

3. HĐ Luyện tập, thực hành ( 17 phút ) - HS đọc yêu cầu

- Y/c HS tự làm bài

- Nhận xét,chữa bài và cho điểm HS.

?Thực hiện tính từ đâu sang đâu?

-HS làm bài vào vở - HS lên bảng làm - Chữa bài :

+ Nhận xét đúng sai.

+ Gv chốt bài làm đúng.

+ Hs chữa bài làm.

+ Nêu cách làm.

? Em hãy nêu lại cách đặt tính và tính ở phép tính trên?

* Kết luận: Lưu ý cách đặt tính và thực hiện.(có nhớ)

- Gọi HS đọc đề toán

?Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?

Bài 1: Đặt tính rồi tính

¿47 2

94

¿25 3

75

¿16 6

96

¿18 4 72

¿28 6

168

¿36 4

144

¿82 5

410

¿99 3 297

Bài 2 Tóm tắt 1 tấm : 35 m 2 tấm : . . .m ?

Bài giải

Cả hai tấm vải dài là:

35 x 2 = 70 (m)

(3)

- 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở - Chữa bài :

+ Nhận xét đúng sai + Gv chốt bài làm đúng + Hs chữa bài làm + Nêu câu lời giải khác

* Kết luận: Lưu ý cách chọn câu lời giải cho phù hợp

-HS đọc y/c bài

- Bài tập y/c chúng ta làm gì?

- Y/c HS cả lớp tự làm bài - Chữa bài :

+ Nhận xét đúng sai + Gv chốt bài làm đúng + Hs chữa bài làm + Nêu cách làm

? Vì sao khi tìm x trong phần a) em lại tính tích 12 x 6?

? Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

* Kết luận: Lưu ý cách tìm số bị chia chưa biết.

Đáp số: 70 m

Bài 3 : Tìm x

a) x : 6 = 12 b) x : 4 = 23

x = 12 x 6 x = 23 x 4

x = 72 x = 92

4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 phút)

- Một mảnh vải dài 24. Hỏi 2 mảng vải như thế dài bao nhiêu mét?

* Củng cố, dặn dò

? Muốn nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số có nhớ. (ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét giờ học.

- VN ôn lại bài.

- HS nếu cách tìm chiều dài của 2 mảnh vải đó.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

(4)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 13 – 14. NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

- Giáo dục HS khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, tự nhận thức xác định giá trị cá nhân; Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: giáo án điện tử, tranh minh họa cho bài tập đọc 2. Học sinh: sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu (3 phút) - HS hát bài: Chú bộ đội

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.

- GV treo tranh

? Tranh vẽ gì?

Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ, ai là người dũng cảm. Cô và cả lớp mình cùng tìm hiểu bài học Chú lính dũng cảm của giờ tập đọc sẽ cho các em biết điều đó.

- Ghi tên bài lên bảng.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới + HĐ Luyện tập, thực hành (45 phút) 2.1. Luyện đọc

* Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài - GV nêu giọng đọc - HS lắng nghe

- Giọng đọc:

+ Người dẫn chuyện: gọn, rõ, nhanh.

+ Giọng viên tướng: tự tin, ra lệnh.

+ Giọng chú lính nhỏ: rụt rè, bối rối ở phần đầu truyện chuyển thành quả quyết ở cuối truyện.

+ Giọng thầy giáo: lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, buồn bã.

* Luyện đọc câu: 2 lượt

+ Lần 1: Giáo viên sửa miệng.

(5)

+ Lần 2: Ghi bảng, sửa các từ ngữ dễ phát âm sai: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên.

-HS luyện đọc.

-Từ khó: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên.

* Luyện đọc đoạn

+Lần 1: GV sửa phát âm. Luyện đọc câu dài, khó.

+Lần 2: Giải nghĩa từ khó.

-HS đọc chú giải.

? Hãy đặt câu với từ “ quả quyết”

*Đọc từng đoạn trong nhóm + GV chia nhóm

+ GV theo dõi các nhóm đọc + Gọi đại diện các nhóm nhận xét + Các tiêu chí nhận xét

- Vượt rào,/ bắt sống nó !//

- Chỉ những thằng hèn mới chui.//

- Thầy mong em nào phạm lỗi/ sẽ sửa lại hàng rào và luống hoa.// (giọng khẩn thiết, bao dung)

- Tiêu chí:

+ Đọc to, rõ ràng + Ngắt nghỉ đúng + Phát âm đúng

*HS đọc đồng thanh

+HS đọc đồng thanh đoạn 4 2.2. Tìm hiểu bài

- GV yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi

? Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì?

Ở đâu?

- GV giảng từ : đánh trận giả

+ Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.

*GV: Đánh trận giả là trò chơi quen thuộc với trẻ em. Trong trò chơi các bạn cũng có phân cấp tướng ( hay còn gọi là thủ lĩnh), chỉ huy, lính... như trong quân đội và cấp dưới phải phục tùng cấp trên.

* Đoạn 1:

- HS đọc trhầm

1.Chú lính không vượt qua hàng rào mà chui qua lỗ hổng.

? Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu + Viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng

(6)

diệt được máy bay địch ? rào vào vườn để bắt sống nó.

? Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì ? + Chú lính nhỏ quyết định không leo lên hàng rào như lệnh của viên tướng mà chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.

? Vì sao chú lính nhỏ lại quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào ?

+ Vì chú sợ rằng làm hỏng hàng rào của vườn trường.

GV: Khi không tiêu diệt được mục tiêu viên tướng hạ lệnh cho tất cả tướng lĩnh phải vượt rào bắt bằng được mục tiêu nhưng chí lính nhỏ đã ngần ngại không vượt qua hàng rào mà chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào vì chú sợ đổ hàng rào. Như vậy chú lính đã làm trái lệnh của viên tướng. T¹i sao chó lÝnh nhá lµm nh vËy? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.

* Đoạn 2

- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.

? Việc leo hàng rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì ?

*THMT: GV:Việc leo trèo của các bạn làm giạp cả những cây hoa trong vườn trường.

+ Hàng rào đã bị đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính.

? Khi đó quân tướng đã làm gì?

* Kêt quả của việc leo qua hàng rào của các bạn đã làm đổ hàng rào của trường quân tướng ngã đè lên nhau, làm dập luống hoa mười giờ của trường , và vì sợ quá nên các bạn đều bỏ chạy. Chuyện gì xảy ra cùng tìm hiểu đoạn 3

+ Hoảng sợ lao ra khỏi vườn.

* Đoạn 3.

? Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp?

2. Hàng rào bị đổ

+ Thầy giáo mong HS của mình dũng cảm nhận lỗi.

? Khi bị thầy giáo nhắc nhở, chú lính nhỏ cảm thấy thế nào ?

+ Chú lính nhỏ run lên vì sợ.

? Theo em, vì sao chú lính lại run lên - HS phát biểu ý kiến :Vì chú lính quá

(7)

khi nghe thầy giáo hỏi ?

* Khi bị thầy gíao nhắc nhở các bạn ngồi im nhưng chú lính run lên vì sợ và chú thấy rất ân hận về việc làm của mình. Liệu sau đó các bạn nhỏ có dũng cảm và thực hiện được điều thầy giáo mong muốn không, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài.

hối hận./ Vì chú đang rất sợ./ Vì chú chưa quyết định được là nhận hay không nhận lỗi của mình./....

* Đoạn 4

- 1 HS đọc đoạn 4

3. Thầy giáo mong các bạn nhận lỗi và sửa lại hàng rào và luống hoa.

? Chú lính nhỏ đã nói với viên tướng điều gì khi ra khỏi lớp học ?

+ Chú lính nói khẽ : "Ra vườn đi !"

? Chú đã làm gì khi viên tướng khoát tay và ra lệnh : "Về thôi!" ?

+ Chú nói : "Nhưng như vậy là hèn !"

rồi quả quyết bước về phía vườn trường.

? Lúc đó, thái độ của viên tướng và những người lính như thế nào ?

+ Mọi người sững lại nhìn chú rồi cả đội bước nhanh theo chú như một người chỉ huy dũng cảm.

? Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao ?

+ Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.

4.Chú lính dũng cảm sửa lỗi của mình

? Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài ?

? Câu chuyện khuyên cúng ta điều gì?

? Muốn bồn hoa của chúng ta mãi xanh tươi các em cần làm gì?

* Để môi trường học tập cũng như vui chơi của các em được trong lành, ở sân trường thường trồng các cây bóng mát và xung quanh là các bồn hoa, và ở trường mình cũng vậy.

*Giáo dục KNS cho HS

+ Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

* Câu chuyện khuyên chúng ta khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm ( 25 phút )

(8)

- GV treo bảng phụ luyện đọc đoạn 4 - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc lại bài theo các vai : người dẫn chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo.

- Các nhóm luyện đọc.

- HS thi đọc

- HS nhận xét theo các tiêu chí

-Nhấn giọng ở từ: khoát tay, hèn.

-Tiêu chí:

+ Đọc to, rõ ràng + Phát âm chuẩn + Ngắt nghỉ hợp lí + Đọc diễn cảm - GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc

bài tốt.

Kể chuyện 1. Xác đinh yêu cầu

- Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Dựa vào các tranh sau kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện

- GV hướng dẫn học sinh kể từng đoạn chuyện

- Gv treo tranh 1: hỏi

? Bức tranh vẽ gì?

? Viên tướng ra lệnh như thế nào ?

? Chú lính định làm gì ? - Gọi HS kể 1 đoạn.

- Gọi hs nhận xét - GV nhận xét

* GV làm tương tự với tranh còn lại + Tranh 2: Cả nhóm đã vượt rào bằng cách nào ? Chú lính vượt rào bằng cách nào ? Chuyện gì đã xảy ra sau đó ?

+ Tranh 3: Thầy giáo đã nói gì với các bạn ? Khi nghe thầy giáo nói chú lính cảm thấy thế nào ? Thầy mong muốn điều gì ở các bạn HS ?

+ Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ đã nói và làm gì khi đó ? Mọi người có thái độ như thế nào trước lời nói và việc làm của chú lính nhỏ ? - Gọi 2 hs kể toàn bài

-Nhận xét và tuyên dương HS -Một số yêu cầu sau:

(9)

- Sau mỗi lần kể GV và HS nhận xét: Về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện…

+ Về nội dung: kể đúng ý, đúng trình tự.

+ Về diễn đạt: đã nói thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không?

Đã biết kể bằng lời của mình chưa?

+ Cách thể hiện: Giọng kể , điệu bộ, nét mặt.

* Củng cố - dặn dò

? Em đã bao giờ mắc lỗi và đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa?

? Em nhận lỗi với ai ?

? Em suy nghĩ gì về việc đó ? - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 5. TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

- Nhớ được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.

- Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình; Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Nội dung tiểu phẩm “Chuyện của Lâm”.

Phiếu ghi 4 tình huống, phiếu học tập.

- Học sinh: VBT Đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động Mở đầu (3 phút):

- Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.

+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?

+ Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa?

(10)

- Nhận xét – kết nối bài học - Giới thiệu bài mới – ghi bài

2. HĐ Hình thành kiến thức mới ( 15 phút ) Hoạt động 1

- GV nêu tình huống:

+ Đến phiên Hoàng trực nhật lớp.

Hoàng biết em rất thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó?

+ Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho chị Nga quét dọn. Nam rủ chị Nga làm cùng để đỡ công việc bớt cho mình. Nếu là chị Nga, bạn có giúp Nam không?

+ Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn nì bố giúp mình giải toán. Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ làm gì?

+ Hùng và Mạnh là đôi bạn thân với nhau. Trong giờ kiểm tra, thấy Hùng không làm được bài, sợ Hùng về bị bố mẹ đánh, Mạnh cho Hùng xem chung bài kiểm tra. Việc làm của Mạnh như thế đúng hay sai?

- HS giải quyết tình huống và trao đổi, Phân tích tìm ra cách ứng xử đúng

+ Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc riêng của mình và mỗi người cần tự làm lấy việc của mình.

Hoạt động 2

- HS trao đổi nhóm đôi trong vòng 2 phút trả lời câu hỏi:

+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình?

+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì?

1. Biểu hiện của việc tự làm lấy việc của mình

+ Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề nghị đó của Hoàng. Hoàng làm thế không nên, sẽ tạo lại sự ỷ lại trong lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của mình.

+ Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp Nam. Làm như thế, em sẽ làm cho Nam lười thêm, có tính ỷ lại, quen dựa dẫm vào người khác.

+ Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm một mình để củng cố kiến thức. Nếu là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn suy nghĩ trước, sau đó mới đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn.

+ Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn.

Dù Hùng có đạt điểm cao thì điểm đó không phải thực chất là của Hùng. Hùng sẽ không cố gắng học và làm bài nữa.

2. Rút ra bài học:

- Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không cần dựa vào người khác.

+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác.

(11)

+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

+ Cả lớp nhận xét, bổ sung.

* Kết luận:Tự làm lấy công việc là giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.

3. HĐ Luyện tập, thực hành ( 15 phút ) - GV nêu tình huống cho HS xử lý

- HS suy nghĩ tìm cách giải quyết - Vài HS nêu cách giải quyết của mình.

- Cả lớp trao đổi tìm cách ứng xử hợp lý và giải thích lý do vì sao?

* Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai, 2 bạn cần tự làm lấy việc của mình.

3. Xử lý tình huống.

TH: Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi ... Dũng đến nhờ làm bài hộ ...

Ví dụ: Nếu em là Việt thì em không đồng ý với Dũng.

4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm ( 3 phút ) - Yêu cầu HS viết ra giấy những công việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở trường,…

- HS phát biểu, đọc những công việc mà mình đã tự làm trước lớp.

- Khen ngợi – nhắc nhở.

* Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS phải tự làm công việc của mình

- Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ, những câu chuyện nói về việc giữ lời hứa.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

______________________________________________

Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021

TOÁN

TIẾT 22. LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(12)

- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.

- Có kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và giải toán có lời văn.

- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác; Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu (5 phút):

- Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra bài tập để học sinh tìm kết quả: 37 x 2; x : 7 = 15.

+ Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2?

+ Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết?

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

2. HĐ Luyện tập, thực hành (30 phút):

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Y/c HS tự làm bài.

- 3 HS lên bảng làm bài - Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai + GV chốt bài đúng + HS nêu cách làm + HS đối chiếu sửa bài.

* Kết luận: Lưu ý cách thực hiện phép tính nhân có nhớ.

- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.

- Khi đặt tính cần chú ý điều gì ? - Thực hiện tính từ đâu?

- Y/c HS cả lớp làm bài.

- 3 HS lên bảng làm bài - Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai

Bài 1 : Tính 49

X

2 98

27

X

4 108

57

X

6 342

18

X

5 90

64

X 3 192

Bài 2 : Đặt tính rồi tính.

38

X

2 76

27

X

6 162

53

X

4 212

45

X

5 225

(13)

+ GV chốt bài đúng + HS nêu cách làm

+ HS đổi chéo vở kiểm tra.

Gv chốt: Lưu ý cách đặt tính thực hiện phép tính nhân có nhớ.

- Gọi 1HS đọc đề bài.

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ ta làm như thế nào?

- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Lớp làm vào vở ô li - Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai + GV chốt bài đúng + HS nêu cách làm + Nêu câu lời giải khác + HS đổi chéo vở kiểm tra.

* Kết luận: Lưu ý số giờ trong 1 ngày và số giờ trong 1 tuần.

Bài 4: Thực hành quay đồng hồ a.3giờ 10phút(Kim phút chỉ số 2) b.8giờ 20phút(Kim phút chỉ số 4) c.6giờ 45phút(Kim phút chỉ số 9) d.11giờ 35phút(Kim phút chỉ số7) 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (3 phút )

Bài 5: Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau?

2x3 6x4 3x5 2x6 5x6 5x3 6x2 3x2 4x6 6x5

* Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà hoàn thành bài.

Bài 3 Tóm tắt:

1 ngày: 24 giờ.

6 ngày: ? giờ.

Bài giải:

Cả 6 ngày có số giờ là.

24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ.

- HS thực hành quay kim đồng hồ.

- HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

(14)

...

...

...

CHÍNH TẢ

TIẾT 9. NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe - viết đúng bài CT; làm đúng BT 2a. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).

- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt; Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, giáo án điện tử.

2. Học sinh: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Hoạt động Mở đầu (5 phút):

- Học sinh chơi trò chơi yêu thích

- Gv đọc – 2 HS viết trên bảng: loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục - Dưới lớp viết nháp và nhận xét

- GV nhận xét - đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới ( 10 phút ) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc bài 1 lần - 2 HS đọc lại đoạn văn

- Hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn văn

+ Đoạn văn này kể chuyện gì?

- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong đoạn văn có những từ nào phải viết hoa? Vì sao?

+ Lời của các nhân vật được viết như thế nào?

- Chú lính nhỏ đã đi sửa lại hàng rào, các bạn khác đều bước nhanh theo chú như theo một người chỉ huy

- Đoạn văn có 5 câu.

- Các từ đầu câu: Khi, Ra, Viên, Về, Nhưng, Nói, Những, Rồi phải viết hoa.

- Lời của nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng và dấu gạch ngang.

(15)

+ Trong đoạn văn có những dấu câu nào?

- HS viết từ khó vào giấy nháp

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.

- từ khó quả quyết, vườn trường, sững lại, khoát tay

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành ( 20 phút ) - Giáo viên nhắc học sinh những

vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Cho học sinh viết bài.

- HS viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết.

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai.

Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

*Hoạt động cá nhân:

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở, - Chữa bài trên bảng

- Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh đọc lại câu thơ

*Hoạt động cá nhân:

- 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS đọc mẫu

- GV lưu ý HS phân biệt chữ và tên

Bài 2. Điền vào chỗ trống: l hay n?

Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua

Bài 3. Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau

STT Chữ Tên chữ

(16)

chữ

- HS làm bài cá nhân

- Giáo viên tổ chức cho Học sinh chơi trò chơi tiếp sức

- Học sinh chơi

- GV che phần tên chữ - chỉ chữ và yêu cầu HS đọc

( thực hiện nhiều lần để HS thuộc) - Một vài HS đọc lại

1 n en – nờ

2 ng en – nờ giê

3 ngh en –nờ giê hát

4 nh en – nờ hát

5 o o

6 ô ô

7 ơ ơ

8 p pê

9 ph pê hát

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm ( 2 phút )

* Củng cố, dặn dò:

- Gv nhận xét giờ học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

THỦ CÔNG

TIẾT 5. GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO VÀNG 5 CÁNH (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh .

- Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh đúng quy trình. Nếp gấp tương đối phẳng thẳng. So sánh và nhận xét được các sản phẩm đã làm.

- Có ý thức hoàn thành sản phẩm được giao. Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày. Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Mẫu ngôi sao 5 cánh bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được, giấy màu, kéo. Thiết bị phòng học thông minh

2. Học sinh: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu (3 phút):

- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.

- HS kiểm tra chéo trong cặp đôi, báo cáo GV - Giới thiệu bài mới:

2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 12 phút - Giáo viên giới thiệu mẫu.

- Học sinh quan sát, nhận xét.

+ Lá cờ này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ?

1. Quan sát, nhận xét + Lá cờ hình chữ nhật

+ Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau.

(17)

+ Lá cờ đỏ sao vàng thường được treo ở nơi những nào ? Vào những dịp nào ? + Em thấy các lá cờ thường làm bằng chất liệu gì?

*Kết luận: + Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng.

+ Trong thực tế lá cờ đỏ sao vàng được làm bằng nhiều kích cỡ khác nhau. Vật liệu làm cờ bằng vải hoặc bằng giấy màu. Tuỳ mục đích, yêu cầu sử dụng có thể làm lá cờ đỏ sao vàng bằng vật liệu và kích cỡ phù hợp.

- Giáo viên gấp mẫu và giảng giải

- HS quan sát giáo viên để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 2,3 , 4, 5 , 6 và hình 7 để có được một ngôi sao 5 cánh hoàn chỉnh như mẫu

- Giáo viên lần lượt hướng dẫn HS cách đánh dấu gấp , cắt tờ giấy hình vuông như tiết trước và gấp thành các hình như Hình 6 rồi cắt ra để được ngôi sao 5 cánh .

được dán chính giữa hình chữ nhật màu đỏ.

+ Thường được treo ở các cơ quan , trường học, nhà ở vào các dịp lễ, Tết.

- Em thấy các lá cờ thường làm bằng chất liệu vải, lụa, sa tanh…

2. Cách gấp

Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.

- Lấy giấy thủ công màu vàng cắt hình vuông cạnh 8 ô. Đặt hình vuông mới cắt lên bàn, mặt màu ở trên và gấp làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O (hình 1).

- Mở đường gấp đôi ra để lại 1 đường AOB, trong đó O là điểm giữa.

- Đánh dấu điểm D cách điểm C 1 ô (hình 2) gấp ra phía sau theo đường dấu.

- Gấp OD được (hình 3).

- Gấp cạnh OA sao cho OA trùng với OD (H4).

- Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau (H5).

Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.

- Đánh dấu 2 điểm: Điểm I cách O 1 ô rưỡi điểm K nằm trên cạnh đối diện cách O 4 ô. Kẻ nối 2 điểm IK (H6)

(18)

- Giáo viên yêu cầu 1 – 2 học sinh nhắc lại các bước thực hiện.

dùng kéo cắt theo đường kẻ IK mở hình mới cắt ra được ngôi sao 5 cánh (H7).

Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh.

- Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chiều dài 21 ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ. ….Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao. Đặt ngôi sao vào đúng vị trí đã đánh dấu trên tờ giấy màu đỏ và dán cho phẳng.(H8).

3. HĐ Luyện tập, thực hành: 15 phút - Cho HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh trong nhóm 4 để những em biết gấp hướng dẫn em chưa biết gấp.

- Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện.

- Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.

4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm ( 5 phút ) - Giáo viên nêu vấn đề:

+ Theo em, ta học gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh để làm gì?

- Học sinh phát biểu - Giáo viên nhận xét

- Trang trí góc học tập, trại...

* Củng cố, dặn dò

- Quy trình cắt dán ngôi sao 5 cánh gồm mấy bước? Đó là những bước nào?

- Dặn hs chuẩn bị giấy màu, bút dạ để tiết sau thực hành tiếp.

- Gv nhận xét tiết học

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

______________________________________________

Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021

TOÁN

TIẾT 23. BẢNG CHIA 6

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).

(19)

- Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia.

- Giáo dục học sinh đam mê Toán học; Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Giáo án trình chiếu, các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn.

- HS: SGK, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu (5 phút):

- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 6.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới ( 12 phút ).

*Hướng dẫn lập bảng chia 6

- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi : Cô có 1 tấm bìa, các em quan sát và cho cô biết ? Tấm bìa này có mấy chấm tròn?

GV: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

? 6 chấm tròn được lấy mấy lần

? Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?

- Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy 1 lần bằng 6. ( GV viết bảng nháp.)

- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn.

? Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?

? Làm cách nào để em tìm được số tấm bìa?

- Vậy 6 chia 6 được mấy ? - GV viết lên bảng 6 : 6 = 1

- Gọi HS đọc phép nhân 6 x 1 = 6 và phép chia.

? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép tính nhân và phép tính chia này?

- Có 6 chấm tròn

- 6 được lấy 1 lần 6 lấy 1 lần bằng 6.

- 6 x 1 = 6

- 1 tấm bìa

- 6 : 6 = 1 (tấm bìa) - Được 1.

- Lấy tích của phép tính là 6 chia cho 6 là thừa số thứ nhất của phép nhân thì được thừa số thứ 2( là thương của phép

(20)

*GV giảng: các em lấy tích của phép nhân này làm số bị chia, chia cho 6 là thừa số thứ nhất làm số chia thì được thương là 1.( là thừa số thứ 2)

- Gắn lên bảng tấm bìa thứ 2 và hỏi : Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?

? Làm thế nào em biết có 12 chấm tròn?

- GV viết 6 x 2 = 12

? Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.

Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?

? Tại sao em lại tìm được 2 tấm bìa?

- Vậy 12 chia 6 bằng mấy?

- Gv viết bảng.

? Tương tự nêu mối quan hệ giữa 2 phép tính. 6 x 2 = 12 và 12 : 6

? Gv gắn tấm bìa thứ 3 lên bảng và hỏi HS:? Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

? Em hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả 3 tấm bìa?

? Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.

Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?

? Làm cách nào em biết có 3 tấm bìa?

- Gv ghi 18 : 6 = 3.

? Nêu mối quan hệ giữa 2 phép tính?

? Như vậy qua ví dụ trên các em dựa vào đâu để lập bảng chia 6?

chia)

- Có 12 chấm tròn.

- 6 x 2 = 12.

- 2 tấm bìa.

- lấy 12 tổng số chấm tròn chia cho 6 là số chấm tròn ở mỗi tấm bìa thì được 2 tấm bìa.

- 12 : 6 = 2

- Có 18 chấm tròn.

- 6 x 3 = 18

- Có 3 chấm tròn,

- Lấy tất cả có 18 chấm tròn chia cho mỗi tấm là 6 chấm tròn thì được 3 tấm bìa?

- Lấy tích của phép tính là 18 chia cho 6 là thừa số thứ nhất của phép nhân thì được thừa số thứ 2( là thương của phép chia

- Dựa vào bảng nhân 6.

- 24 : 6 = 4.

(21)

? Bạn nào có thể lập cho cô phép tính tiếp theo của bảng chia 6?

- Tương tự cho HS hoàn thiện bảng chia 6.

- Một vài HS đọc - cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh.

? Em có nhận xét gì về số bị chia, số chia, thương trong bảng chia 6?

HĐ.

- Y/c HS tự học thuộc lòng - Gv xóa dần bảng lớp.

- Số bị chia : số liền sau hơn số liền trước 6 đơn vị.

- Số chia tất cả các phép tính đều là số 6.( vì là bảng chia 6)

- Thương theo thứ tự tự 1 đến 10.

3. HĐ Luyện tập, thực hành ( 18 phút ) - Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Y/c HS suy nghĩ,tự làm bài - HS làm bài vào vở

- 3 HS lên bảng làm - Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai + GV chốt bài làm đúng + HS chữa bài

? Tại sao tìm được kết quả phép chia 30 : 5 = 6 và 30 : 6 = 5? ( vì 6 x 5 = 30, lấy tích chia cho 1 trong 2 thừa số thì ra thừa số kia)

-Em đã áp dụng bảng chia nào để làm bài tập này?

*Kết luận: Vận dụng bảng chia 3, 5, 6 làm bài tập này.

- Xác định y/c của bài, sau đó HS tự làm bài.

- HS làm bài

- 3 HS lên bảng làm

- Y/c HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai

Bài 1 : Tính nhẩm

42 : 6 = 7 36 : 6 = 6 30 : 6 = 5 54 : 6 = 9 6 : 6 = 1 30 : 5 = 6 12 : 6 = 2 48 : 6 = 8 30 : 3 = 10 24 : 6 = 4 60 : 6 = 10

Bài 2:Tính nhẩm

6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6

(22)

+ GV chốt bài làm đúng + HS đổi chéo vở kiểm tra

- Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả 24 : 6 và 24 : 4 được không ? Vì sao ?

?Phép nhân và phép chia có mối quan hệ như thế nào với nhau?

*Kết luận: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

- Gọi 1HS đọc đề bài

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

- Gv đưa tóm tắt lên màn chiếu.

?Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm ta làm như thế nào?

- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở - Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai + GV chốt bài làm đúng + HS nêu cách làm

+ HS đổi chéo vở kiểm tra

? Tại sao em lại lấy 48 : 6 ?

? Ai có lời giải khác?

* Kết luận: Khi giải toán có lời văn tìm cách làm và chọn lời giải cho phù hợp.Biết áp dụng bảng chia 6 để làm bài.

GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

- Dựa vào dữ kiện của bài cô mời cả lớp làm bài.

-Hs làm bài tập.1HS lên bảng làm.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai + GV chốt bài làm đúng + HS nêu cách làm

+ HS đối chiếu trên bảng

? Để tìm số đoạn dây đồng cắt được

Bài 3

Tóm tắt:

Có : 48 cm Cắt : 6 đoạn Một đoạn: ... cm?

Bài giải

Mỗi đoạn dây đồng dài là : 48 : 6 = 8 (cm)

Đáp số: 8 cm

Bài 4:

Tóm tắt:

Có : 48 cm Cắt một đoạn : 6 cm Cắt được: ... đoạn?

Giải

Số đoạn dây đồng cắt được là : 48 : 6 = 8 (đoạn)

Đáp số: 8 đoạn

(23)

bao nhiêu đoạn em làm như thế nào?

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (3 phút)

? Bài 3 và 4 có gì giống và khác nhau?

*Kết luận: Bài 3 và bài 4 cùng cho độ dài đoạn dây là 48cm, ở bài 3 đi tìm giá trị của 1 đoạn dây, còn bài 4 ngược lại cho giá trị của 1 đoạn dây đi tìm có bao nhiêu đoạn dây. Vận dụng bảng chia 6 làm bài.

* Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay các em học kiến thức gì?

-Về HTL bảng chia 6 -GVNX ,tiết học

.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TẬP ĐỌC

TIẾT 15. CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nội dung bài : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.

- Đọc đúng các từ : chú lính , lấm tấm, lắc đầu. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu . Đọc đúng kiểu câu. Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

Hiểu cách tổ chức một cuộc họp.

- Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết,…; Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: giáo án điện tử.

2. Học sinh: sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu (3 phút)

- Hát bài: Lớp chúng mình rất vui.

- Học sinh trả lời.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

(24)

2. HĐ Hình thành kiến thức mới + HĐ Luyện tập, thực hành (26 phút) 2.1. Luyện đọc:

a) Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc xong, hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ cuộc họp rất ngộ nghĩnh trong SGK.

b) Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ:

- Đọc từng câu:

- Học sinh nối tiếp đọc từng câu đến hết bài.

+ Lần 1: Giáo viên sửa miệng.

+ Lần 2: Giáo viên theo dõi ghi từ lên bảng sửa sai một số từ khó:

- HS luyện đọc từ khó

- Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn

- 4 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

+ Lần 1: GV theo dõi sửa sai phát âm.

Ngắt nghỉ hơi đúng: Riêng với đoạn đặt sai dấu chấm câu của Hoàng, cần theo đúng cách ngắt câu của Hoàng.

- GV treo bảng phụ (viết sẵn đoạn 1) - Học sinh thực hiện ngắt giọng. Luyện đọc đúng các câu:

+ Lần 2: Giáo viên lắng nghe học sinh đọc kết hợp sửa sai( nếu có).

- HS đọc chú giải.

- Đọc từng đoạn trong nhóm

-Giọng đọc:

+ Giọng người dẫn chuyện: hóm hỉnh + Giọng bác chữ A: to, dõng dạc + Giọng Dấu chấm: rõ ràng, mạch lạc + Giọng đám đông: khi ngạc nhiên, khi phàn nàn.

-Từ khó: chú lính, lấm tấm, lắc đầu.

+ Đoạn 1: Từ đầu …… lấm tấm mồ hôi.

+ Đoạn 2: Từ có tiếng xì xào …. Trên trán lấm tấm mồ hôi.

+ Đoạn 3: Tiếp đến …. ẩu thế nhỉ!

+ Đoạn 4: Còn lại.

- Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.

+ Câu hỏi: Thế nghĩa là gì nhỉ? (giọng ngạc nhiên).

+ Câu cảm: “Ẩu thế nhỉ! (Giọng chê bai phàn nàn).

(25)

- Giáo viên nêu yêu cầu đọc nhóm.

- Yêu cầu học sinh luyện đọc bài theo nhóm.

- HS luyện đọc

- Đại diện các nhóm nhận xét các bạn trong nhóm mình

- HS nhận xét theo các tiêu chí

2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

? Các chữ cái và các dấu câu họp bàn việc gì?

? Nêu ý đoạn 1?

- Đọc các đoạn còn lại, trả lời câu hỏi.

? Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạn Hoàng?

? Nguyên nhân dẫn đến lỗi sai của bạn Hoàng?

? Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp?

- GV: Đây là cuộc họp vui nhưng viết theo trình tự cuộc họp thông thường.

Chúng ta cùng tìm hiểu trình tự một cuộc họp

- Đọc câu hỏi 3.

- GV chia lớp thành nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A4, tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý :

a. Nêu mục đích cuộc họp:

b. Nêu tình hình của lớp:

-Tiêu chí:

+ Đọc to, rõ ràng + Ngắt nghỉ đúng chỗ + Phát âm chuẩn

1. Nêu mục đích của cuộc họp.

- Bàn việc giúp đỡ Hoàng, em này không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.

2. Nguyên nhân và cách giải quyết.

- Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.

- Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu.Mỏi tay chỗ nào cậu ta chấm chỗ ấy.

3. Diễn biến của cuộc họp.

Diễn biến cuộc họp:

+ Mục đích cuộc họp: ... tìm cách giúp đỡ em Hoàng.

+ Tình hình lớp: Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.

(26)

c, Nguyên nhân dẫn đến tình hình đó:

d. Nêu cách giải quyết:

e. Giao việc cho mọi người:

- Các nhóm dán bài lên bảng lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận bài đúng.

+ Qua bài học em hiểu được điều gì ?

+ Nguyên nhân dẫn đến tình hình đó:

Tất cả là do … chấm chỗ đó.

+ Cách giải quyết: Từ nay … 1 lần nữa.

+ Giao việc cho mọi người: Anh Dấu Chấm … lần nữa.

- Đại diện các nhóm dán bài trên bảng lớp, thi báo cáo kết quả làm bài.

* Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Cách tổ chức cuộc họp.

3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (10 phút)

* Luyện đọc lại:

- GV mời một vài nhóm (4) các em tự phân vai đọc lại truyện.

- HS luyện đọc trong nhóm

- Gọi HS của các nhóm lên thể hiện - HS nhận xét theo các tiêu chí

- GV nhận xét

- GV nhấn mạnh lại vai trò của dấu chấm câu.

-Tiêu chí:

+ Đọc to, rõ ràng + Ngắt nghỉ đúng chỗ

+ Đọc diễn cảm đúng lời nhân vật

? Vận dụng kiến thức của bài xây dựng một cuộc họp lớp

- HS thảo luận, nêu nội dung chính của một cuộc họp lớp

- GV nhận xét, sửa và bổ sung đầy đủ cho HS

* Củng cố, dặn dò:

? Nhắc lại quy trình tiến hành cuộc họp?

- GV nhận xét giờ học.

- HS về nhà xem lại cách tổ chức cuộc họp để chuẩn bị tiết TLV tới.

- Chuẩn bị bài sau : Bài tập làm văn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

(27)

...

...

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Chủ điểm: Con người và sức khỏe TIẾT 9. PHÒNG BỆNH TIM MẠCH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. Kể được tên một số bệnh về tim mạch. Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim.

- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Có ý thức giữ gìn sức khỏe. Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ; Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các hình minh họa SGK/ 20, 21; giáo án điện tử.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu (5 phút)

- HS hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.

- Học sinh trả lời.

+ Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

+ Nên tập thể dục thường xuyên, ăn uống lành mạnh, ngủ đủ giấc và đúng giờ...

2. HĐ Hình thành kiến thức mới ( 20 phút ) Hoạt động 1: Bệnh về tim mạch

- Hs chia sẻ nhóm đôi. Đại diện 2-3 nhóm nêu:

+ Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết?

- GV mở rộng thêm cho HS kiến thức một số bệnh về tim mạch.

*Kết luận:Thấp tim là bệnh thường gặp và nguy hiểm đối với trẻ em.

Hoạt động 2: Bệnh thấp tim

- HS đọc đoạn đối thoại trong SGK.

- HS quan sát tranh SGK /20,21 thảo luận nhóm 4 – báo cáo kết quả.

-Thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch,...

- Bệnh thấp tim.

(28)

+ Câu 1.

+ Câu 2.

+ Câu 3.

- Yêu cầu HS quan sát H4,5,6 – chia sẻ nhóm đôi và nêu cách phòng bệnh tim mạch.

*Kết luận:Cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể hằng ngày.

*GDKNS:

+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.

+ Kĩ năng làm chủ bản thân: đảmnhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.

- Để lại di chứng nặng nề cho van tim, gây suy tim.

- Viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài, thấp khớp cấp không chữa trị kịp thời.

+ Ăn đủ chất.

+ Súc miệng nước muối.

+ Mặc ấm khi trời lạnh.

3. HĐ Luyện tập, thực hành ( 10 phút ) - GV yêu cầu HS mở vở bài tập – HS thảo luận nhóm 2 cử đại diện trả lời:

+ Với người bệnh tim, nên và không nên làm gì?

*GVKL:Ai cũng mắc bệnh về tim mạch, không phải chỉ trẻ con.

- ý đúng là ý 2 và 5.

- Nên: ăn đủ chất, tập TD,...

- Không nên: chạy nhảy, làm quá sức,...

4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm ( 4 phút ) - Học sinh đọc nội dung cần biết cuối bài và trả lời:

+ Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?

* Củng cố, dặn dò:

- Xem trước bài“Hoạt động bài tiết nước tiểu”.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

(29)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 5. SO SÁNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được một số kiểu câu so sánh mới: so sánh hơn kém. Nắm được các từ ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.

- Phân biệt được một số kiểu câu so sánh hơn kém; biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.

- Mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến cá nhân; Tự giác thực hiện các nhiệm vụ được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

- Học sinh: sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu (5 phút)

- Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu các câu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm của cha mẹ với con cái; con cháu đối với ông bà, cha mẹ; anh chị em đối với nhau.

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- HS thi đua nhau nêu kết quả.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. (20 phút) - Gọi HS đọc đề bài 1.

? Bài tập y/c chúng ta làm gì?

- GV gọi 2 HS đọc phần a

?Nội dung câu a nối về điều gì?

?Em hãy tìm những sự vật có trong câu?

?Những hình ảnh nào được so sánh với nhau?

-HS gạch chân các h/a đó.

-Các phần b,c còn lại GV HD tương tự - Yêu cầu HS làm bài

Bài 1. Tìm các hình ảnh so sánh trong các khổ thơ sau.

a.Bế cháu ông thủ thỉ:

Cháu khoẻ hơn ông nhiều!

Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng.

b) Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em

Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ.

c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.

(30)

? Hình ảnh nào là so sánh ngang bằng, hình ảnh nào là so sánh hơn kém?

Gv chốt: So sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.

Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ

là ngọn gió của con suốt đời.

a) Cháu - ông : So sánh hơn kém.

Ông - buổi trời chiều: so sánh ngang bằng.

b) Trăng - đèn : so sánh hơn kém.

c) Những ngôi sao – mẹ đã thức vì con: so sánh hơn kém.

Mẹ – ngọn gió: so sánh ngang bằng.

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

?Bài tập y/c chúng ta làm gì?

?Những từ như thế nào là Từ chỉ sự so sánh ?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài, nêu đáp án của bài.

Bài 2. Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những khổ thơ trên.

a. Hơn - là - là.

b. Hơn

c. Chẳng bằng - là

? Cách so sánh Cháu khoẻ hơn ông và Ông là buổi trời chiều có gì khác nhau?

+ Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật được so sánh với nhau là ông và cháu, hai sự vật này không ngang bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn kém, “cháu”

hơn “ông”.

?Hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau, hay hơn kém nhau?

+ Câu “ Ông là buổi trời chiều”hai sự vật được so sánh với nhau là “ông”

và“buổi trời chiều”có sự ngang bằng nhau.

? Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do đâu tạo nên?

Gv chốt: Tìm được và hiểu nghĩa các từ chỉ sự so sánh hơn kém.

+Do có từ so sánh khác nhau tạo nên.

Từ “hơn” chỉ sự hơn kém, từ “là” chỉ sự ngang bằng nhau.

3. HĐ Luyện tập, thực hành ( 8 phút) - 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét

- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 2 HS đọc lại đoạnvăn hoàn chỉnh H: Dấu chấm có nhiệm vụ gì trong

Bài 3. Chép lại đoạn văn dưới đây vào vở sau đó đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa chữ cái đầu câu

(31)

câu ? ( Tách các câu với nhau)

H: Khi đọc đến dấu chấm phải đọc như thế nào? (Phải nghỉ hơi )

4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (5 phút)

* Tổ chức cho các con chơi Trò chơi « Ai nhanh, ai đúng ».

* Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS về nhà tập quan sát các sự vật để tìm các hình ảnh so sánh - GV NX giờ học.

- Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng).

- Tự tìm các câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

_______________________________________________

Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021

TOÁN

TIẾT 24. LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6; Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6); Biết xác định

1

6 của một hình đơn giản.

- Rèn KN nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán;

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu (5 phút) :

- Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 6.

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

(32)

2. HĐ Luyện tập, thực hành ( 30 phút ) - Cho HS tự làm phần a

? Khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không ? Vì sao?

- Y/c HS đọc từng cặp phép tính trong bài - Cho HS tự làm tiếp phần b

- 3 HS lên bảng làm - Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai + GV chốt bài đúng + HS tự kiểm tra

*Kết luận: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

Bài 1. Tính nhẩm

6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 6 x 7 = 42 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 18 : 6 = 3 60 : 6 = 10 6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60

- Cho HS xác định y/c của bài, sau đó y/c HS nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài.

- HS nối tiếp nêu kết quả

- Cả lớp đọc đồng thanh lại toàn bài

*Kết luận: Vận dụng các bảng chia đã học để làm bài.

Bài 2. Tính nhẩm

16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4

16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6

12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7

- Gọi 1 HS đọc đề bài Bài 3

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài - HS lên bảng giải

- Chữa bài

+ Nhận xét đúng sai + GV chốt bài đúng + HS nêu cách làm

+ HS đổi chéo vở kiểm tra

* Kết luận: Tìm lời giải phù hợp.

Tóm tắt : 6 bộ :18 m 1 bộ : . . m ?

Bài giải:

Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:

18 : 6 = 3 (m) Đáp số: 3 m

3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm ( 5 phút ) - Bài tập y/c chúng ta làm gì?

- Y/c HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.

Bài 4

- Hình 2 và hình 3 - Hình 2 đựơc tô màu mấy phần ? - 1 phần

- Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau,

(33)

đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã đựơc tô màu 1 phần 6 hình

- Hình 3 đã được tô màu 1 phần mấy hình

? Vì sao?

*Kết luận: Nhận biết 1 phần 6 của 1 hình chữ nhật trong 1 số trường hợp đơn giản.

- Đã tô màu 1 phần 6 hình. Vì hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau đã tô màu 1 phần.

* Củng cố - dặn dò

- Về nhà học thuộc bảng chia 6 - Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TẬP VIẾT

TIẾT 5. ÔN CHỮ HOA C (Tiếp theo)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa C, V, A (1 dòng). Viết đúng, đẹp tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Chim khôn... dễ nghe (1 lần).

- Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp; Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án điện tử, mẫu chữ hoa C, V, A 2. Học sinh: Bảng con, vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Hoạt động Mở đầu (5 phút) - 2 HS lên bảng viết:

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan - Âu Lạc, Ăn quả

2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới ( 10 phút ) a. Luyện viết chữ hoa

- HS tìm các chữ hoa có trong bài

- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng

(34)

chữ

- HS tập viết các chữ hoa trên bảng con - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

b. HS viết từ ứng dụng

- HS đọc từ ứng dụng Chu Văn An

- Gv giải thích : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng nhà Trần, ông được coi là ông tổ của nghề dạy học. Ông có nhiều trò giỏi, sau này đã trở thành nhân tài của đất nước.

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

- HS luyện viết trên bảng con c. HS viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ:

- Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- HS tập viết trên bảng con các chữ : Chim, Người.

- 3 chữ: Chu Văn An.

- Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi, chữ u, ă, n cao 1 li.

- Bằng 1 con chữ o.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành ( 15 phút ) - Gv nêu yêu cầu viết

- HS viết bài vào vở - Gv theo dõi uốn nắn - Gv chấm khoảng 5 bài

- Nhận xét chung bài viết để lớp rút kinh nghiệm

+ 1 dòng chữ Ch cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ.

+ 2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.

+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm ( 3 phút ) - YC Học sinh vận dụng bài học từ câu tục

(35)

ngữ vào cuộc sống - Giáo viên hướng dẫn:

+ Thực hiện nói năng dịu dàng, lịch sự.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương

* Củng cố - dặn dò

- Nhận xét chữ viết của học sinh .

- Dặn HSvề viết phần bài ở nhà - Gv nhận xét tiết học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

__________________________________________

Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2021

TOÁN

TIẾT 25. TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.

- Rèn cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Giáo dục học sinh tính cẩn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông , về biển báo và đèn tín hiệu giao thông

Bài báo đưa ra một số kỹ thuật học máy cho chấm điểm tín dụng đã và đang được các tổ chức tài chính và ngân hàng sử dụng; đưa ra kết quả thử nghiệm các kỹ thuật học máy

ViÒn mµu ®á.. Kh«ng

Bài viết này nhằm nghiên cứu đưa ra các bước ứng dụng kỹ thuật lựa chọn thuộc tính trong khi xây dựng mô hình dự báo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô theo cách tiếp cận

Trong nghiên cứu này, tổng cộng 133 mẫu đất yếu là bùn sét pha được thu thập từ các công trình thực tế tin cậy và một số mẫu thí nghiệm bổ sung kiểm chứng tại một số khu

Dán chân biển báo màu nâu giữa trang tập sau đó dán hình tròn đỏ vào đầu trên chân biển báo.. Cách dán sản phẩm

Cấm tất cả các loại xe đi theo chiều đặt biển ( trừ xe

- Học sinh nhận biết được tầm quan trong của việc tuân thủ biển báo hiệu đường bộ. - Giúp học sinh thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu